- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6187/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại công văn số 6922/STP-KSTT ngày 09 tháng 12 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6187/QĐ-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức thực hiện đạt hiệu quả cao nhất các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố.
- Thực hiện tốt công tác công bố, công khai thủ tục hành chính theo đúng quy định, làm cơ sở cho việc tổ chức thực hiện thủ tục hành chính và phòng ngừa, hạn chế tham nhũng, tiêu cực.
- Nâng cao trách nhiệm giải trình và đảm bảo quyền giám sát của cá nhân, tổ chức theo quy định: tổ chức tiếp nhận và xử lý triệt để các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức; tổ chức giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng, liên thông, kịp thời, chính xác, không gây phiền hà.
2. Yêu cầu
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định; đồng thời có chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm; đảm bảo tính thiết thực và tiết kiệm.
- Phân công công việc hợp lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến sản phẩm.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG
Theo phụ lục đính kèm.
III. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kế hoạch kiểm soát TTHC của Ủy ban nhân dân Thành phố năm 2015 do ngân sách nhà nước đảm bảo và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân Thành phố theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý kiến về xét thi đua, khen thưởng việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã - phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chủ động thực hiện Kế hoạch này và xây dựng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị; báo cáo kết quả thực hiện hoặc báo cáo đột xuất hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính đúng quy định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2015
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến sản phẩm | ||
1. Hoàn thiện quy định về kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
1.1. | Xây dựng Quy chế hoạt động của cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Quý II/2015 | Quyết định của Ủy ban nhân dân Thành phố | ||
2. Xây dựng các Kế hoạch, văn bản chỉ đạo, điều hành | |||||||
2.1. | Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 tại Thành phố Hồ Chí Minh | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND TP, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 12/2014 | Quyết định của Chủ tịch UBND TP | ||
2.2. | Kế hoạch tổ chức Hội nghị tổng kết, triển khai công tác và tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2015 | Quyết định của Chủ tịch UBND TP | ||
23. | Kế hoạch kiểm tra, khảo sát việc thực hiện thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn năm 2015 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ, Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2015 | Quyết định của Chủ tịch UBND TP | ||
2.4. | Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 01/2015 | Quyết định của Chủ tịch UBND TP | ||
2.5. | Kế hoạch tổng rà soát, thống kê, chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND quận-huyện, phường-xã, thị trấn | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 01/2015 | Quyết định của Chủ tịch UBND TP | ||
2.6. | Kế hoạch truyền thông hỗ trợ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục hành chính năm 2015-2016 | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Văn phòng UBND TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Tháng 02/2015 | Quyết định của Chủ tịch UBND TP | ||
3. Hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức đầu mối làm kiểm soát thủ tục hành chính. | |||||||
3.1 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND TP, các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ tháng 01/2015 - tháng 10/2015 (Kế hoạch cụ thể) |
| ||
3.2 | Kiện toàn đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Tháng 01/2015 | Quyết định phê duyệt của CT UBND TP; danh sách cán bộ công chức làm đầu mối KSTTHC trên địa bàn TP | ||
3.3 | Hướng dẫn nghiệp vụ, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã - thị trấn | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn, hội thảo, họp... | ||
4. Đánh giá tác động của thủ tục hành chính, tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân dân Thành phố | |||||||
4.1. | Thực hiện đánh giá tác động của thủ tục hành chính | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Báo cáo kết quả đánh giá tác động của TTHC (kèm dự thảo + bảng đánh giá tác động) | ||
4.2. | Tham gia ý kiến, tham gia thẩm định quy định về thủ tục hành chính tại dự thảo | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản góp ý, văn bản thẩm định | ||
5. Công bố, công khai thủ tục hành chính | |||||||
5.1. | Xây dựng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã - thị trấn; trình Chủ tịch UBND Thành phố ban hành | Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp, Văn phòng UBND TP | Thường xuyên | Quyết định công bố TTHC | ||
5.2. | Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã - thị trấn. | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản kiểm soát chất lượng | ||
5.3. | Công khai thủ tục hành chính tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính (nếu đơn vị có trang thông tin điện tử). | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường, xã - thị trấn | Sở Tư pháp | Thường xuyên | TTHC được niêm yết, công khai | ||
5.4. | Công khai thủ tục hành chính tại trang thông tin điện tử của UBND Thành phố và cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | - Sở Tư pháp (cơ sở dữ liệu quốc gia); - Sở Thông tin và Truyền thông (trang thông tin điện tử của TP) | Văn phòng UBND Thành phố | Thường xuyên | TTHC được công khai | ||
6. | Giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Kết quả giải quyết TTHC | ||
7. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính | |||||||
7.1. | Tiếp nhận, phân loại phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền của UBND Thành phố, Chủ tịch UBND Thành phố; công khai kết quả xử lý | Sở Tư pháp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên | Văn bản xử lý/trả lời trả phản ánh kiến nghị | ||
7.2. | Xử lý phản ánh, kiến nghị cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính do Sở Tư pháp chuyển đến | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Văn bản thông báo kết quả xử lý PA, KN | ||
8. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính; nghiên cứu đề xuất cải cách thủ tục hành chính | |||||||
8.1. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch tổng rà soát, thống kê, chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, quận - huyện, phường - xã - thị trấn | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Từ tháng 01/2015 đến tháng 6/2015 (Theo Kế hoạch) | Bộ TTHC đầy đủ, chính xác | ||
8.2. | Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan | Theo Kế hoạch | Báo cáo kết quả rà soát | ||
8.3. | Theo dõi, đôn đốc triển khai Nghị quyết 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 về cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND Thành phố, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan | Theo kế hoạch ban hành kèm Quyết định số 6413/QĐ-UBND ngày 15/9/2014 của Chủ tịch UBND TP. | Các văn bản QPPL của UBND Thành phố ban hành quy trình, thủ tục TTHC | ||
8.4. | Nghiên cứu đề xuất cải cách thủ tục hành chính; kết hợp liên thông thủ tục hành chính | Các Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Sở Tư pháp | Thường xuyên | Các văn bản QPPL của UBND Thành phố ban hành quy trình, thủ tục TTHC | ||
9. Kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính | |||||||
| Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC tại một số đơn vị Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, UBND phường - xã - thị trấn (dự kiến khoảng 20 đơn vị). | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ các cơ quan, đơn vị có liên quan | Từ 01/2015 đến 12/2015 (Theo Kế hoạch) | Báo cáo kết quả kiểm tra | ||
10. Công tác truyền thông hỗ trợ kiểm soát thủ tục hành chính | |||||||
| Tổ chức thực hiện Kế hoạch truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát TTHC, cải cách thủ tục hành chính. | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan truyền thông, báo đài, các đơn vị khác có liên quan | Theo Kế hoạch | Các sản phẩm truyền thông | ||
11. Công tác thông tin, báo cáo | |||||||
11.1. | Báo cáo Bộ Tư pháp về tình hình, kết quả kiểm soát TTHC 6 tháng, năm và báo cáo đột xuất | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Tháng 6/2015, tháng 11/2015, tháng 03/2015 | Báo cáo | ||
11.2. | Báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố theo chuyên đề, theo yêu cầu | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện, phường - xã, thị trấn | Theo yêu cầu | Báo cáo | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 854/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 574/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 3Quyết định 4964/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch truyền thông công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
- 5Quyết định 4783/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
- 6Quyết định 3302/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 85/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 187/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 195/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 854/QĐ-UBND về Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 574/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2014
- 9Quyết định 4964/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch truyền thông công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 588/QĐ-UBDT năm 2014 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Ủy ban Dân tộc
- 11Quyết định 4783/QĐ-BGTVT năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải
- 12Quyết định 3302/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Quản lý thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 13Quyết định 85/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 187/QĐ-UBND về kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 15Quyết định 238/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 195/QĐ-UBND về việc ban hành Kế hoạch Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 6187/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 6187/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 5
- Ngày hiệu lực: 17/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định