- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014-2015 do tỉnh Sơn La ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 612/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 24 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CHO MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 NĂM 2014 - 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban Dân tộc - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Xây dựng hướng dẫn thực hiện chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La Ban hành định mức hỗ trợ cho một số nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014 - 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 52/TTr-SNN ngày 05 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức hỗ trợ và cơ cấu phân bổ, sử dụng vốn cho một số nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014 - 2015, cụ thể như sau:
I. NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
1. Hỗ trợ hộ, nhóm hộ nghèo, cận nghèo để ổn định và phát triển SX
a) Hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo
- Nội dung hỗ trợ
+ Hỗ trợ mua giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản.
+ Hỗ trợ thức ăn chăn nuôi, phân bón, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật.
- Hình thức hỗ trợ bằng hiện vật, chủ đầu tư cung cấp số lượng, chủng loại phù hợp với hướng dẫn định hướng của tỉnh, điều kiện của vùng. Mỗi hộ được hỗ trợ 01 lần trong 2 năm 2014 - 2015.
- Mức hỗ trợ hộ: Hỗ trợ 2,25 triệu đồng/hộ (Hai triệu, hai trăm năm mươi ngàn đồng/hộ/01 lần); áp dụng cho tất cả các hộ nghèo và cận nghèo.
b) Hỗ trợ nhóm hộ
Có từ 10 hộ trở lên, gồm: Hộ nghèo, hộ cận nghèo và tối đa có 20% hộ không thuộc đối tượng nghèo, cận nghèo cho một mô hình.
- Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến.
- Mức hỗ trợ: Bằng tổng số hộ nghèo, hộ cận nghèo trong nhóm nhân với 2,25 triệu đồng/hộ (Hai triệu, hai trăm năm mươi ngàn đồng/hộ).
Trường hợp hộ nghèo, cận nghèo đã nhận hỗ trợ theo nhóm hộ thì không được nhận hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo.
2. Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
- Quy mô lớp tập huấn: Có từ 35 người trở lên/lớp.
- Định mức hỗ trợ tập huấn tối đa 75 triệu đồng/01 lớp.
- Nội dung và mức chi: Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước.
3. Hỗ trợ hoạt động xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến
- Quy mô điểm trình diễn: Áp dụng thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mức hỗ trợ: (Thực hiện theo Thông tư số 15/2013/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về nội dung, phương thức hoạt động khuyến nông; quản lý các chương trình, dự án từ nguồn kinh phí khuyến nông Trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý)
+ Mô hình trình diễn cây trồng hàng năm được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối đa 400 triệu đồng/mô hình/năm.
+ Mô hình trình diễn cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả và cây lâm nghiệp được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối đa 600 triệu đồng/mô hình/năm.
+ Mô hình trình diễn chăn nuôi được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối đa 700 triệu đồng/mô hình/năm.
+ Mô hình trình diễn nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu theo quy định với mức hỗ trợ tối đa 800 triệu đồng/mô hình/năm.
Chủ dự án lựa chọn mô hình, điểm thực hiện, số hộ tham gia trong phạm vi vốn kế hoạch được giao.
4. Hỗ trợ mua sắm trang thiết bị máy móc, công cụ sản xuất và chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
a) Nội dung được hỗ trợ
- Hỗ trợ mua trang thiết bị, máy móc, công cụ.
- Chi phí hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật, lắp đặt, chạy thử để bàn giao.
b) Mức hỗ trợ: Theo kế hoạch và dự toán chi phí mua sắm được UBND huyện phê duyệt, mức chi 75 triệu đồng/dây chuyền thiết bị hoặc máy móc, công cụ (thiết bị máy móc, công cụ có công suất và giá trị lớn, phải đầu tư theo nhóm hộ và đảm bảo mức hỗ trợ bình quân không quá 4,5 triệu đồng/hộ).
II. NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ
1. Nguồn vốn
Chương trình 135 năm 2014 - 2015 đầu tư cho một số nội dung Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất và một phần kinh phí của hợp phần dự án đào tạo có nội dung phục vụ sản xuất.
2. Cơ cấu sử dụng vốn đầu tư
Căn cứ nguồn vốn được hỗ trợ hàng năm và tình hình số lượng hộ nghèo của từng xã, bản đặc biệt khó khăn, UBND huyện phân bổ giao chỉ tiêu kế hoạch chi tiết các nội dung hoạt động cho chủ đầu tư dự án xã, theo cơ cấu và thứ tự ưu tiên như sau:
- Hỗ trợ hộ, nhóm hộ nghèo, cận nghèo để ổn định và phát triển SX: Tối đa 15% tổng vốn giao trong năm.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất hiệu quả, tiên tiến: Tối đa 35% tổng vốn giao trong năm.
- Hỗ trợ mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch: Tối đa 35% tổng vốn giao trong năm.
- Hỗ trợ quản lý nâng cao năng lực quản lý, cán bộ kỹ thuật cấp xã, huyện tham gia chỉ đạo, quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất: Tối đa 15% tổng vốn giao trong năm.
“Tùy theo điều kiện cụ thể, các huyện, thành phố được lựa chọn 01 trong 3 nội dung hỗ trợ sản xuất để thực hiện cho phù hợp”
III. CƠ CHẾ THỰC HIỆN
Thực hiện theo Điều 4, Thông tư số 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Ủy ban Dân tộc - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Xây dựng hướng dẫn thực hiện chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2009 của UBND tỉnh.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và xã hội; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục trưởng Chi cục Phát triển nông thôn; các chủ đầu tư và các hộ tham gia dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014 - 2015 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 59/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3Quyết định 62/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 15/2013/TT-BNNPTNT quy định thực hiện Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND về định mức hỗ trợ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014-2015 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Nghị quyết 50/2016/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 7Quyết định 59/2016/QĐ-UBND quy định mức chi hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 theo Quyết định 551/QĐ-TTg do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8Quyết định 62/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của Quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 cho xã đặc biệt khó khăn, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND
Quyết định 612/QĐ-UBND năm 2015 định mức hỗ trợ cho Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 năm 2014-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
- Số hiệu: 612/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lò Mai Kiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định