ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 27 tháng 07 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC “QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ TIỀN THƯỞNG THI ĐUA CÁC CẤP Ở THÀNH PHỐ HÀ NỘI”
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân.
Căn cứ Thông tư số 25/2001/TT-BTC ngày 16/4/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ khen thưởng thành tích thực hiện nhiệm vụ kinh tế- xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng Thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay “ Quy định chế độ tiền thưởng các danh hiệu thi đua và phong trào thi đua các cấp ở Thành phố Hà Nội”.
1. Tiền thưởng theo các danh hiệu thi đua:
1.1. Cá nhân:
TT | Danh hiệu | Tiền thưởng |
1 | Lao động giỏi + Đơn vị hành chính sự nghiệp + Đơn vị sản xuất kinh doanh |
+ 100.000đ( mức tối thiểu) Thực hiện theo thông tư 59/CP của Chính phủ quy định về chế độ tiền thưởng. |
2 | Người tốt, việc tốt (được cơ sở công nhận và khen thưởng) + Đơn vị hành chính sự nghiệp + Đơn vị sản xuất kinh doanh |
+ 100.000đ( mức tối thiểu) Thực hiện theo thông tư 59/CP của Chính phủ quy định về chế độ tiền thưởng. |
3 | Chiến sỹ thi đua cơ sở và người tốt, việc tốt (tiêu biểu: do quận, huyện, ngành khen thưởng) Áp dụng chung cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh | + 200.000đ |
4 | Chiến sỹ thi đua Thành phố: Áp dụng cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh | +400.000đ |
5 | Chiến sỹ thi đua toàn quốc Áp dụng chung cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh | +600.000đ |
6 | Ngoài các doanh nghiệp trên, hàng năm còn khen thưởng - Người tốt việc tốt ở các cấp. - Doanh nghiệp giỏi (Giám đốc các doanh nghiệp ở Trung ương, địa phương) - Quản lý giỏi (lãnh đạo quận, huyện, cấp trưởng, phó sở, ngành) Áp dụng cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh |
+ Theo quy chế TP quy định riêng + Theo quy chế TP quy định riêng
+ Theo quy chế TP quy định riêng |
1.2. Tập thể
1 | Khen thưởng ở cơ sở: Tập thể lao động giỏi + Đơn vị hành chính sự nghiệp + Đơn vị sản xuất kinh doanh |
+ 200.000đ (mức tối thiểu) + Thực hiện theo thông tư 59/CP của Chính phủ quy định về chế độ tiền thưởng. |
2 | Tập thể “ người tốt, việc tốt” Cơ sở ( cơ sở công nhận và khen thưởng) | Theo quy chế khen thưởng của cơ sở |
3 | Gia đình tốt ở cơ sở ( cơ sở công nhận và khen thưởng) | Theo quy chế khen thưởng của cơ sở |
| Khen thưởng ở ngành, quận, huyện |
|
4
5 | Gia đình kiểu mẫu(các quận, huyện công nhận và KT) Tập thể “Người tốt, việc tốt”(tiêu biểu) (được Quận, huyện khen thưởng) | + 200.000đ
Theo quy chế khen thưởng của các quận, huyện, ngành. |
| Khen thưởng ở thành phố: |
|
6 | Tập thể lao động xuất sắc: áp dụng chung cho cả 2 lĩnh vực hành chính sự nghiệp và sản xuất kinh doanh. | + 600.000đ |
7 | Tập thể “Người tốt, việc tốt”, gia đình tốt (tiêu biểu xuất sắc) TP khen thưởng | + Theo quy chế TP quy định riêng |
2. Tiền thưởng trong các phong trào
2.1. Cá nhân:
1 | Giấy khen - Ở cơ sở( xã, phường, thị trấn) - Quận, huyện, ngành |
+ 100.000đ ( mức tối thiểu) + 100.000đ ( mức tối thiểu) |
2 | Bằng khen - Thành phố - Chính phủ |
+ 200.000 + 400.000 |
3 | Thưởng hiện vật ( tiền ) | Tuỳ theo thành tích, tính chất công việc đạt được, do tập thể lãnh đạo UBND Thành phố quyết định. |
2.2. Tập thể:
1 | Giấy khen - Ở cơ sở( xã, phường, thị trấn) - Quận, huyện, ngành |
+ 20.000đ ( mức tối thiểu) + 200.000đ ( mức tối thiểu) |
2 | Bằng khen - Thành phố - Chính phủ |
+ 400.000 + 800.000 |
3 | Cờ - Thi đua xuất sắc dẫn đầu ( cấp TP) - Thi đua xuất sắc ( cấp TP) - Cờ luân lưu Chính phủ |
+ 3.000.000đ + 2.500.000đ + 6.000.000đ |
3 | Thưởng hiện vật ( tiền ) | Tuỳ theo thành tích, tính chất công việc đạt được, do tập thể lãnh đạo UBND Thành phố quyết định. |
| Giải thưởng: - Giải thưởng: Thăng Long( 2 năm xét 1 lần) cho các lĩnh vực: - KHCNMT. - Quản lý - Nghệ thuật. - Văn học Giải thưởng: Báo chí Ngô Tất Tố v..v…
|
+ Theo quy chế TP đã ban hành
+ Theo quy chế hiện hành.
|
Ngoài mức thưởng quy định chung nêu trên, trường hợp đặc biệt có thể có mức thưởng gấp 2 lần so với mức thưởng quy định chung, do tập thể lãnh đạo UBND các cấp quyết định.
3. Khen thưởng của Hội đồng nhân dân được vận dụng theo quy định chung nêu trên.
4. Khen thưởng: các đơn vị sản xuất kinh doanh thực hiện theo Thông tư 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính phủ quy định về chế độ khen thưởng. Các đơn vị cơ sở căn cứ vào các quy định chung của Thành phố, tuỳ theo lợi nhuận hàng năm của đơn vị để vận dụng thực hiện.
5. Khen thưởng các đơn vị lớn ( Công ty, Tổng công ty…) không khen thưởng theo các danh hiệu nêu trên nhưng khi hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch hàng năm và hưởng ứng tham gia tổ chức các phong trào, các cuộc vận động do các cấp, ngành và Thành phố phát động; hoặc khi có thành tích đột xuất… các cấp xem xét khen thưởng tuỳ theo kết quả đạt được của đơn vị.
6. Tiền thưởng kèm theo Huân chương Lao động Huân chương chiến công… các hình thức khen thưởng cao khác của Nhà nước ( do Thành phố đề nghị )
6.1. Cá nhân:
TT | Các loại huân chương | Thành phố |
1 | Huân chương Lao động và Chiến công + Hạng Ba + Hạng Nhì + Hạng Nhất |
800.000đ 1.600.000đ 2.000.000đ |
2 | Huân chương Độc lập và Quân Công + Hạng Ba + Hạng Nhì + Hạng Nhất |
2.600.000đ 2.800.000đ 3.000.000đ |
3 | Huân chương Hồ Chí Minh | 6.000.000đ |
4 | Huân chương Sao vàng | 9.000.000đ |
5 | Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang | 3.000.000đ |
6.2. Tập thể: Các tập thể được tặng danh hiệu nêu trên được hưởng tiền thưởng gấp 2 lần so với mức thưởng đối với cá nhân được khen cùng một danh hiệu theo quy định trên.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây của Thành phố có nội dung trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng thành phố, Giám đốc Sở Tài chính Vật giá có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố Hà Nội, Thường trực Hội đồng thi đua khen chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 89/1999/QĐ-UB Quy định chế độ tiền thưởng thi đua các cấp ở thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND Quy định chế độ tiền thưởng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua của tỉnh và tiền thưởng thi đua Khối Mặt trận tổ quốc, các tổ chức Đoàn thể tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 02/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 113/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng thành tích thi đua thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Thông tư 25/2001/TT-BTC hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng thành tích xuất sắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội và bảo vệ tổ quốc do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Quyết định 89/1999/QĐ-UB Quy định chế độ tiền thưởng thi đua các cấp ở thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND Quy định chế độ tiền thưởng đơn vị dẫn đầu Khối thi đua của tỉnh và tiền thưởng thi đua Khối Mặt trận tổ quốc, các tổ chức Đoàn thể tỉnh Khánh Hòa
- 5Quyết định 02/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 113/2017/QĐ-UBND quy định chế độ tiền thưởng thành tích thi đua thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 62/2001/QĐ-UB quy định chế độ tiền thưởng thi đua các cấp ở Thành phố Hà Nội do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 62/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/07/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/08/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực