- 1Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập; giải quyết khiếu nại, tố cáo quỹ xã hội, quỹ từ thiện của thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định pháp luật về Hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 613/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 19 tháng 4 năm 2024 |
VỀ VIỆC GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGÀNH, LĨNH VỰC HỘI HOẠT ĐỘNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 1/2022/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 968-QĐ/TU ngày 01 tháng 02 năm 2024 của Ban Thường vụ Tỉnh Ủy ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của hội quân chủng do Đảng, Nhà nước giao nhiệm vụ ở tỉnh Bạc Liêu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 154/TTr-SNV ngày 05 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hội hoạt động cho các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện như sau:
1. Sở Nội vụ:
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, quản lý hội ở địa phương; giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của hội; phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan tạo điều kiện giúp hội hoạt động có hiệu quả;
b) Thẩm định hồ sơ: Thành lập; chia tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên; giải thể; báo cáo tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường; phê duyệt điều lệ hội và cho phép đặt văn phòng đại diện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
c) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về hội; kiểm tra việc thực hiện Điều lệ hội đối với các hội; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về hội.
d) Tổng hợp tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý hội trong tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Trả lời trực tiếp các yêu cầu, kiến nghị của các hội theo thẩm quyền như tổ chức bộ máy, số người làm việc, định suất, các chế độ khác....
2. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động, cụ thể như sau:
- Thẩm định hồ sơ và ra quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động. Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) Ban Vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ. Trường hợp cần thiết, cơ quan quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực chính mà hội dự kiến hoạt động có thể lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan trước khi xem xét, quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội.
- Thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để xem xét, cho ý kiến về Đề án nhân sự Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và Ban Kiểm tra của hội trước khi tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường, Đại hội thành lập hội theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý cán bộ giới thiệu cán bộ ứng cử.
- Có ý kiến bằng văn bản về việc thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) đối với việc cho phép thành lập; chia tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên; giải thể; tổ chức Đại hội nhiệm kỳ, Đại hội bất thường; thẩm định Điều lệ hội hoạt động phù hợp với pháp luật lĩnh vực ngành quản lý và cho phép đặt văn phòng đại diện.
- Hướng dẫn, tạo điều kiện đê hội tham gia các hoạt động thuộc ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật; tổ chức lấy ý kiến của hội đế hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực do cơ quan, đơn vị quản lý.
- Kiểm tra, đôn đốc, yêu cầu các hội hết thời gian nhiệm kỳ hoạt động tiến hành làm thủ tục tổ chức Đại hội nhiệm kỳ theo quy định. Kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực đối với hội hoạt động, kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Sở Nội vụ đôn đốc hội thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định của pháp luật hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
b) Giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về hội đối với các hội thuộc phạm vi quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực mà hội hoạt động (kèm theo Danh sách). Đối với các hội được cho phép thành lập sau Quyết định này thì thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo Quyết định cho phép thành lập hội của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện: Đối với các hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép thành lập có phạm vi hoạt động trên địa bàn cấp huyện thì sẽ do Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận Ban vận động thành lập hội và thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với các hoạt động của hội.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức cấp tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, các hội cấp tỉnh, các hội cấp huyện căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1446/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hội hoạt động./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIAO NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ NGÀNH, LĨNH VỰC HỘI HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Quyết định số 613/QĐ-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
1- Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh Bạc Liêu.
2- Hội Hữu nghị Việt Nam - Nhật Bản tỉnh Bạc Liêu.
3- Hội Hữu nghị Việt Nam - Campuchia tỉnh Bạc Liêu.
4- Hội Hữu nghị Việt Nam - Lào tỉnh Bạc Liêu.
5- Hội Hữu nghị Việt Nam - Ấn Độ tỉnh Bạc Liêu.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
6- Liên hiệp các Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh Bạc Liêu.
7- Hội Nhiếp ảnh tỉnh Bạc Liêu.
8- Hội Sân khấu tỉnh Bạc Liêu.
9- Hội Văn nghệ Dân gian tỉnh Bạc Liêu
10- Liên đoàn Vovinam tỉnh Bạc Liêu.
11- Liên đoàn Quần vợt tỉnh Bạc Liêu.
12- Liên đoàn Cầu lông tỉnh Bạc Liêu.
13- Hiệp Hội du lịch tỉnh Bạc Liêu
14- Hội Taekwondo tỉnh Bạc Liêu.
15- Hội Võ thuật cổ truyền tỉnh Bạc Liêu.
3. Sở Thông tin và Truyền thông:
16- Hội Nhà báo tỉnh Bạc Liêu.
4. Sở Y tế:
17- Hội đồng y tỉnh Bạc Liêu.
18- Hội Y học tỉnh Bạc Liêu.
19- Hội Dược học tỉnh Bạc Liêu.
20- Hội Điều dưỡng tỉnh Bạc Liêu.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
21- Liên minh Hợp tác xã tỉnh Bạc Liêu
22- Hội Sinh vật cảnh và làm vườn tỉnh Bạc Liêu.
23- Hiệp Hội tôm tỉnh Bạc Liêu.
24- Hội Nuôi chim yến tỉnh Bạc Liêu.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
25- Hội Người mù tỉnh Bạc Liêu.
26- Hội Người cao tuổi tỉnh Bạc Liêu.
27- Hội Chiến sĩ cách mạng bị địch bắt tù đày tỉnh Bạc Liêu.
28- Hội Bảo trợ người khuyết tật, quyền trẻ em và bệnh nhân nghèo tỉnh Bạc Liêu.
29- Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin tỉnh Bạc Liêu.
30- Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh Bạc Liêu.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo:
31- Hội Khuyến học tỉnh Bạc Liêu.
32- Hội Khoa học Tâm lý - Giáo dục tỉnh Bạc Liêu.
33- Hội Cựu giáo chức tỉnh Bạc Liêu.
8. Sở Khoa học và Công nghệ:
34- Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bạc Liêu.
35- Hội Khoa học lịch sử tỉnh Bạc Liêu.
9. Sở Xây dựng:
36- Hội Xây dựng tỉnh Bạc Liêu.
37- Hội Kiến trúc sư tỉnh Bạc Liêu.
10. Sở Tư pháp:
38- Hội Luật gia tỉnh Bạc Liêu.
39- Đoàn Luật sư tỉnh Bạc Liêu.
40- Hội Công chứng viên tỉnh Bạc Liêu.
11. Sở Nội vụ:
41- Hội Chữ thập đỏ tỉnh Bạc Liêu.
42- Hội Sinh viên Trường Đại học Bạc Liêu.
43- Hội Sinh viên Việt Nam tỉnh Bạc Liêu.
12. Sở Công Thương:
44- Hội Nữ doanh nhân tỉnh Bạc Liêu.
45- Hội Mỹ nghệ kim hoàn tỉnh Bạc Liêu.
13. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
46- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Bạc Liêu.
14. Sở Giao thông vận tải:
47- Hội Khoa học kỹ thuật cầu đường tỉnh Bạc Liêu.
15. Tỉnh đoàn:
48- Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Bạc Liêu.
49- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Bạc Liêu.
16. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:
50- Câu lạc bộ Võ thuật Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Bạc Liêu.
17. Công an tỉnh Bạc Liêu:
51- Hội Cựu công an nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
- 1Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2012 ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập; giải quyết khiếu nại, tố cáo quỹ xã hội, quỹ từ thiện của thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 31/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội; phân cấp quản lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định pháp luật về Hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 613/QĐ-UBND năm 2024 giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực hội hoạt động do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- Số hiệu: 613/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Ngô Vũ Thăng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực