Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ NỘI VỤ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2005/QĐ-BNV | Hà Nội, ngày 23 tháng 06 năm 2005 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 45/2003/NĐ-CP ngày 9/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 177/2003/QĐ-TTg ngày 01/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước;
Theo Thông tư số 21/2005/TT-BNV ngày 01/02/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của tổ chức văn thư, lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước vàVụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Bộ Nội vụ
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản “Tiêu chuẩn Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương” làm cơ sở để Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, bổ nhiệm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh Văn pḥng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các tổ chức thuộc Bộ Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Trung tâm Lưu trữ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này./
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG BỘNỘI VỤ |
TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM LƯU TRỮ TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2005/QĐ-BNV ngày 23 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh là cán bộ lănh đạo, quản lư đứng đầu TTLT thuộc Văn pḥng Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là tỉnh).
Giám đốc Trung tâm Lưu trữ chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh và Chánh văn pḥng Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm trước Bộ Nội vụ về thực hiện chức năng lưu trữ lịch sử của tỉnh theo quy định của pháp luật.
1. Tiêu chuẩn chung và điều kiện để bổ nhiệm.
1.1. Tiêu chuẩn chung:
1.1.1 Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xă hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
1.1.2. Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ư thức tổ chức kỷ luật. Trung thực, không cơ hội; gắn bó mật thiết với nhân dân nơi cư trú và được nhân dân tín nhiệm;
1.1.3. Có tŕnh độ về lư luận chính trị, văn hoá, chuyên môn nghiệp vụ, nắm vững quan điểm chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
1.2. Điều kiện để bổ nhiệm:
1.2.1. Về tuổi đời: Cán bộ công chức, viên chức được bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ Giám đốc TTLT tỉnh đối với nam không quá 55 tuổi, đối với nữ không quá 50 tuổi;
1.2.2. Lư lịch cá nhân rơ ràng được cơ quan có thẩm quyền xác minh và xác nhận theo quy định;
1.2.3. Có bản kê khai tại thời điểm xem xét bổ nhiệm về tài sản, nhà, đất theo quy định;
1.2.4. Thời hạn mỗi lần bổ nhiệm là 5 năm;
1.2.5. Có sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
1.2.6. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách trở lên.
2. Tiêu chuẩn cụ thể.
2.1. Về phẩm chất đạo đức:
2.1.1. Trung thành với Tổ quốc, với Đảng, với nhân dân; tích cực thực hiện và lănh đạo, chỉ đạo đơn vị thực hiện tốt công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước thể hiện bằng hiệu quả và chất lượng công tác được giao;
2.1.2. Có bản lĩnh vững vàng, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, tŕ trệ, cục bộ bản vị; kiên quyết chống tham nhũng;
2.1.3. Giữ ǵn đoàn kết nội bộ; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể; công tâm và khách quan trong công tác; tôn trọng đồng nghiệp;
2.1.4. Bản thân và gia đ́nh thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2.2. Về năng lực lănh đạo, quản lư, điều hành:
Năng lực lănh đạo, quản lư, điều hành tương đương với Phó Giám đốc cơ quan chuyên môn của Uỷ ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
2.2.1. Có năng lực nghiên cứu và xây dựng các văn bản về nghiệp vụ văn thư lưu trữ và tài liệu lưu trữ, đề xuất các định hướng, chiến lược, quy hoạch phát triển và tăng cường lư lưu trữ lịch sử trên địa bàn tỉnh để Chánh Văn pḥng Uỷ ban nhân dân tỉnh tŕnh Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định; đề xuất với Chánh Văn pḥng Uỷ ban nhân dân tỉnh các giải pháp, biện pháp để triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
2.2.2. Có năng lực lănh đạo, quản lư, điều hành các hoạt động của Trung tâm về công tác lưu trữ tỉnh; có khả năng nghiên cứu, hướng dẫn, tổ chức thực hiện, tổng kết thực tiễn, cụ thể hoá các quy định pháp luật, các quy định của tỉnh và Bộ Nội vụ về xây dựng và phát triển công tác nghiệp vụ lưu trữ lịch sử trên địa bàn tỉnh.
2.3.Hiểu biết:
2.3.1. Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ;
2.3.2. Nắm vững t́nh h́nh chính trị, kinh tế, xă hội của tỉnh; am hiểu t́nh h́nh chính trị, kinh tế, xă hội của đất nước.
2.3.3. Am hiểu tiến bộ khoa học kỹ thuật về nghiệp vụ chuyên môn lưu trữ của cả nước trong khu vực và thế giới.
2.4. Về tŕnh độ:
2.4.1. Tốt nghiệp đại học trở lên ngành văn thư, lưu trữ và Quản trị văn pḥng; nếu là đại học khác phải bồi dưỡng kiến thức quản lư nghiệp vụ về văn thư - lưu trữ. Có thời gian từ 05 năm trở lên kinh qua công tác quản lư hành chính văn thư - lưu trữ;
2.4.2. Có tŕnh độ lư luận chính trị từ trung cấp trở lên;
2.4.3. Đảm bảo tiêu chuẩn chức danh ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên;
2.4.3. Biết một ngoại ngữ thông dụng tŕnh độ B trở lên;
2.4.4. Biết sử dụng máy vi tính trong công tác quản lư, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ./.
BỘ NỘI VỤ
- 1Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 14/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Nghị định 45/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ
- 2Quyết định 177/2003/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Văn thư và Lưu trữ nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 14/2005/QĐ-BNV về chế độ báo cáo thống kê tổng hợp công tác văn thư, lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Thông tư 21/2005/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức Văn thư, Lưu trữ Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Uỷ ban nhân dân do Bộ Nội vụ ban hành
Quyết định 62/2005/QĐ-BNV về Tiêu chuẩn Giám đốc Trung tâm Lưu trữ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 62/2005/QĐ-BNV
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/06/2005
- Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
- Người ký: Đỗ Quang Trung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 6 đến số 7
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra