- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
- 8Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng
- 9Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 11Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 12Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6114/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 3490/QĐ-BNV ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016 -2020”;
Căn cứ Quyết định số 9491/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tại thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 3530/TTr-SNV ngày 10 tháng 12 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 của thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn triển khai theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá và báo cáo Chủ tịch UBND thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 6114/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
I. NỘI DUNG CÔNG VIỆC, TRÁCH NHIỆM VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
TT | Nội dung và kết quả đầu ra | Cơ quan chủ trì tham mưu | Cơ quan phối hợp triển khai thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1. | Chỉ đạo điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính |
|
|
|
|
a) | Thực hiện Chỉ thị 29-CT/TU ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Ban Thường vụ Thành ủy về việc tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật kỷ cương, xây dựng đội ngũ cán bộ công chức viên chức đáp ứng yêu cầu xây dựng thành phố trong tình hình mới | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố. |
|
|
Tham mưu tổ chức sơ kết kết quả 5 năm thực hiện | Quý I/2019 |
| |||
Tiếp tục thực hiện tốt các nội dung Chỉ thị | Thường xuyên |
| |||
b) | Tổ chức đánh giá, xếp hạng kết quả cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Tháng 4 |
|
c) | Tham mưu triển khai, báo cáo kết quả thực hiện Bộ Chỉ số cải cách hành chính cấp tỉnh phục vụ đánh giá xếp hạng do Bộ Nội vụ tổ chức. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Tháng 4 |
|
d) | Cập nhật và quản trị tốt cơ sở dữ liệu phần mềm phục vụ theo dõi, đánh giá kết quả công tác cải cách hành chính (www.cchc.danang.gov.vn) | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
đ) | Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức làm công tác pháp chế. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Quý III/2019 |
|
e) | Tập huấn nghiệp vụ sử dụng phần mềm một cửa tập trung cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc sở, UBND quận, huyện, phường, xã | Tháng 9 |
|
g) | Tiếp tục thực hiện các nội dung tuyên truyền của Đề án Truyền thông cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Tập trung nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục cải cách hành chính trên các báo và tạp chí của thành phố; truyền thông qua họp báo, thông cáo báo chí; mạng xã hội và ứng dụng di động; Tổng đài Thông tin dịch vụ công, SMS, hệ thống thư điện tử công vụ, video clip;... | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ | Các cơ quan báo, đài; Cổng thông tin điện tử thành phố; cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
h) | Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả tuyên truyền qua chuyên mục cải cách hành chính trên sóng truyền hình. Đảm bảo phát sóng 02 (hai) tuần một số và phát lại vào những khung giờ hợp lý. | Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
i) | Tuyên truyền về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức qua dịch vụ bưu chính và tuyên truyền về Đại lý dịch vụ công trực tuyến | Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện thành phố | Thường xuyên |
|
k) | Tiếp tục thực hiện các nội dung Kế hoạch đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính của thành phố theo Chương trình phối hợp giữa Bộ Nội vụ và Công đoàn Viên chức Việt Nam | Sở Nội vụ, Công đoàn Viên chức thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
|
l) | Kiểm tra về cải cách hành chính: - 100% các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
|
- Ít nhất 10 UBND phường, xã | Sở Nội vụ | UBND quận, huyện | Thường xuyên |
| |
- 100% UBND phường, xã | UBND quận, huyện |
| Thường xuyên |
| |
- 03 cơ quan, đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành và UBND quận, huyện. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Thường xuyên |
| |
- Đối với cơ quan hành chính trực thuộc sở, ngành: Kiểm tra ít nhất 70% đơn vị. | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên |
| |
- Đối với đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở, ban, ngành, UBND quận, huyện: Kiểm tra ít nhất 20% đơn vị. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện |
| Thường xuyên |
| |
2. | Cải cách thể chế hành chính |
|
|
|
|
a) | Tiếp tục thực hiện các cơ chế đặc thù của thành phố theo quy định tại Nghị định số 144/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định một số cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; Sở Xây dựng | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
|
b) | Xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của UBND thành phố. | Sở Tư pháp |
| Thường xuyên |
|
c) | Cập nhật đầy đủ, kịp thời văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND thành phố ban hành trên cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật theo quy định. | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành | Thường xuyên |
|
d) | Kiểm tra và bảo đảm công khai và tạo thuận lợi cho công dân, tổ chức, doanh nghiệp tiếp cận các văn bản quy phạm pháp luật: |
|
| Thường xuyên |
|
| + 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND thành phố ban hành được công khai trên Cổng thông tin điện tử thành phố | Văn phòng UBND thành phố |
| Thường xuyên |
|
| + 100% văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành được công khai trên các website của các sở, ban, ngành | Sở, ban, ngành |
| Thường xuyên |
|
3. | Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
a) | Xây dựng Đề án thí điểm chuyển giao một số nhiệm vụ, dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố Đà nẵng cho Bưu điện thực hiện | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; Bưu điện thành phố; Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện | 30/12/2019 |
|
b) | Tiếp tục mở rộng, nâng cao hiệu quả thực hiện việc tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích, đảm bảo đạt tỷ lệ: - 70% số thủ tục hành chính trở lên có phát sinh hồ sơ - 10% số hồ sơ TTHC trở lên được tiếp nhận - 15% số hồ sơ TTHC trở lên được trả kết quả giải quyết | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Sở Thông tin và Truyền Thông Bưu điện thành phố | Thường xuyên |
|
c) | Ban hành Kế hoạch đúng thời gian quy định và nâng cao chất lượng rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của thành phố. Ban hành phương án đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | - Ban hành Kế hoạch trước 30/12, Phương án trước 15/9 - Thực hiện: Thường xuyên |
|
d) | Kiểm soát chất lượng quyết định công bố bộ thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã kịp thời, đúng quy định | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
d) | Cập nhật kịp thời, đầy đủ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính đối với các thủ tục hành chính do Chủ tịch UBND thành phố quyết định công bố | Văn phòng UBND thành phố | Trung tâm Thông tin dịch vụ công trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông | Thường xuyên |
|
e) | Rà soát, tổng hợp Bộ thủ tục hành chính dùng chung đối với UBND các quận, huyện và phường, xã kịp thời, đúng quy định. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Quý III |
|
g) | Duy trì, nâng cấp và khai thác phần mềm kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. | Văn phòng UBND thành phố | Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Thường xuyên |
|
h) | Kiểm tra, đảm bảo 100% Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố được niêm yết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và được đăng tải trên website các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND thành phố, Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
i) | Công khai thủ tục hành chính: |
|
|
|
|
- Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác Bộ thủ tục hành chính các cơ quan, đơn vị trên Cổng thông tin điện tử thành phố và Cổng thông tin dịch vụ công (Bao gồm Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã) từ cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của thành phố. | Cổng thông tin điện tử thành phố; Trung tâm Thông tin Dịch vụ công | Sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
| |
- Đổi mới hình thức công khai, sơ đồ hóa quy trình các bước thực hiện dễ hiểu, dễ tiếp cận đối với các thủ tục hành chính các lĩnh vực thủ tục phức tạp như: đất đai, xây dựng... | Các sở, ban, ngành, UBND quận huyện |
| Thường xuyên |
| |
k) | Tiếp tục rà soát, rút ngắn 20% thời gian giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn nhà nước. | Các Sở: Công Thương, Giao thông vận tải, Tài chính, Xây dựng | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND thành phố |
|
|
l) | Đánh giá kết quả thực hiện các Đề án liên thông, liên hết trong giải quyết các thủ tục hành chính đã được UBND thành phố ban hành; tiếp tục đề xuất mở rộng liên thông, liên kết trong các lĩnh vực nhạy cảm, phức tạp, giảm đầu mối tiếp xúc khi người dân, doanh nghiệp cần giải quyết thủ tục hành chính | Sở Nội vụ; các Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Văn phòng UBND thành phố | - Đánh giá các Đề án: Quý III/2019 - Mở rộng liên thông, liên kết: Thường xuyên |
|
m) | Xây dựng cẩm nang quy trình, thủ tục hành chính bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện khi đầu tư vào thành phố; làm đầu mối trong công tác xúc tiến, hỗ trợ nhà đầu tư thực hiện các thủ tục hành chính quy định | Ban Xúc tiến và hỗ trợ đầu tư thành phố | Sở kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành có liên quan; UBND quận huyện | 30/6/2019 |
|
n) | Triển khai mở rộng các cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính ngoài thủ tục đã thực hiện theo cơ chế một cửa theo lộ trình; đánh giá kết quả bước đầu thực hiện Đề án | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | - Triển khai mở rộng: Thường xuyên - Đánh giá: 31/12/2019 |
|
o) | Hoàn thành việc sắp xếp tổ chức, ban hành quy trình, thủ tục, tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý và trả kết quả theo mô hình một cửa đối với các thủ tục hành chính về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư | UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ | 30/12/2019 |
|
p) | Rà soát lại các quy trình, các quy chế phối hợp và thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực đất đai để điều chỉnh, bổ sung các quy định nhằm giải quyết các bất cập hiện nay | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | Quý I/2019 |
|
q) | Tiếp tục mở rộng tiện ích hẹn giờ giao dịch giải quyết các dịch vụ công; duy trì thực hiện tốt ở những đơn vị đã triển khai | Sở Nội vụ | - Các sở, ban, ngành, quận, huyện - Trung tâm Thông tin dịch vụ công | Thường xuyên |
|
r) | Nâng cao chất lượng khảo sát mức độ hài lòng của người dân về cung ứng dịch vụ hành chính công của các cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
- Duy trì thực hiện khảo sát trực tuyến về chất lượng dịch vụ hành chính công và công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
|
|
|
| |
+ Thực hiện khảo sát trực tuyến tại website www.cchc.danang.gov.vn đảm bảo số lượng theo quy định tại Quyết định số 5489/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2016 quy định về khung khảo sát mức độ hài lòng và kết quả đánh giá của tổ chức, công dân đối với dịch vụ hành chính công trên địa bàn thành phố | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
+ Phúc tra khảo sát ngẫu nhiên từ 20% đến 30% số lượng khảo sát trực tuyến của từng đơn vị trên website www.cchc.danang.gov.vn. | Trung tâm Thông tin dịch vụ công |
| 31/12/2019 |
| |
- Khảo sát, đánh giá độc lập một số lĩnh vực dịch vụ công | Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội, Trung tâm Thông tin Dịch vụ công | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | 30/11/2019 |
| |
s) | Cập nhật, sử dụng hiệu quả công cụ theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2015 của Chủ tịch UBND thành phố về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành, quận, huyện | Thường xuyên |
|
t) | Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các ngành, địa phương qua hệ thống camera, đảm bảo 100% camera bộ phận tiếp nhận kết nối vào mạng MAN thành phố | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
4. | Cải cách tổ chức bộ máy và hoạt động của cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
a) | Thành lập tổ chức bộ máy; hoàn thiện mô hình một cửa điện tử tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND thành phố; các sở, ban, ngành | 31/12/2019 |
|
b) | Xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan chuyên môn thuộc UBND quận, huyện theo Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 37/2014/NĐ-CP của Chính phủ | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | 31/12/2019 (Sau khi có nghị định) |
|
c) | Xây dựng Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, ngành sau khi có Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn thực hiện | Các sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | Sau khi có nghị định và Thông tư hướng dẫn |
|
d) | Hoàn thành phân cấp quản lý nhà nước trên một số lĩnh vực giai đoạn 2016 - 2020 theo Kế hoạch số 6663/KH-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2016 của UBND thành phố | Các Sở, ban, ngành | Sở Nội vụ | 31/12/2019 |
|
đ) | Thực hiện theo tiến độ của Đề án “Sắp xếp, đổi mới tổ chức và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý giai đoạn 2017-2020” | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
e) | Tiếp tục xây dựng, rà soát lại để hoàn thiện Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 | Các Sở, ban, ngành | Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp | Quý II |
|
g) | Thực hiện tinh giản biên chế tại các cơ quan, đơn vị, đảm bảo theo lộ trình tinh giản biên chế giai đoạn 2015 - 2021. Giải quyết chính sách cho các đối tượng tinh giản biên chế năm 2019 | Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Sở Nội vụ, Sở Tài chính | Thường xuyên |
|
h) | Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả việc ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong bộ máy chính quyền thành phố; có kế hoạch chuẩn bị chuyển đổi, đảm bảo đến tháng 9/2021 áp dụng phiên bản TCVN 9001:2015 | Sở Khoa học và Công nghệ | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
5. | Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức |
|
|
|
|
a) | Xây dựng Đề án triển khai Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Trung ương (Khóa XII) về cải cách chính sách tiền lương đối với CBCCVC, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | 31/12/2019 |
|
b) | Tiếp tục xây dựng, điều chỉnh vị trí việc làm và cơ cấu công chức trong cơ quan hành chính sau khi sắp xếp tổ chức theo Nghị định thay thế Nghị định 24/2014/NĐ-CP và Nghị định 37/2014/NĐ-CP; vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp sau khi sắp xếp, tổ chức lại theo Đề án của thành phố. | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, các đơn vị sự nghiệp | Sở Nội vụ | Thường xuyên (6 tháng sau khi sắp xếp lại tổ chức, bộ máy) |
|
c) | Sửa đổi quy định đánh giá cán bộ, công chức theo kết quả làm việc | Sở Nội vụ |
| Quý I |
|
d) | Tiếp tục triển khai có hiệu quả việc đăng ký, quản lý, tổ chức các lớp bồi dưỡng trực tuyến qua phần mềm đào tạo, bồi dưỡng. Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2019, tập trung các lớp bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản lý theo Chỉ thị 28/CT-TTg | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Thường xuyên |
|
d) | Tham mưu UBND thành phố ban hành quy định triển khai Nghị quyết số 107/2017/NQ-HĐND 07 tháng 7 năm 2017 của HĐND thành phố quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng | Sở Nội vụ | Sở Tài chính; Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện | Quý II/2019 |
|
e) | Tiếp tục thực hiện tuyển chọn cạnh tranh theo Đề án “Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý” để bổ nhiệm vào các vị trí lãnh đạo, quản lý từ cấp sở và tương đương trở xuống | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Thành ủy | Thường xuyên |
|
g) | Tiếp tục triển khai thực hiện các nội dung Đề án “Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác thi đua khen thưởng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2016 -2020’’. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục về khen thưởng; nâng cao chất lượng phát động và triển khai các phong trào thi đua khen thưởng theo đợt, chuyên đề và cụm khối thi đua trên địa bàn thành phố. | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND các quận, huyện, các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
|
h) | Quyết định sửa đổi, bổ sung các quy định về số lượng, chức danh, cơ cấu tổ chức, chế độ, chính sách đối với đội ngũ cán bộ, công chức phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Nghị định thay thế Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 | Sở Nội vụ | Các sở, ngành có liên quan, UBND các quận, huyện | Sau khi có Nghị định sửa đổi Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 |
|
6. | Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
a) | Chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần theo lộ trình quy định tại Quyết định số 1562/QĐ-UBND ngày 17/4/2018 của UBND thành phố | Các sở, ban, ngành | Sở Tài chính, Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
b) | Triển khai cơ chế tự chủ tài chính các đơn vị sự nghiệp theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập và Quyết định 695/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. | Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND thành phố | Sở Tài chính chủ trì hướng dẫn, thẩm định; các Sở: Nội vụ phối hợp nội dung có liên quan | Thường xuyên |
|
c) | Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ công trên các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa, thể thao. | Sở Y tế, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở, ngành liên quan phối hợp | Thường xuyên |
|
d) | Triển khai thí điểm khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của các đơn vị tại Trung tâm Hành chính thành phố Đà Nẵng sau khi Đề án được phê duyệt | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện | 31/12/2019 |
|
7. | Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong cải cách hành chính |
|
|
|
|
a) | Bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho Hệ thống Thông tin chính quyền điện tử thành phố; nâng cao năng lực, kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin và cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, UBND phường, xã | Tháng 10/2019 |
|
b) | Nâng cấp Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử thành phố Đà Nẵng theo hướng dẫn của Bộ TT&TT, đáp ứng yêu cầu Một cửa điện tử và liên thông văn bản theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, UBND phường, xã | Tháng 10/2019 |
|
c) | Triển khai các giải pháp (thanh toán trực tuyến qua cổng, QR code, PoS; Đại lý dịch vụ công trực tuyến,...) để bảo đảm nâng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến tăng 10% so với năm 2018. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, UBND phường, xã | Tháng 12/2019 |
|
d) | Bảo đảm 90% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử có giá trị pháp lý và được trao đổi qua hệ thống Quản lý văn bản và điều hành. | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, UBND phường, xã | Tháng 12/2019 |
|
d) | Ban hành bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại quận, phường điện tử đối với 07 quận, huyện và 56 xã, phường. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, UBND quận, huyện, UBND phường, xã | Tháng 5/2019 |
|
e) | Theo dõi, cập nhật chức năng phần mềm Đại lý dịch vụ công trực tuyến để hỗ trợ Bưu điện Đà Nẵng nộp bộ hồ sơ dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức và công dân. | Sở Thông tin và Truyền thông | Bưu điện Đà Nẵng | Tháng 10/2019 |
|
g) | Nâng cấp phần mềm quản lý văn bản và điều hành đáp ứng theo yêu cầu của Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, UBND các quận, huyện, phường, xã | 30/12/2019 |
|
h) | Hình thành nền tảng tích hợp chia sẻ cơ sở dữ liệu chuyên ngành của thành phố Đà Nẵng, sẵn sàng kết nối với cơ sở dữ liệu Trung ương | Sở Thông tin và Truyền thông |
| 30/12/2019 |
|
i) | Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện các cơ sở dữ liệu (CSDL) nền |
| Sở, ban, ngành, UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
- Hoàn thiện CSDL cán bộ công chức, viên chức | Sở Nội vụ |
|
|
| |
- Hoàn thiện CSDL công dân và doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
| |
- Hoàn thiện cơ sở dữ liệu công chứng, ban hành quy chế và đưa vào sử dụng | Sở Tư pháp |
|
|
| |
k) | - Điều chỉnh phần mềm tiếp nhận và xử lý hồ sơ đất đai (ViLis) bổ sung tính năng thông báo thuế, theo dõi thống kê hồ sơ trực tuyến | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện | 30/6/2019 |
|
- Đẩy mạnh ứng dụng phần mềm ViLis, tăng cường sử dụng cơ sở dữ liệu đất đai trong giải quyết thủ tục hành chính | Thường xuyên | ||||
l) | Thường xuyên quản trị, bảo trì, nâng cấp hệ thống, cập nhật bộ thủ tục hành chính mới ban hành của các sở, ban, ngành, quận, huyện và phường, xã trên phần mềm một cửa điện tử. | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở, ban, ngành UBND quận, huyện, phường, xã | Thường xuyên |
|
m) | Thí điểm ứng dụng chatbot để hỗ trợ tư vấn thủ tục hành chính | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ | Quý IV/2019 |
|
n) | Tiếp tục mở rộng phạm vi triển khai Đề án tích hợp, tra cứu dữ liệu từ máy xếp hàng tự động; duy trì thực hiện tốt ở các đơn vị đã triển khai | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
|
o) | Nâng cấp, bổ sung các tiêu chí trên phần mềm cán bộ, công chức; nâng cấp phần mềm đánh giá kết quả làm việc | Sở Nội vụ | Sở Thông tin và Truyền thông | 31/12/2019 |
|
Căn cứ nội dung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm dự toán kinh phí triển khai các hoạt động cải cách hành chính của thành phố giao cho đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm định và báo cáo UBND thành phố phê duyệt.
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Chủ trì tham mưu điều phối tổ chức triển khai thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch này.
b) Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố các giải pháp tăng cường, đẩy mạnh công tác chỉ đạo, điều hành về thực hiện cải cách hành chính trên địa bàn thành phố.
c) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành và UBND các quận, huyện xây dựng Kế hoạch, thực hiện Kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính. Định kỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND thành phố.
2. Trách nhiệm của Văn phòng UBND thành phố
a) Phối hợp với Sở Nội vụ thực hiện các nhiệm vụ về cải cách thủ tục hành chính; thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
3. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nhiệm vụ cải cách thể chế hành chính; chất lượng ban hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì hướng dẫn, thẩm định, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về cải cách tài chính công và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
c) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí từ ngân sách thành phố đối với các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước năm 2019 tại thành phố Đà Nẵng và Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của từng cơ quan, đơn vị thuộc UBND thành phố.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp việc triển khai các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong cải cách hành chính và thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí kinh phí công nghệ thông tin từ ngân sách thành phố đối với các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính.
c) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì hướng dẫn, theo dõi, tổng hợp thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước.
b) Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
7. Đài Phát thanh và Truyền hình Đà Nẵng
Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này. Thông tin tình hình, tiến độ thực hiện các nhiệm vụ được giao cho Sở Nội vụ theo định kỳ và đột xuất.
8. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn thành phố và UBND các quận, huyện
a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này.
b) Căn cứ Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị. Đồng thời, lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính cùng thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm và tổng hợp vào dự toán của đơn vị, gửi Sở Tài chính thẩm tra, tổng hợp, báo cáo UBND thành phố trình HĐND theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Thực hiện đầy đủ, trung thực, kịp thời việc thông tin, báo cáo kết quả cải cách hành chính theo quy định và khi được UBND thành phố yêu cầu (thông qua Sở Nội vụ)./.
- 1Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2018 về sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác cải cách hành chính 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính do tỉnh Sơn La ban hành năm 2019
- 4Quyết định 3982/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 3Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 4Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 3490/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án “Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 144/2016/NĐ-CP quy định cơ chế đặc thù về đầu tư, tài chính, ngân sách và phân cấp quản lý đối với thành phố Đà Nẵng
- 11Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng
- 12Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2015 về xử lý vi phạm trong quá trình giải quyết hồ sơ, công việc của tổ chức, cá nhân do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 14Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 15Quyết định 28/2018/QĐ-TTg về gửi, nhận văn bản điện tử giữa cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 177/KH-UBND năm 2018 về sơ kết công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020 do thành phố Hà Nội ban hành
- 18Kế hoạch 213/KH-UBND năm 2018 về kiểm tra công tác cải cách hành chính 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 19Quyết định 53/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính do tỉnh Sơn La ban hành năm 2019
- 20Quyết định 3982/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Quyết định 6114/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2019 của thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 6114/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/12/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực