- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 616/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tại Văn bản số 3409/UBND-KT ngày 02 tháng 8 năm 2017 về việc thẩm định và phê duyệt đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025 có xét đến 2035 Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản góp ý cho đề án số 3467/EVNNPT-KH ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, số 7140/EVNSPC-KH ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Tổng công ty Điện lực miền Nam; hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập tháng 9 năm 2017 kèm Văn bản số 3442/SCT-QLNL ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Sở Công Thương Long An;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng điện 3 lập với các nội dung chính như sau:
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch, nhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện tích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải lớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt cao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220 kV, 110 kV
- Cấu trúc lưới điện: lưới điện 220 kV, 110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220 kV, 110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220 kV, 110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220 kV, 110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô trên hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp;
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 240 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất 125, 250, 375 MVA cho cấp điện áp 220 kV; 40, 63 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 75 % công suất định mức.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung thế 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung áp
- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới điện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hóa cho phát triển lưới điện trung áp trên địa bàn tỉnh.
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60 - 70% so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến áp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo đảm an toàn và mỹ quan đô thị.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp:
• Đường trục: Sử dụng cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện tiết diện ≥ 150 mm2;
• Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn:
• Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 120 mm2;
• Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha và một pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250 kVA÷750 kVA;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 100 kVA÷630 kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 9,5%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 9,5%/năm, giai đoạn 2026-2035 là 8,5%/năm. Cụ thể như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 1.110 MW, điện thương phẩm 6.548 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 14,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 15,8 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 46,7 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 8,5 %/năm;, Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 10,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 13,7%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 4.177 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 1.898 MW, điện thương phẩm 11.613 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 12,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 13,0 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,8 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 12,5%/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,5 %/năm; Hoạt động khác tăng 13,0%/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 5.887 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 2.871 MW, điện thương phẩm 18.572 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 là 9,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 10,0 %/năm; Nông Lâm - Thủy sản tăng 13,2 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11,0 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,3 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,7 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 7.882 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 4.276 MW, điện thương phẩm 28.455 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 8,9 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,1 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,4 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 11,5 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 6,9 %/năm; Hoạt động khác tăng 10,2 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 9.112 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia, đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng là ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 2 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 500 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 1 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 4 đường dây 220 kV, chiều dài 45,6 km. Cải tạo nâng tiết diện 2 đường dây với tổng chiều dài 72,1km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 02 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 500 MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 2 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất 500 MVA.
+ Đường dây 220kV: Xây dựng mới 4 đường dây 220 kV, tổng chiều dài 30,0km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 04 trạm biến áp 220/110 kV, công suất 1000MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 02 trạm biến áp 220kV với tổng công suất 500MVA.
+ Đường dây 220kV: Xây dựng mới 3 đường dây 220 kV, tổng chiều dài 48 km. Cải tạo nâng tiết diện 1 đường dây với chiều dài 20,0km.
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 02 trạm biến áp 220kV với tổng công suất 500MVA.
+ Đường dây: Cải tạo nâng tiết diện 1 đường dây với chiều dài 24,6km.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2016-2020:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 13 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 899 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 3 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 149 MVA.
+ Đường dây: Xây dựng mới 18 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 149,12km; Cải tạo, nâng khả năng tải 06 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 131,8km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 11 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 733MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 10 trạm biến áp 110kV với tổng công suất 630MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 17 đường dây 110 kV 124,3km.
- Định hướng giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 05 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 418MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 09 trạm biến áp tổng công suất 481MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 9 đường dây 110 kV với tổng chiều dài 68,3km. Cải tạo 3 đường dây 110kV dài 95,3km
- Định hướng giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 07 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 733MVA; Cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 16 trạm biến áp tổng công suất 871MVA.
+ Đường dây: xây dựng 07 đường dây 110 kV với tổng phiếu dài 38,3km
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 3; giai đoạn 2026-2035 trong Phụ lục 4; sơ đồ đấu nối tại bản vẽ số 516002Q-ĐD-01, 516002Q-ĐD-02 trong Hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2016-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 6.333 trạm biến áp phân phối 22/0,4 kV với tổng dung lượng 1.482.983kVA;
+ Cải tạo điện áp và nâng công suất với tổng dung lượng 120.755,8kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 2.473,3km đường dây 22 kV
+ Cải tạo 2.358,8km đường dây 22 kV
d) Khối lượng lưới điện hạ áp giai đoạn 2016-2025:
- Xây dựng mới 2.399 km, cải tạo 3.140 km đường dây hạ áp
- Công tơ: lắp đặt mới và thay thế 227.500 công tơ.
Lưới điện trung và hạ áp sẽ được xác định chi tiết trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035.
e) Năng lượng tái tạo:
- Xem xét đầu tư nhà máy điện mặt trời (NMĐ GAIA; NMĐ BCG Băng Dương, NMĐ Europlast, Đức Huệ - TTC 1&2) và các dự án khác tại khu vực tiềm năng trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế và tác động môi các trường.
- Xem xét ứng dụng năng lượng sinh khối, năng lượng khí sinh học, năng lượng rác thải để phát điện tại các khu vực có tiềm năng.
f) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2016 - 2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp ước tính là 13.629 tỷ đồng.
Trong đó: | + Lưới 220 kV: + Lưới 110kV: + Lưới trung, hạ áp: | 3.367 tỷ đồng; 3.310 tỷ đồng; 6.952 tỷ đồng. |
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Long An tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Long An tổ chức triển khai lập quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã, chuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết kiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Long An để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Long An chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án, hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi Hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Sở Công Thương Long An, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Nam, Công ty Điện lực Long An để quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Long An có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý thực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Nam, Giám đốc Công ty Điện lực Long An và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030 -2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 616/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Hạng mục | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 | Tăng trưởng bình quân/năm (%) | ||||||||||||
P (MW) | A (GWh) | %A | P | A | %A | P | A | %A | P | A | %A | P | A | %A | 2016- 2020 | 2021- 2025 | 2026- 2035 | ||
(MW) | (GWh) | (MW) | (GWh) | (MW) | (GWh) | (MW) | (GWh) | ||||||||||||
1 | Công nghiệp, xây dựng | 399 | 2.336 | 70,6 | 911 | 4.863 | 74,3 | 1.537 | 8.965 | 77,1 | 2.173 | 14.445 | 77,8 | 3.194 | 22.315 | 78,4 | 15,8 | 13,0 | 9,5 |
2 | Nông - lâm - thủy sản | 8 | 18 | 0,5 | 49 | 124 | 1,9 | 75 | 217 | 1,9 | 183 | 404 | 2,2 | 300 | 693 | 2,4 | 46,7 | 11,8 | 12,3 |
3 | Thương mại, dịch vụ | 33 | 110 | 3,3 | 59 | 164 | 2,5 | 102 | 297 | 2,6 | 173 | 501 | 2,7 | 298 | 865 | 3,1 | 8,5 | 12,5 | 11,3 |
4 | Quản lý và TDDC | 183 | 789 | 23,9 | 363 | 1.293 | 19,7 | 532 | 1.943 | 16,7 | 363 | 2.889 | 15,5 | 1.076 | 4.041 | 14,2 | 10,4 | 8,5 | 7,6 |
5 | Các nhu cầu khác | 16 | 55 | 1,7 | 37 | 104 | 1,6 | 66 | 191 | 1,7 | 123 | 333 | 1,8 | 186 | 543 | 1,9 | 13,7 | 13,0 | 10,9 |
6 | Tổng thương phẩm |
| 3.308 | 100 |
| 6.548 | 100 |
| 11.613 | 100 |
| 18.572 |
|
| 28.455 | 100 | 14,6 | 12,1 | 9,4 |
7 | Tổn thất |
|
| 4,36 |
|
| 3,1 |
|
| 3,1 |
|
| 3,1 |
|
| 3,1 |
|
|
|
8 | Tổng điện nhận lưới |
| 3.511 |
|
| 6.757 |
|
| 11.985 |
|
| 19.166 |
|
| 51.670 |
|
|
|
|
9 | Pmax (MW) | 617 | 1.110 | 1.898 | 2.871 | 4.276 |
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH GIAI ĐOẠN 2011-2015 ĐANG TRIỂN KHAI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo quyết định số: 616/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
I | Giai đoạn 2011-2015 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường dây 220 kV đấu nối TBA 220 kV Bến Lức rẽ Phú Lâm - Long An |
| ACSR400 | 2 | 0,5 | 2019 | Đang chuẩn bị đầu tư Đấu transit 1 mạch Phú Lâm -Long An |
2 | Đường dây 220 kV bốn mạch đấu nối TBA 220 kV Cần Đước rẽ Phú Mỹ - Mỹ Tho 2 |
| ACSR795MCM | 4 | 0,5 | 2018 | Đang xây dựng |
3 | TBA 500 kV Đức Hòa - Đức Hòa 1 (Đức Hòa 2 HH) |
| 2xACSR330 | 4 | 24,6 | 2018 | Đồng bộ với trạm 500/220kV Đức Hòa Treo trước 2 mạch, Giải phóng công suất trạm 500kV Đức Hòa |
4 | TBA 500 kV Đức Hòa - rẽ nhánh đường dây 220kV Phú Lâm - Long An |
| 2xACSR330 | 4 | 20,0 | 2018 | Đồng bộ với trạm 500/220kV Đức Hòa (Treo trước 2 mạch), giải phóng công suất trạm 500kV Đức Hòa |
B | Trạm biến áp 220 kV | MVA |
| MVA | Điện áp (kV) |
|
|
1 | Bến Lức |
|
| 250 | 220/110 | 2018-2019 | Đang chuẩn bị đầu tư |
2 | Cần Đước |
|
| 250 | 220/110 | 2018 | Đang xây dựng |
C | Đường dây 110kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Xuất tuyến 110 kV trạm 220 kV Cần Đước |
| 2AC185 | 4 | 8,42 | 2018 | + 2 lộ đấu chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Cần Đước - Nhà Bè + 2 lộ đấu nối vào trạm 110kV Nam Tân Tập |
2 | Xuất tuyến 110kV trạm 220kV Bến Lức |
| 2ACSR 240 | 8 | 5,3 | 2018 | Đang xây dựng + 4 lộ đấu chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch Phú Lâm - Long An 2 + 2 lộ đấu chuyển tiếp trên đường dây 1 mạch trạm 110kV Bến Lức - Trạm 220kV Long An + 1 lộ đấu nối vào TC 110kV trạm Fomosa + 1 lộ đấu nối vào trạm 110kV An Thạnh |
3 | Đấu nối trạm KCN Nam Tân Tập |
| ACSR240 | 2 | 6,9 | 2018 | Đấu nối vào 2 lộ ra 110 kV trạm 220kV Cần Đước |
D | Trạm biến áp 110kV | MVA |
| MVA | Điện áp (kV) |
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | CCN Nam Tân Tập |
|
| 63 | 110/22 | 2018 | Đang chuẩn bị công tác đầu tư |
| Tái tạo, nâng công suất |
|
|
|
|
|
|
1 | Thạnh Hóa | 40 |
| 2x40 | 110/22 | 2018 | Đang chuẩn bị công tác đầu tư |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 616/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng trạm biến áp 220, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020
TT | Danh mục trạm | Máy | Hiện trạng | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Ghi chú | ||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||
Trạm 220 kV | |||||||||||
Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||||
1 | Đức Hòa 1 | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
| |||
Trạm 110kV | |||||||||||
Xây dựng mới | |||||||||||
1 | KCN Thuận Đạo | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
2 | Tầm Vu 2 | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
3 | Thủ Thừa | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
| |||
4 | Cần Đước nối cấp | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
5 | Đức Hòa Đông | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
6 | Vĩnh Hưng | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
7 | Phước Lý (KCN Cầu Tràm) | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
8 | Hựu Thạnh 2 | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
9 | KCN Vĩnh Lộc 2 (trạm khách hàng) | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
10 | Đức Hòa 3 | T1; T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
11 | Cần Giuộc | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
12 | Cầu Cảng Phước Đông | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||||
1 | Đức Hòa nối cấp | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
| ||
2 | Long Hậu | T1 | 40 | 110/22 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
T2 | 40 | 110/22 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
Bảng 3.2 Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
A | Đường dây 220 kV | ||||||
| Cải tạo | ||||||
1 | Đường dây Phú Lâm - Cai Lậy 2 |
|
|
|
|
|
|
| + Phú Lâm - Long An |
| ACSR400 | 2 | 29,9 | 2018 | Đang chuẩn bị đầu tư |
| + Long An - Cai Lậy 2 | ACSR 795 | 3xACSR330 | 2 | 42,16 | 2018 | Đang chuẩn bị đầu tư |
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối trạm 110 kV Tầm Vu 2 |
| 2ACSR240 | 2 | 8,4 | 2019 | Thanh cái 110 kV của TBA 110 kV Tầm Vu |
2 | Đấu nối trạm 110 kV Thủ Thừa |
| ACSR240 | 2 | 0,5 | 2019 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Long An - An Thạnh |
3 | Đấu nối trạm 110 kV KCN Thuận Đạo |
| 2ACSR240 | 2 | 1 | 2019 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Bến Lức - Phú Lâm |
4 | Đấu nối trạm 110 kV KCN Đức Hòa Đông |
| 2xACSR240 | 2 | 0,5 | 2019 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Đức Hòa 1 (Đức Hòa 2 HH) - Phú Lâm |
5 | Mộc Hóa - Vĩnh Hưng |
| ACSR240 | 1 | 24 | 2018 | Cấp điện trạm 110 kV Vĩnh Hưng |
6 | An Thạnh - Thạnh Hóa |
| ACSR240 | 1 | 29,5 | 2019 | Đáp ứng tiêu chí N-1 |
7 | Vĩnh Hưng - Tân Hồng |
| ACSR240 | 1 | 21 | 2020 | Đáp ứng tiêu chí N-1 |
8 | Đấu nối KCN Cầu Tràm (Phước Lý) |
| 2ACSR185 | 2 | 9,6 | 2019 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Nhà Bè-Cần Đước |
9 | Đấu nối Hựu Thạnh 2 |
| 2ACSR240 | 4 | 3,0 | 2019 | Chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch 110 kV Phú Lâm - Đức Hòa |
10 | Đấu nối trạm KCN Vĩnh Lộc 2 (Khách hàng) |
| 2ACSR240 | 4 | 0,5 | 2018 | Chuyển tiếp trên đường dây 2 mạch 110kV Phú Lâm - Bến Lức |
11 | Đấu nối trạm Cần Giuộc |
| 2AC185 | 2 | 0,5 | 2018 | Chuyển tiếp trên đường dây 110 kV Cần Đước - Nhà Bè |
12 | Đấu nối trạm Đức Hòa 3 |
| 2AC240 | 2 | 0,5 | 2018 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Phú Lâm - Đức Hòa |
13 | Trạm 220 kV Bến Lức - An Thạnh |
| ACSR240 | 1 | 10,0 | 2020 | Thanh cái 110 kV Trạm 220 kV Bến Lức |
14 | DZ 2 mạch trạm 220 k V Cần Đước - Cần Đước 110 kV - trạm 110 kV Gò Công (treo trước 1 mạch) |
| ACSR240 | 2 | 7,0 | 2020 | Treo trước 1 mạch (chiều dài tính trên địa bàn tỉnh Long An) |
15 | Đấu nối trạm Cầu cảng Phước Đông |
| ACSR240 | 2 | 12,5 | 2020 | Chuyển tiếp trên dường dây 110kV TBA 110kV Cần Đước - Gò Công |
| Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|
|
|
|
|
|
1 | Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV Thạnh Hóa -Tân Thạnh | AC185 | 2xACSR185 | 1 | 18,6 | 2019 | Tăng cường khả năng tải |
2 | Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV Cai Lậy -Mộc Hóa | AC-185 | 2xACSR185 | 1 | 45,7 | 2019 | Tăng cường khả năng tải |
3 | Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV Long An 2 - Long An | AC-185 | 2xACSR185 | 1 | 4,8 | 2018 | Tăng cường khả năng tải |
4 | Phân pha dây dẫn Đ/d Nhà Bè- Long Hậu - điểm đấu nối vào trạm 220/110kV Cần Đước |
|
|
|
|
|
|
| + Đoạn từ Nhà Bè - Long Hậu | AC397,5MCM | 2xAC397,5MCM | 1 | 7,5 | 2018 | Phân pha dây dẫn Nhà Bè- Long Hậu |
| + Đoạn từ Long Hậu - điểm đấu nối vào trạm 220/110kV Cần Đước | AC397,5MCM | 2xAC397,5MCM | 1 | 15,0 | 2018 | Phân pha dây dẫn Long Hậu - điểm đấu nối vào trạm 220/110kV Cần Đước |
5 | Phân pha dây dẫn đường dây 110 kV Long An 2 -Tầm Vu - Mỹ Tho 2 | AC240 | 2ACSR240 | 1 | 32,2 | 2018 | Tăng cường khả năng tải |
6 | Phân pha dây dẫn ĐD110 kV Long An - 171 Tân Hương | AC-185 | 2xACSR185 | 1 | 8,0 | 2018 | Tăng cường khả năng tải |
Bảng 3.3. Danh mục các dự án nguồn điện năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2016-2020
STT | Tên dự án | Công suất (MWp) | Địa điểm | Văn bản pháp lý | Quy mô công suất TBA 22/110 kV | Phương án đấu nối |
1 | NMĐ mặt trời BCG Băng Dương | 40,6 | Xã Thạnh An, huyện Thạnh Hóa | Quyết định số 4741/QĐ-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2017 | 40 MVA | Đường dây 110 kV mạch đơn đấu nối trạm 110 kV Thạnh Hóa, chiều dài 9 km, tiết diện ACSR240 |
2 | NMĐ mặt trời Europlast | 50 | Xã Mỹ Thạnh Bắc, huyện Đức Huệ | Quyết định số 137/QĐ-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2018 | 63 MVA | Đường dây 110 kV mạch đơn đấu nối vào trạm 110 kV Đức Huệ, chiều dài 7 km, tiết diện ACSR240. |
3 | NMĐ mặt trời GAIA | 100,5 | Xã Thạnh An, huyên Thanh Hóa | Văn bản số 185/BCT-ĐL ngày 09 tháng 01 năm 2018 trình Thủ tướng Chính phủ | 90 MVA | Đường dây 110 kV mạch kép đấu nối vào thanh cái 110 kV trạm 220 kV Long An, chiều dài 30 km, tiết diện ACSR 240 |
Bảng 3.5. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
TT | Danh mục trạm | Máy | Đến Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Ghi chú | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | ||||
I | Trạm 220kV |
| |||||||||||||
| Xây dựng mới |
| |||||||||||||
1 | Đức Hòa nối cấp | AT1 |
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Đức Hòa 2 | AT1 |
|
| 2x250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đức Hòa 3 | AT1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
| Mở rộng, nâng quy mô công suất |
| |||||||||||||
3 | Cần Đước | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
| |||
4 | Bến Lức | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
II | Trạm 110kV |
| |||||||||||||
| Xây dựng mới |
| |||||||||||||
1 | Lương Bình | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
2 | KCN Tân Thành | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
3 | Mỹ Hạnh Nam | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
4 | Tân Bửu | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Long Hậu 2 | T1 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Đức Lập Thượng | T1 |
|
| 2x63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Long Sơn | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
8 | Tân Trụ | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Lợi Bình Nhơn | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Tân Hưng | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Tân Thạnh | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||||||||
1 | KCN Thuận Đạo | T2 | 63 | 110 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
2 | KCN Nam Tân Tập | T2 | 63 | 110 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Cần Đước nối cấp | T2 | 63 | 110 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
4 | Đức Huệ | T2 | 63 | 110 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | KCN Vĩnh Lộc 2 | T2 | 63 | 110 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Tầm Vu 2 | T2 | 63 | 110 |
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
7 | KCN Cầu Tràm (Phước Lý) | T2 | 63 | 110 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110 |
|
8 | Cần Giuộc | T2 | 63 | 110 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Hựu Thạnh 2 | T2 | 63 | 110 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Đức Hòa Đông | T2 | 63 | 110 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
|
Bảng 3.6 Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110kV tỉnh Long An giai đoạn 2021-2025
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
A | Đường dây 220kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Đường dây 220kV hai mạch thanh cái TBA 500 kV Long An - Gò Công |
| 1xACSR400 | 2 | 20 | 2021 | Đồng bộ trạm 220kV Gò Công |
2 | Đấu nối Đức Hòa 2 |
| 2xACSR330 | 4 | 8 | 2021 | Đồng bộ trạm 220kV Đức Hòa 2. Đấu chuyển tiếp trên đường dây 220kV 2 mạch từ trạm 500kV Đức Hòa - trạm 220kV Đức Hòa 1 (trạm 220kV Đức Hòa HH) |
3 | Đường dây 4 mạch đấu nối TBA 220kV Đức Hòa 3 |
| 2xACSR330 | 4 | 1,5 | 2024 | Chuyển tiếp trên đường dây 220kV Đức Hòa (500kV) - rẽ nhánh Phú Lâm - Long An |
4 | Đường dây 220 kV hai mạch đấu nối TBA 220 kV Bến Lức rẽ Phú Lâm - Long An |
| ACSR400 | 2 | 0,5 | 2021 | Đấu transit trên dường dây Phú Lâm - Long An |
B | Đường dây 110kV |
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối trạm Lương Bình |
| 2ACSR240 | 2 | 0,5 | 2024 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Đức Hòa 3 - rẽ nhánh Phú Lâm - KCN Vĩnh Lộc 2 |
2 | Đấu nối trạm KCN Tân Thành |
| ACSR240 | 2 | 6,5 | 2023 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV An Thạnh - Thạnh Hóa |
3 | Đấu nối trạm Mỹ Hạnh Nam |
| 2ACSR240 | 2 | 0,5 | 2025 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 220 kV Đức Hòa 2 - TBA 110 kV Hựu Thạnh 2 |
4 | Đường dây đấu nối trạm Tân Bửu |
| 2ACSR240 | 2 | 2,0 | 2021 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV Phú Lâm - KCN Vĩnh Lộc 2 |
Đường dây trạm 500kV Đức Hòa 3 - trạm Tân Bửu |
| 2ACSR240 | 2 | 20,0 | 2024 | Liên kết giữa trạm Phú Lâm - Đức Hòa 3 | |
5 | Đấu nối trạm Long Hậu 2 |
| 2ACSR185 | 2 | 3,0 | 2022 | Đấu TC 110kV TBA 110kV Long Hậu |
6 | Đấu nối trạm Đức Lập Thượng |
| 2ACSR240 | 2 | 0,5 | 2021 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 220 kV Đức Hòa 1 - TBA 220 kV Đức Hòa 2 |
7 | Đấu nối trạm Long Sơn |
| 2ACSR240 | 2 | 0,5 | 2023 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV TB A 22QkV Cần Đước - Tân Trụ |
8 | Đấu nối trạm Tân Trụ |
| 2ACSR240 | 2 | 10,8 | 2021 | TC 110kV TBA 220kV Cần Đước |
9 | Đấu nối trạm Tân Thạnh |
| ACSR240 | 2 | 0,5 | 2021 | Đấu nối trạm cắt Tân Thạnh HH |
10 | Đấu nối trạm Lợi Bình Nhơn |
| 2ACSR240 | 2 | 3,0 | 2021 | TC 110kV TBA Long An |
11 | Đấu nối trạm Tân Hưng |
| ACSR240 | 2 | 7,5 | 2021 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA Vĩnh Hưng- Tân Hồng |
12 | Trạm 220kV Đức Hòa 3 - Đ/dây Phú Lâm - Hựu Thạnh 2 |
| 2ACSR240 | 2 | 4 | 2021 | Đấu nối từ TC 110 kV trạm 220kV Đức Hòa 3 |
13 | Lộ ra 110kV của trạm 220kV Đức Hòa 2 |
| 2ACSR240 | 6 | 2 | 2021 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA Đức Hòa 1- Phú Lâm; đấu vào TC 110kV TBA 110kV Đức Hòa 3 |
14 | Lộ ra 110kV của trạm 220kV Đức Hòa nối cấp |
| 2ACSR240 | 4 | 2 | 2021 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ trạm 220kV Phú Lâm - trạm 220kV Đức Hòa 2 |
15 | Vĩnh Hưng - Tam Nông |
| ACSR240 | 1 | 24 | 2025 | Liên kết lưới với tỉnh Đồng Tháp |
16 | Đức Hòa 1 - Tây Bắc Củ Chi - Tân Phú Trung (Cầu Bông) |
| ACSR400 | 2 | 25 | 2025 | Liên kết lưới với TP Hồ Chí Minh. Từ TC 110kV Đức Hòa 1 đến TC 110kV Tân Phú Trung |
17 | Đường dây từ trạm 110kV Nam Tân Tập - trạm 110kV Long Hậu 2 | 2AC185 | 2ACSR185 | 2 | 12,0 | 2022 | Treo trước 1 mạch - chống quá tải đd Nhà Bè - Cần Đước |
Ghi chú:
- Tiết diện dây dẫn có thể được chuẩn xác trong giai đoạn lập báo cáo đầu tư.
- Danh mục những công trình đồng bộ với TTĐL Long An sẽ được xem xét trong đề án Quy hoạch trung tâm điện lực Long An
Bảng 3.7. Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung, hạ áp tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025
TT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | |
Giai đoạn 2016-2020 | Giai đoạn 2021-2025 | |||
I | Lưới trung áp |
| ||
1 | Trạm biến áp |
|
|
|
a | Xây dựng mới | trạm / kVA | 3.108/579.455 | 3.225/903.527 |
b | Cải tạo | trạm/ kVA | 1.360 /68.016 | 1.055/52.740 |
2 | Đường dây trung áp |
| 3.102 | 1.730 |
a | Xây dựng mới | km | 1.465 | 1.008 |
b | Cải tạo | km | 1.637 | 722 |
II | Lưới hạ áp | |||
1 | Đường dây hạ áp |
| 2.350 | 1.310 |
a | Xây dựng mới | km | 1.603 | 852 |
b | Cải tạo | km | 747 | 458 |
2 | Công tơ | Cái | 57.000 | 27.605 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 616/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 4.1 Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 -110 kV tỉnh Long An
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Địa điểm/Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | |||
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
a | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối trạm 220kV Tân Lập |
| 4xACSR330 | 2 | 12 | Từ thanh cái 220kV trạm 500kV Đức Hòa |
2 | Đấu nối trạm 220kV Kiến Tường |
| 2xACSR330 | 1 | 33 | Từ thanh cái 220kV trạm 220kV Tân Lập |
3 | Đấu nối trạm 220kV Cần Giuộc |
| 2xACSR400 | 4 | 3 | Chuyển tiếp trên đường dây mạch kép Long An - Nam Hiệp Phước |
II | Cải tạo, nâng công suất |
|
|
|
|
|
a | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
1 | TBA 500 kV Đức Hòa - rẽ nhánh đường dây 220kV Phú Lâm -Long An |
| 2xACSR330 | 4 | 20,0 | Kéo dây 2 mạch còn lại |
b | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
| Cải tạo, nâng công suất |
|
|
|
|
|
1 | Trạm 500kV Đức Hòa - Đức Hòa 1 (Đức Hòa 2 HH) | 2xACSR330 | 2xACSR330 | 2 | 24,6 | Treo dây mạch 2 |
2 | Trạm 500kV Cầu Bông - Đức Hòa 1 (Đức Hòa 2 HH) | ACSR795MCM | 2ACSR795MCM | 2 | 35,2 | Treo dây mạch 2 |
B | Đường dây 110kV |
|
|
|
|
|
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
a | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối trạm Khánh Hậu |
| 2ACSR240 | 2 | 1,0 | Chuyển tiếp trên đường dây Long An 2 - Mỹ Tho 2 |
2 | Trạm 220kV Tân Lập - trạm 110kV Khánh Hậu |
| 2ACSR240 | 1 | 25,0 | TC 110kV TBA 220kV Tân Lập |
3 | Đấu nối trạm Thủ Thừa 2 |
| 2ACSR240 | 2 | 1,8 | Chuyển tiếp trên đường dây Long An 2 - An Thạnh |
4 | Đấu nối trạm Đức Lập Hạ |
| 2ACSR240 | 2 | 0,5 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV TBA 220kV Đức Hòa 1 - TBA 220kV Đức Hòa 2 |
5 | Từ trạm 220kV Đức Hòa 3 - trạm 220kV Đức Hòa nối cấp |
| ACSR240 | 2 | 5,0 | Liên kết trạm 220kV Đức Hòa 3 và Đức Hòa nối cấp (kéo dây trước 1 mạch) |
6 | Đấu nối trạm Hựu Thạnh 3 |
| ACSR240 | 2 | 0,5 | Chuyển tiếp trên đường dây 110kV từ trạm 220kV Đức Hòa 3 - trạm 220kV Đức Hòa nối cấp |
7 | Kiến Tường - Vĩnh Hưng |
| ACSR240 | 1 | 24,0 | TC 110kV TBA 220kV Kiến Tường (tăng cường khả năng tải) |
8 | Đấu nối trạm Bình Hiệp |
| ACSR240 | 2 | 10,0 | TC 110kV TBA 220kV Kiến Tường |
9 | Đấu nối trạm Hậu Nghĩa |
| 2ACSR240 | 2 | 0,5 | Chuyển tiếp trên đường dây Đức Hòa 1 - Trảng Bàng |
b | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối trạm An Thạnh 2 |
| 2ACSR240 | 2 | 3,0 | Chuyển tiếp trên đường dây từ trạm 220kV Đức Hòa 3 - rẽ nhánh đường dây Bình Chánh 3 - KCN Vĩnh Lộc 2 |
2 | Đấu nối trạm Tân Thành 2 |
| ACSR240 | 2 | 2,0 | TC 110kV TBA 220kV Tân Lập |
3 | Đấu nối trạm Đức Hòa Hạ |
| 2ACSR240 | 2 | 0,5 | Chuyển tiếp trên đường dây từ trạm 220kV Đức Hòa 2 - TBA 220kV Đức Hòa nối cấp |
4 | Đấu nối trạm Mỹ Bình |
| ACSR240 | 2 |
| Từ thanh cái 110kV trạm 110kV NMĐMT 2 |
5 | Trạm 220kV Tân Lập - Mỹ Bình |
| ACSR240 | 2 | 14,4 | TC 220kV TBA 220kV Tân Lập |
6 | Đấu nối trạm Phước Vĩnh Tây |
| ACSR240 | 2 | 2,4 | Chuyển tiếp trên đường dây từ trạm 220kV Cần Giuộc - TBA 220kV Cần Đước |
7 | Đấu nối trạm Bình Phong Thạnh |
| ACSR240 | 2 | 10,0 | Từ thanh cái 110kV trạm 220kV Kiến Tường |
II | Cải tạo |
|
|
|
|
|
a | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
1 | Treo dây mạch 2 đường dây từ trạm 220kV Cần Đước - trạm 220kV Gò Công | AC240 | ACSR240 | 2 | 65,0 | Dự án thuộc Qh tỉnh Tiền Giang |
2 | Treo dây mạch 2 đường dây từ trạm 110kV Nam Tân Tập - trạm 110kV Long Hậu 2 | 2ACSR185 | 2ACSR185 | 2 | 12,0 | Treo dây mạch 2 - đấu nối vào trạm 220kV Cần Giuộc |
3 | Phân pha dây dẫn đường dây 110kV Long An 2 - An Thạnh | ACSR240 | 2ACSR240 | 1 | 18,3 | Tăng cường khả năng tải |
Bảng 4.2. Khối lượng trạm biến áp 220, 110kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Long An giai đoạn 2026-2035
TT | Danh mục trạm | Máy | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2031-2035 | ||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | |||
A | Trạm 220kV | |||||
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Tân Lập | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
2 | Cần Giuộc | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
3 | Kiến Tường | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
II | Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
1 | Đức Hòa 3 | AT2;AT3 | 250 | 220/110 | 250 | 220/110 |
2 | Đức Hòa nối cấp | AT2 | 250 | 220/110 |
|
|
3 | Tân Lập | AT2 |
|
| 250 | 220/110 |
B | Trạm 110kV | |||||
I | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Hậu Nghĩa | T1,T2 | 2x63 | 110/22 |
|
|
2 | Khánh Hậu | T1 | 1x63 | 110/22 |
|
|
3 | Thủ Thừa 2 | T1 | 1x63 | 110/22 |
|
|
4 | Bình Hiệp | T1 | 1x40 | 110/22 |
|
|
5 | Đức Lập Hạ | T1,T2 | 2x63 | 110/22 |
|
|
6 | An Thạnh 2 | T1,T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
7 | Bình Phong Thạnh | T1 |
|
| 1x40 | 110/22 |
8 | Tín Thành 2 | T1,T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
9 | Đức Hòa Hạ | T1,T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
10 | Hựu Thạnh 3 | T1,T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
11 | Phước Vĩnh Tây | T1,T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
12 | Mỹ Bình | T1 |
|
| 1x63 | 110/22 |
II | Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
1 | KCN Tân Thành | T2 | 63 | 110/22 |
|
|
2 | Tân Bửu | T2 | 63 | 110/22 |
|
|
3 | Long Sơn | T3 | 63 | 110/22 |
|
|
4 | Cầu Cảng Phước Đông | T2 | 63 | 110/22 |
|
|
5 | Mỹ Hạnh Nam | T2 | 63 | 110/22 |
|
|
6 | Mộ Hóa | T1;T2 | 63 | 110/22 | 63 | 110/22 |
7 | Vĩnh Hưng | T2 | 40 | 110/22 | 63 | 110/22 |
8 | Lợi Bình Nhơn | T2 | 63 | 110/22 |
|
|
9 | Tân Hưng | T2 | 40 | 110/22 |
|
|
10 | Tân Trụ | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
11 | Tân Thạnh | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
12 | Tân Bửu | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
13 | Long Sơn | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
14 | Mỹ Hạnh Nam | T3 |
|
| 63 | 110/22 |
15 | Hậu Nghĩa | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
16 | Thạnh Hóa | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
17 | Cần Đước nối cấp | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
18 | Cần Đước | T1;T2 |
|
| 2x63 | 110/22 |
19 | Khánh Hậu | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
20 | Đức Hòa Đông | T3 |
|
| 63 | 110/22 |
21 | Đức Lập Hạ | T3 |
|
| 63 | 110/22 |
22 | Long Hậu 2 | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
23 | Thủ Thừa 2 | T2 |
|
| 63 | 110/22 |
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH LONG AN ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 616/QĐ-BCT ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
TT | TÊN BẢN VẼ | KÍ HIỆU |
1 | Bản đồ lưới điện 500-220-110kV tỉnh Long An đến năm 2025 | 516002Q-ĐD - 01 |
2 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 500-220-110kV tỉnh Long An đến năm 2025 | 516002Q-ĐD - 02 |
3 | Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm điện 110 kV tỉnh Long An đến năm 2025 | 516002Q-ĐD - 03 |
- 1Thông báo 25/TB-VPCP về phát biểu chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị Tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2019 và triển khai nhiệm vụ năm 2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 795/TTg-CN năm 2020 về bổ sung danh mục dự án điện gió vào quy hoạch phát triển điện lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Công văn 693/TTg-CN năm 2020 bổ sung dự án điện gió vào quy hoạch phát triển điện lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 4Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 6Thông báo 25/TB-VPCP về phát biểu chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Hội nghị Tổng kết thực hiện kế hoạch năm 2019 và triển khai nhiệm vụ năm 2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 795/TTg-CN năm 2020 về bổ sung danh mục dự án điện gió vào quy hoạch phát triển điện lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Công văn 693/TTg-CN năm 2020 bổ sung dự án điện gió vào quy hoạch phát triển điện lực do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 616/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Long An giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ Công thương ban hành
- Số hiệu: 616/QĐ-BCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2018
- Nơi ban hành: Bộ Công thương
- Người ký: Trần Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực