Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 609/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 07 tháng 6 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THỊ TRẤN HUYỆN LỴ HUYỆN IA H'DRAI, TỈNH KON TUM ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 827/QĐ-UBND ngày 23/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung đô thị mới, huyện lỵ huyện mới Mô Rai, tỉnh Kon Tum đến năm 2030;

Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 22/4/2016 của Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai tại và Báo cáo kết quả thẩm định nhiệm vụ quy hoạch số 104/BC-SXD ngày 23/5/2016 của Sở Xây dựng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:

1. Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch:

a) Phạm vi ranh giới, cụ thể:

- Phía Bắc giáp: Khe suối và hợp thủy.

- Phía Nam giáp: Đất lâm nghiệp.

- Phía Đông giáp: Đất lâm nghiệp, khe suối và đất trồng cao su công ty cổ phần cao su Sa Thầy.

- Phía Tây giáp: Đất lâm nghiệp và đất trồng cao su công ty cổ phần cao su Sa Thầy.

b) Quy mô diện tích: Khoảng 600ha.

2. Tính chất, chức năng:

- Là trung tâm hành chính, chính trị, kinh tế, thương mại, dịch vụ, văn hóa giáo dục và các khu dân cư đô thị tập trung của huyện.

- Là đô thị mang bản sắc dân tộc, văn hóa và đặc điểm tự nhiên đặc trưng của vùng Tây Nguyên, đầu mối giao thông, dịch vụ khu vực phía Tây - Nam tỉnh Kon Tum.

- Là đô thị có vị trí an ninh quốc phòng quan trọng của tỉnh.

3. Quy mô dân số:

- Dự báo đến năm 2020: Dân số toàn đô thị khoảng 5.000 người.

- Dự báo đến năm 2030: Dân số toàn đô thị khoảng 12.000 người.

4. Các nội dung nghiên cứu:

4.1. Yêu cầu chung:

- Đồ án phải thể hiện đầy đủ các yêu cầu về nội dung cần nghiên cứu được quy định tại Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; phải đảm bảo kế thừa, cải tạo, nâng cấp đô thị hiện hữu.

- Khu vực lập quy hoạch phải nghiên cứu thiết kế theo hướng đô thị xanh, tăng diện tích cây xanh cho đô thị. Đề xuất giải pháp phát triển đô thị theo hướng bền vững về môi trường, tôn trọng cảnh quan thiên nhiên; gắn kết hài hòa các yếu tố tự nhiên - xã hội - con người.

4.2. Yêu cầu cụ thể:

a) Các chỉ tiêu đất đai và hạ tầng kỹ thuật: Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn về quy hoạch xây dựng hiện hành và hệ thống hạ tầng kỹ thuật được áp dụng theo chỉ tiêu của đô thị loại V.

b) Hướng phát triển đô thị: Yêu cầu xác định hướng phát triển không gian trên cơ sở cấu trúc phát triển đô thị lựa chọn (làm rõ hệ khung giao thông chính đô thị và các liên kết với các khu vực khác).

c) Cơ cấu tổ chức không gian:

- Xác định cấu trúc không gian đô thị, ranh giới phát triển khu trung tâm và các phân khu của đô thị, có sự so sánh giữa quy hoạch cũ và quy hoạch điều chỉnh mới để thể hiện tính ưu việt của việc điều chỉnh quy hoạch.

- Xác định các vùng kiến trúc cảnh quan trong khu đô thị, đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, trục không gian chính, quãng trường, không gian cây xanh mặt nước và các điểm nhấn đô thị.

- Xác định các nội dung cần thực hiện để kiểm soát phát triển, như: Khu hiện trạng chỉnh trang, cải tạo; khu vực bảo tồn, tôn tạo; khu vực chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu dự trữ phát triển; khu vực dọc trục và hành lang phát triển đô thị; các khu vực trung tâm; khu công viên - cây xanh; khu chức năng đặc biệt (khu di tích lịch sử, khu cảnh quan tự nhiên đặc thù...), công trình đầu mối kỹ hạ tầng - kỹ thuật và các khu vực khác...

d) Quy hoạch sử dụng đất:

- Trên cơ sở đánh giá tình hình sử dụng đất tại khu vực lập quy hoạch đề xuất các phương án điều chỉnh sử dụng đất phù hợp theo tình hình phát triển kinh tế tại địa phương.

- Đề xuất phương án quy hoạch sử đất trên cơ sở phù hợp với định hướng phân khu chức năng theo nguyên tắc khai thác triệt để quỹ đất, tận dụng cảnh quan, thuận lợi cho đầu tư xây dựng và phân kỳ đầu tư.

- Xác định ranh giới các khu vực trong phạm vi lập quy hoạch theo tính chất và chức năng sử dụng đất.

- Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất: Diện tích, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao, chỉ giới xây dựng công trình; xác định quy mô và chỉ tiêu sử dụng đất của các công trình ngầm (nếu có).

- Xác định ranh giới, quy mô diện tích các khu chức năng; quy định về mật độ dân cư; chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị: Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, chiều cao xây dựng tối đa và tối thiểu của công trình; nguyên tắc phát triển, yêu cầu hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với từng khu vực và các khu chức năng sử dụng đất khác nhau.

đ) Các yêu cầu về giải pháp tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật:

- Cập nhật các công trình hạ tầng kỹ thuật: Giao thông, cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, nước bẩn... đã được triển khai xây dựng và các dự án đầu tư đang tổ chức lập.

- Tổ chức khớp nối đảm bảo tính đồng bộ, kế thừa với mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đã xác định tại Đồ án Quy hoạch chung được phê duyệt.

- Xác định cos xây dựng khống chế tại các khu vực cần thiết và các trục giao thông chính đô thị đảm bảo kiểm soát và khớp nối giữa các khu chức năng trong đô thị.

- Xác định mạng lưới giao thông khung bao gồm: Giao thông đối ngoại, các trục giao thông chính đô thị, các công trình đầu mối giao thông, xác định chỉ giới đường đỏ các trục giao thông đô thị và hệ thống hào, tuy nen kỹ thuật.

- Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối chính của hệ thống cấp nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, thoát nước và công trình xử lý nước thải; vị trí, quy mô khu xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.

- Thiết kế quy hoạch hệ thống giao thông cần bám theo địa hình tự nhiên; hạn chế tối đa công tác đào, đắp lớn phải gia cố kè mái taluy, gây khả năng sạt lở đất, không khai thác được quỹ đất.

e) Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện:

Xác định cụ thể danh mục các công trình đầu tư xây dựng thứ tự ưu tiên đầu tư thực hiện theo các nhóm sau:

- Các công trình hạ tầng kỹ thuật: Chuẩn bị kỹ thuật (san nền, thoát nước); các tuyến giao thông chính; công trình cấp điện, cấp nước...

- Các công trình hạ tầng xã hội như: Các công trình chợ, giáo dục, y tế...

- Cập nhật các công trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất tại Văn bản số 1682/UBND-KTN ngày 05/8/2015 về vị trí quy hoạch trụ sở làm việc một số cơ quan tại trung tâm huyện Ia H’Drai.

5. Thiết kế đô thị:

Thực hiện theo quy định hướng dẫn tại Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/05/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị.

6. Đánh giá môi trường chiến lược:

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.

7. Thành phần hồ sơ:

Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định 37/NĐ-CP ngày 30/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định và quản lý quy hoạch đô thị; Điều 10 Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Đồng thời trong quá trình nghiên cứu thiết kế đồ án quy hoạch lập phối cảnh thể hiện rõ địa hình tự nhiên và thiết kế quy hoạch giao thông để khai thác hiệu quả quy đất xây dựng và hạn chế tối đa việc đào đắp cục bộ gây khả năng sạt lở đất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

- Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum đến năm 2030 được phê duyệt là cơ sở pháp lý để lập, thẩm định, phê duyệt Đồ án Quy hoạch chung.

- Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai có trách nhiệm:

+ Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ban ngành liên quan trong quá trình tổ chức lập Đồ án Quy hoạch chi tiết.

+ Tổ chức triển khai thực hiện theo các quy định hiện hành.

2. Sở Xây dựng: Có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện la H’Drai triển khai thực hiện các nội dung theo Quyết định này.

Điều 3. Giám đốc: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ia H’Drai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh (CVP, PVPHTKT);
- Lưu: VT, HTKT4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Tuy

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 609/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Nhiệm vụ Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thị trấn huyện lỵ huyện Ia H’Drai, tỉnh Kon Tum đến năm 2030

  • Số hiệu: 609/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/06/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Đức Tuy
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/06/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản