- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 122/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu, khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 610/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ ĐẤT TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG TRUNG TÂM KM 5 – TRUNG TÂM THỊ TRẤN YÊN BÌNH, TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 122/2005/QĐ-UB ngày 17 tháng 05 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 333/2005/QĐ-UBND ngày 26/9/2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Sửa đổi, bổ xung một số điều của Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; sửa đổi Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu, khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 577/2005/QĐ-UBND ngày 28/12/2005 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định về phân loại đường phố, giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 236/2005/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái, ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình đường trung tâm Km 5 - thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 446/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái, về việc Sửa đổi bổ xung một số điều Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất xây dựng công trình Đường trung tâm Km 5 – thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 455/QĐ-UB ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái, Phê duyệt Dự án khả thi đầu tư xây dựng công trình: Đường trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 02/11/2006 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ xung dự án đầu tư xây dựng công trình: Đường trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2005 của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Yên Bái, về việc Thu hồi đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp của các tổ chức, các hộ gia đình, cá nhân đang quản lý sử dụng tại phường Đồng Tâm, phường Yên Thịnh thành phố Yên Bái; giao cho Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng và Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng công trình đường Trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình (Đoạn Km 0 - Km 1 + 500) và tạo quỹ đất hai bên đường theo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1036/TTr-STC ngày 05 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá đất tái định cư phục vụ xây dựng công trình Đường trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái, với những nội dung sau:
1. Giá đất Tái định cư trên trục đường Trung tâm Km5- Trung tâm thị trấn Yên Bình.
Bố trí tái định cư tại các lô đất dân cư dọc hai bên tuyến đường Trung Tâm Km 5- trung tâm thị trấn Yên Bình. Các hộ thuộc diện bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở theo quy định tại Quyết định số 446/2005/QĐ-UBND ngày 30/11/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái được ưu tiên mua đất theo giá thành xây dựng công trình. Cụ thể như sau:
a. Phân loại đất.
- Đoạn từ Km 0 + 500 - Km1 + 500 (Địa phận phường Đồng Tâm và phường Yên Thịnh).
Đất loại A1: Tính trong khu vực gần các vị trí nút giao nhau (ngã ba Minh Khai, ngã tư Nguyễn Đức Cảnh, vị trí giáp cầu khe lấp).
Đất loại A3: Vị trí có tả luy cao và vị trí giáp đầu cầu Nguyễn Văn Cừ
Đất loại B2: Tính từ đầu cầu Nguyễn Văn Cừ đến hết Km1 + 500.
Đất loại A2: Phần còn lại.
- Đoạn từ Km 1+ 500 – Km 2+ 600 ( địa phận phường Yên Thịnh) .
Đất loại B1: Đối diện khu quy hoạch công viên ( Km2 + 200 – Km2 + 500).
Đất loại B2: Phần còn lại.
- Đoạn từ Km2 + 600 – Km3 +500 ( địa phận xã Tân Thịnh ).
Đất loại C1: Khu vực giáp nút giao đi cầu Văn Phú.
Đất loại C2: Phần còn lại.
- Đoạn từ Km3 + 600 – Km5+ 600 (địa phận thị trấn Yên Bình).
Đất loại D1: Tính trong khu vực giáp nút giao thị trấn Yên Bình.
Đất loại D2: Phần còn lại.
b. Giá thành.
Tổng mức đầu tư được phê duyệt tại Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Yên Bái là 315.000 triệu đồng (ba trăm mười năm triệu đồng), Dự tính giá thành lô đất trên trục đường trung tâm Km5 - trung tâm thị trấn Yên Bình như sau:
Loại đất | | Chiều dài mặt đường | Diện tích | Đơn giá | Thành tiền |
| mdài | m2 | Triệu đồng/m2 | Triệuđồng | |
A - Đoạn từ Km0 + 500 -:- Km1 + 500 | | | | ||
1 | A1 | 250 | 5.000 | 3,200 | 16. 000 |
2 | A2 | 835 | 16.700 | 3,000 | 50.100 |
3 | A3 | 318 | 6.360 | 2,700 | 17.172 |
4 | B2 | 45 | 900 | 2,400 | 2.160 |
Cộng A | | 1.448 | 28.960 | | 85.432 |
B - Đoạn từ Km1 + 500 -:- Km2 + 600 | | | | ||
1 | B1 | 420 | 8.400 | 2,500 | 21. 000 |
2 | B2 | 654 | 13.080 | 2,400 | 31. 392 |
Cộng B | | 1.074 | 21.480 | | 52. 392 |
C - Đoạn từ Km2 + 600 -:- Km3 + 700 | | | | ||
1 | C1 | 297 | 5.940 | 2,200 | 13. 068 |
2 | C2 | 1.431 | 28.620 | 2,100 | 60.102 |
3 | C2 | 100 | 2.000 | 1,800 | 3. 600 |
Cộng C | | 1.828 | 36.560 | | 76.770 |
D - Đoạn từ Km3 + 700 -:- Km5 + 600 | | | | ||
1 | D2 | 2.468 | 49.360 | 1,800 | 88.848 |
2 | D1 | 252 | 5.040 | 2,000 | 10.080 |
Cộng D | | 2.720 | 54.400 | | 98.928 |
Tổng cộng | | 7.070 | 141.400 | | 313.522 |
c. giá đất tái định cư.
Sau khi hoàn thiện song mặt bằng sẽ phân lô, giao đất ( chưa hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng kỹ thuật, điện, nước) nên ưu tiên cho các hộ gia đình thuộc diện thu hồi đất phục vụ xây dựng tuyến đường mua 1 lô đất ( DT 80 m2 ) với giá đất bằng 90% giá thành xây dựng. Như vậy giá đất tái định cư là:
Loại đất | Đơn vị | Giá đất ( đồng/m2) |
A1 | m2 | 2.880.000 |
A2 | m2 | 2.700.000 |
A3 | m2 | 2.430.000 |
B1 | m2 | 2.250.000 |
B2 | m2 | 2.160.000 |
C1 | m2 | 1.980.000 |
C2 | m2 | 1.890.000 |
D1 | m2 | 1.800.000 |
D2 | m2 | 1.620.000 |
( có biểu chi tiết các vị trí kèm theo)
2. Giá đất tái định cư tại khu tái định cư đường 7C :
a. Giá thành lô đất trên khu tái định cư :
TT | Hạng mục | Đơn vị | Khối lượng | Kinh phí (đồng) | |
A | Kinh phí đền bù GPMB | m2 | 20. 299 | 427. 592. 320 | |
B | Kinh phí XD cơ sở hạ tầng |
|
| 994. 313 .173 | |
1 | Chi phí xây san mặt bằng tái định cư + xây rãnh nước thải SH | m2 | 10. 865 | 616. 313. 173 | |
2 | Chi phí cấp điện sinh hoạt 2 triệu/1 hộ | hộ | 84 | 168. 000. 000 | |
3 | Chi phí giếng khoan 2.5 triệu/1 hộ | hộ | 84 | 210. 000.000 | |
C | Tổng mức đầu tư (A+B ) |
|
| 1.421.905. 493 | |
D | Diện tích quỹ đất thu hồi bố trí D.C | m2 | 8. 400 | 84 lô có DT 100m2 | |
1 | Chi phí bình quân cho1m2 mặt bằng | đồng/m2 |
| 169. 274 | |
2 | Chi phí bình quân cho 1 lô đất 100m2 | đồng |
| 16. 927. 400 |
b. Giá đất tái định cư là 169.274 đ/m2.
Điều 2. Giá đất tái định cư trên trục đường trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình:
Hiện nay do tuyến đường chưa được xây dựng nên giá thành từng lô đất được tạm tính trên cơ sở dự toán tổng mức đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quỹ đất bố trí dân cư thực tế của tuyến đường, sau khi công trình hoàn thành được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư, giá đất tái định cư sẽ được điều chỉnh theo giá thành xây dựng thực tế.
Điều 3. Ông Chánh văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thủ trưởng các cơ quan: Sở Tài Chính, Kho Bạc Nhà nước Yên Bái, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên & Môi trường, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng và Khu công nghiệp tỉnh Yên Bái, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Yên Bái, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện Yên Bình, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thị trấn Yên Bình, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân phường Đồng Tâm, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân phường Yên Thịnh và các hộ gia đình, cá nhân trong diện bị thu hồi đất phục vụ xây dựng công trình đường trung tâm Km 5 – Trung tâm thị trấn Yên Bình trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| K/T CHỦ TỊCH |
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 4Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 122/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Bộ đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, cây cối, hoa màu, khi Nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 610/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt giá đất tái định cư phục vụ xây dựng công trình Đường trung tâm Km 5 - Trung tâm thị trấn Yên Bình, tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- Số hiệu: 610/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Nguyễn Văn Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực