Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 608/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THU THẬP, XỬ LÝ THÔNG TIN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN VÀ ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO NĂM 2007 VÀ DỰ KIẾN NHỮNG NĂM TIẾP THEO CỦA NGÀNH HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29/06/2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hải quan ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 09/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Căn cứ vào kết quả Hội nghị Kế hoạch triển khai công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và áp dụng quản lý rủi ro; nhằm đạt mục tiêu từ năm 2007 đến hết năm 20 10, thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất - nhập khẩu, phương tiện vận tải xuất - nhập cảnh, hành lý của hành khách xuất - nhập cảnh đều dựa trên kỹ thuật quản lý rủi ro;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu.
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và áp dụng quản lý rủi ro năm 2007 và dự kiến những năm tiếp theo đến năm 2010 của ngành Hải quan (ban hành kèm theo quyết định này).
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các Vụ, Cục thuộc cơ quan Tổng cục và các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố xây dựng chương trình công tác và triển khai thực hiện các nội dung được phân công, phân nhiệm tại Kế hoạch triển công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và áp dụng quản lý rủi ro.
Điều 3. Giao Cục Điều tra chống buôn lậu làm đầu mối, chịu trách nhiệm giúp Tổng cục trưởng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp với các đơn vị thực hiện có hiệu quả kế hoạch quy định tại Điều 1 nêu trên.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Cục trưởng Cục Điều tra chống buôn lậu và Thủ trưởng các đơn vị quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THU THẬP, XỬ LÝ THÔNG TIN NGHIỆP VỤ HẢI QUAN VÀ ÁP DỤNG QUẢN LÝ RỦI RO NĂM 2007 VÀ DỰ KIẾN NHỮNG NĂM TIẾP THEO ĐẾN NĂM 2010 CỦA NGÀNH HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-TCHQ ngày 30 tháng 3 năm 2007)
Số TT | Nội dung | Công việc cần thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | |
1 | Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính - Viện Kiểm sát NDTC - Toà án NDTC các Bộ, ngành về quy chế trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan; | - Xác định nhu cầu thông tin cần trao đổi - Hoàn thiện dự thảo - Thống nhất ý kiến các Bộ ngành - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | - Vụ pháp chế, -Vụ Giám sát quản lý, -Cục Kiểm tra STQ | Tháng | |
2 | Xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải - Bộ Bưu chính viễn thông về quy chế trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan; | - Xác định nhu cầu thông tin cần trao đổi - Hoàn thiện dự thảo - Thống nhất ý kiến các Bộ ngành - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | -Vụ pháp chế, Vụ - Giám sát quản lý, - Cục Kiểm tra STQ | Tháng | |
3 | Xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch đầu tư, - Bộ Thương mại về quy chế trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan; | - Xác định nhu cầu thông tin cần trao đổi - Hoàn thiện dự thảo - Thống nhất ý kiến các Bộ ngành - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | -Vụ pháp chế, Vụ - Giám sát quản lý, - Cục Kiểm tra STQ | Tháng | |
4 | Xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính - Bộ Quốc Phòng - Bộ Công an về Quy chế trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan; | - Xác định nhu cầu thông tin cần trao đổi - Hoàn thiện dự thảo - Thống nhất ý kiến các Bộ ngành - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | - Vụ pháp chế, Vụ - Giám sát quản lý, - Cục Kiểm tra STQ - Vụ Kiểm tra TTXNK | Tháng | |
5 | Xây dựng Thông tư liên tịch giữa Bộ Tài chính - Bộ Công nghiệp - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Y tế về quy chế trao đổi, cung cấp thông tin phục vụ quản lý hải quan; | - Xác định nhu cầu thông tin cần trao đổi - Hoàn thiện dự thảo - Thống nhất ý kiến các Bộ ngành - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | - Vụ pháp chế, Vụ - Giám sát quản lý, - Cục Kiểm tra STQ | Tháng | |
6 | Xây dựng Dự thảo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BTC-NHNN, ngày 04/01/2006 về Quy chế trao đổi thông tin giữa Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | - Xác định nhu cầu thông tin cần trao đổi - Hoàn thiện dự thảo - Thống nhất ý kiến các Bộ ngành - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | -Vụ pháp chế, - Vụ Giám sát quản lý, - Cục Kiểm tra STQ - Vụ Kiểm tra TTXNK | Tháng | |
7 | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan | - Hoàn thiện dự thảo, bao gồm: * Phạm vi áp dụng * Nguyên tắc áp dụng * Quyền, trách nhiệm của các đơn vị, công chức Hải quan * Quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp * Cơ chế điều hành - Lấy ý kiến tham gia - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | -Vụ pháp chế, -Vụ Giám sát quản lý, - Cục Kiểm tra STQ, - Cục Công nghệ TT &TKHQ | Tháng | |
8 | Hoàn thiện Quy chế trao đổi, cung cấp thông tin giữa Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thuế và Kho Bạc | - Xác định nhu cầu thông tin cần trao đổi - Hoàn thiện dự thảo - Thống nhất ý kiến các Bộ ngành - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | - Vụ pháp chế, - Vụ Kiểm tra TTXNK - Cục Kiểm tra STQ, - Cục Công nghệ TT &TKHQ | Tháng | |
9 | Quy chế thu thập, xử lý, quản lý, khai thác, sử dụng thông tin thống nhất trong | - Hoàn thiện dự thảo, bao gồm: * Phạm vi áp dụng * Nguyên tắc áp dụng - Quyền, trách nhiệm của các đơn vị, công chức HQ * Cơ chế điều hành - Lấy ý kiến tham gia - Trình ký ban hành | -Cục ĐTCBL Cục CNTT& TK HQ | -Vụ pháp chế, - Vụ Giám sát quản lý, - Cục Kiểm tra STQ | Tháng | |
10 | Quy trình thu thập, xử lý thông tin của lực lượng chuyên trách thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan | - Hoàn thiện dự thảo, bao gồm: * Phạm vi áp dụng * Nguyên tắc áp dụng * Tổ chức bộ máy * Cơ chế điều hành - Lấy ý kiến tham gia - Trình ký ban hành | Cục Điều tra CBL | Vụ Pháp chế | Tháng 10/2007 | |
11 | Quyết định thay thế QĐ 874/QĐ-TCHQ về quy trình thông quan và QĐ 2148/QĐ-TCHQ về áp dụng QLRR. Trong đó đưa nội quản lý rủi ro vào quy trình thông quan | - Khảo sát đánh giá quy trình và thực tế áp dụng - Hoàn thiện dự thảo - Lấy ý kiến tham gia - Trình ký ban hành | Vụ Giám | - Vụ pháp chế, - Cục Điều tra CBL - Cục Kiểm tra STQ - Cục Công nghệ TT&TKHQ | Tháng | |
1 | Kiện toàn tổ chức bộ máy thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và Quản lý rủi ro tại cấp Cục Hải quan tỉnh, TP | - Khảo sát đánh giá thực trạng triển khai - Xây dựng văn bản hướng dẫn Triển khai về tổ chức, nhân sự và hoạt động của Phòng tham mưu XLVP và thu thập, xử lý TTNVHQ (hoặc Phòng nghiệp vụ) theo Quyết định 229/QĐ-TCHQ ngày 01/02/2007 của Tổng cục trưởng TCHQ. - Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc thực hiện | - Cục Điều tra CBL - Cục Hải | Vụ Tổ chức cán bộ | Tháng | |
2 | Kiện toàn tổ chức bộ máy thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và Quản lý rủi ro tại cấp Chi cục Hải quan | - Khảo sát đánh giá thực trạng triển khai - Xây dựng kế hoạch và triển khai bộ phận thu thập, phân tích thông tin nghiệp vụ theo Quyết định 865/QĐ-TCHQ ngày 12/5/2006 về ban hành Quy chế hoạt động của lực lượng chuyên trách thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan - Hướng dẫn kiểm tra, đôn đốc thực hiện | Cục Hải | - Cục Điều tra CBL | Tháng | |
3 | Xây dựng lý luận nghiệp vụ về thu thập, xử lý thông tin: - Phương pháp, trình tự tiến hành; - Kỹ năng thực hiện; - Sản phẩm đầu ra; - Giáo trình giảng dạy | - Thực hiện Đề tài NCKH về thu thập, xử lý thông tin - Khảo sát thực trạng công tác thu thập, xử lý thông tin trong ngành Hải quan - Đưa ra mô hình tương thích với mô hình chuẩn của Hải quan thế giới - Xây dựng giáo trình nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin - Trình phê duyệt | Cục Điều tra CBL | - Viện nghiên cứu khoa học HQ - Trung tâm đào tạo | Tháng | |
4 | Xây dựng lý luận nghiệp vụ về quản lý rủi ro: - Nhận thức chung về quản lý rủi ro - Quy trình thực hiện - Phương pháp xác định rủi ro - Phương pháp xử lý các rủi ro - Chỉ số đánh giá hiệu quả quản lý rủi ro | -Thực hiện Đề tài NCKH về quản lý rủi ro - Khảo sát thực trạng công tác quản lý rủi ro trong ngành Hải quan - Đưa ra mô hình tương thích với mô hình chuẩn của HQ thế giới - Xây dựng giáo trình nghiệp vụ - Trình phê duyệt | Cục Điều tra CBL | Cục Công nghệ TT&TKHQ | Tháng | |
5 | Bài toán nâng cấp quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa XK, NK thương mại (giai đoạn 2) | - Đánh giá thực trạng quản lý rủi ro. - Đánh giá năng lực kiểm tra, kiểm soát HQ. - Xây dựng bài toán quản lý rủi ro giai đoạn 2 - Yêu cầu xây dựng phần mềm và hệ thống thông tin quản lý rủi ro - Thuê tư vấn về phương pháp xác định rủi ro, xử lý rủi ro và đánh giá hiệu quả QLRR... | Cục Điều tra CBL | -Ban quản lý dự án - Cục công nghệ TT &TKHQ | Tháng | |
6 | Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong thông quan điện tử | - Phương án áp dụng QLRR trong thông quan điện tử | Cục Điều tra CBL | - Vụ Giám sát quản lý - Cục KTSTQ, - Cục Công nghệ TT &TKHQ | Tháng | |
7 | Triển khai áp dụng quản lý rủi ro trong kiểm tra sau thông quan | - Bài toán QLRR trong kiểm tra sau thông quan - Tiêu chí lựa chọn lô hàng kiểm tra sau thông quan - Kế hoạch và triển khai thực hiện - Hướng dẫn, kiểm tra, đáng giá | Cục Kiểm tra STQ | - Cục ĐTCBL - Cục công nghệ TT &TKHQ | Tháng | |
8 | Xây dựng kế hoạch tổng thể về thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ, bao gồm: - Nhu cầu thông tin cần thu thập, phân tích; - Phân bổ nhiệm vụ cho các cấp, đơn vị; - Sản phẩm đầu ra; - Thời gian thực hiện | - Xác định nhu cầu thông tin - Xác định nhiệm vụ các cấp đơn vị hải quan - Chuẩn hoá sản phẩm đầu ra - Trình kế hoạch phân bổ nhiệm vụ - Hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc thực hiện | Cục Điều tra CBL | - Vụ Giám sát quản lý,. - Vụ Kiểm tra TTXNK - Cục Kiểm tra STQ - Cục Hải quan tỉnh, TP | Tháng | |
1 | Rà soát đánh giá, phân loại doanh nghiệp; lập danh sách doanh nghiệp trọng điểm ≥ 10% tổng số doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan trong phạm vi cả nước | - Chuẩn hoá các tiêu chí phân tích đánh giá doanh nghiệp - Đưa ra các biện pháp áp dụng đối với số doanh nghiệp trọng điểm - Chuyển giao kết quả cho đơn vị quản lý rủi ro cấp Tổng cục | Cục Điều tra CBL | Cục Kiểm tra sau thông quan | Tháng | |
2 | Rà soát đánh giá, phân loại doanh nghiệp; lập danh sách doanh nghiệp trọng điểm ≥ 10% tổng số doanh nghiệp chấp hành tốt pháp luật hải quan trên phạm vi địa bàn Cục Hải quan tỉnh, TP. | - Đưa ra các thông tin về các doanh nghiệp trọng điểm - Đưa ra các biện pháp áp dụng đối với số doanh nghiệp trọng điểm - Chuyển giao kết quả cho đơn vị quản lý rủi ro cấp Cục | Cục Hải |
| Tháng | |
3 | Thống kê, thu thập, phân tích thông tin về doanh nghiệp có kim ngạch XNK và số thuế nộp ngân sách trong số 10% cao nhất của cả nước | - Thống kê danh sách số doanh nghiệp có kim ngạch XNK và số thuế nộp ngân sách trong số 10% cao nhất của cả nước; - Chuẩn hóa các chỉ tiêu thông tin cần thu thập và tiêu chí đánh giá, phân loại đối với số doanh nghiệp này - Thu thập đầy đủ các chỉ tiêu thông tin - Phân tích, đánh giá, phân loại doanh nghiệp - Chuyển giao kết quả cho đơn vị quản lý rủi ro cấp Tổng cục | Cục Điều tra CBL |
| Tháng | |
4 | Thống kê, thu thập, phân tích thông tin về doanh nghiệp có kim ngạch XNK và số thuế nộp ngân sách trong số 10% cao nhất trên địa bàn Cục Hải quan tỉnh, TP | - Thống kê danh sách số doanh nghiệp có kim ngạch XNK và số thuế nộp ngân sách trong số 10% cao nhất trên địa bàn Cục Hải quan tỉnh; - Chuẩn hóa các chỉ tiêu thông tin cần thu thập và tiêu chí đánh giá, phân loại đối với số doanh nghiệp này - Thu thập đầy đủ các chỉ tiêu thông tin - Phân tích, đánh giá, phân loại doanh nghiệp - Chuyển giao kết quả cho đơn vị quản lý rủi ro cấp cục | Cục Hải quan tỉnh, TP |
| Tháng | |
5 | Tiến hành kiểm tra sau thông quan các lô hàng NK³ 1% tổng số tờ khai phân luồng xanh đối với các lô hàng hoá nhập khẩu thuộc diện nhạy cảm hoặc dễ nhầm lẫn khi phân loại trong phạm vi cả nước | - Thống kê, phân tích lập danh sách các lô hàng thuộc diện kiểm tra - Thực hiện kiểm tra sau thông quan; - Tổng hợp kết quả kiểm tra, - Chuyển giao kết quả cho đơn vị quản lý rủi ro | Cục Kiểm tra STQ |
| Thực hiện thường xuyên | |
6 | Tiến hành kiểm tra sau thông quan các lô hàng NK≥ 1% tổng số tờ khai phân luồng xanh đối với các lô hàng hoá thuộc diện nhạy cảm hoặc dễ nhầm lẫn khi phân loại trên phạm vi địa bàn Cục Hải quan tỉnh, TP. | - Thống kê, phân tích lập danh sách các lô hàng thuộc diện kiểm tra - Thực hiện kiểm tra sau thông quan; - Tổng hợp kết quả kiểm tra, - Chuyển giao kết quả cho đơn vị quản lý rủi ro | Chi cục Kiểm tra STQ |
| Thực hiện thường xuyên | |
7 | Tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình kiểm tra sau thông quan, phản hồi thông tin phục vụ quản lý rủi ro | - Hàng tháng đưa ra báo cáo về tình hình, kết quả kiểm tra sau thông quan; số vụ vi phạm được phát hiện (theo phân luồng và chuyển luồng) trong toàn ngành - Hàng tháng đưa ra báo cáo về tình hình, kết quả kiểm tra sau thông quan, số vụ vi phạm được phát hiện theo phân luồng và chuyển luồng tại Cục Hải quan tỉnh, TP. | - Cục Kiểm tra STQ - Chi cục Kiểm tra STQ |
| Thực hiện thường xuyên | |
8 | Phân tích, tổng hợp, lập danh sách các mặt hàng có nguy cơ gian lận cao phục vụ quản lý rủi ro | - Hàng tháng đưa ra danh sách các mặt hàng có nguy cơ gian lận cao, được áp mã 10 số và chuyển giao cho đơn vị đầu mối áp dụng quản lý rủi ro cùng cấp; - Đưa ra biện pháp áp dụng đối với từng nhóm hoặc mặt hàng | - Vụ Kiểm tra TT XNK - Phòng nghiệp vụ phòng giá (nếu có) thuộc Cục hải tỉnh, TP |
| Thực hiện thường xuyên | |
9 | Phân tích, tổng hợp, lập danh sách các mặt hàng thuộc diện quản lý có điều kiện (giấy phép phải đăng ký chất lượng...), hàng hoá nhạy cảm, hàng khó phân loại hoặc dễ gây nhầm lẫn phục vụ quản lý rủi ro | - Kịp thời cung cấp cho đơn vị đầu mối QLRR cùng cấp danh sách các mặt hàng thuộc diện quản lý có điều kiện (giấy phép, phải đăng ký chất lượng...), được áp mã 10 số. - Hàng tháng cung cấp cho đơn vị đầu mối QLRR cùng cấp danh sách hàng hoá nhạy cảm, mặt hàng khó phân loại hoặc dễ gây nhầm lẫn theo mã 10 số; - Đưa ra biện pháp áp dụng đối với từng nhóm hoặc mặt hàng | - Vụ Giám - Phòng nghiệp vụ thuộc Cục HQ tỉnh, |
| Thực hiện thường xuyên | |
10 | Triển khai việc thu thập thông tin theo Bộ tiêu chí thông tin quản lý doanh nghiệp, cập nhật vào hệ thống theo hướng dẫn tại công văn 3418/TCHQ-ĐT ngày 01/8/2006 của Tổng cục Hải quan | - Phân bổ các đơn vị nghiệp vụ thuộc Cục Hải quan tỉnh và Chi cục Hải quan thu thập các thông tin về doanh nghiệp - Cập nhật thông tin vào hệ thống CSDL Ci01 | Cục Hải |
| Tháng | |
11 | Thu thập, phân thông tin xác định các phương thức, thủ đoạn vi phạm và các đối tượng trọng điểm phục vụ quản lý rủi ro | - Thu thập phân thông tin lập danh sách các đối tượng trọng điểm trong từng thời điểm trên địa bàn cả nước - Thu thập phân thông tin lập danh sách các đối tượng trọng điểm trên địa bàn HQ tỉnh, TP - Chuyển giao đơn vị đầu mối về QLRR | Cục ĐTCBL Cục HQ |
| Thực hiện thường xuyên | |
12 | Tổng hợp phân tích thông tin, đánh giá quá trình tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp; lưu lượng hàng hoá XNK và những dấu hiệu vi phạm liên quan đến những đối tượng này trong phạm vi địa bàn Cục Hải quan tỉnh, TP. | - Đánh giá quá trình tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp - Xây dựng dữ liệu hàng hoá XK, NK - Lập danh sách trọng điểm về doanh nghiệp và hàng hoá phục vụ xác định lô hàng trọng điểm | Cục HQ |
| Thực hiện thường xuyên | |
13 | Tổng cục phân tích, xác định rủi ro chung nhất trong toàn ngành; đăng ký, quản lý hồ sơ rủi ro cấp Tổng cục | - Khảo sát, phân tích đánh giá rủi ro toàn diện trên các lĩnh vực liên quan hoạt động thông quan hàng hoá - Thiết lập bộ tiêu chí lựa chọn - Đăng ký, quản lý hồ sơ rủi ro cấp Tổng cục | Cục Điều tra CBL | - Vụ GSQL -Vụ KTTT - Cục KTSTQ - Cục CNTT &TKHQ | Tháng | |
14 | Cục Hải quan địa phương bổ sung cho hoạt động của Tổng cục thông quan việc phân tích, xác định rủi ro có tính chất đặc thù tại địa phương; đăng ký, quản lý hồ sơ rủi ro cấp Cục; | - Phân tích đánh giá rủi ro trên các lĩnh vực liên quan hoạt động thông quan hàng hoá tại địa phương - Thiết lập tiêu chí rủi ro - Đăng ký, quản lý hồ sơ rủi ro cấp Cục | Cục Hải | Cục ĐTCBL | Tháng | |
15 | Theo dõi đánh giá hoạt động của doanh nghiệp; lưu lượng hàng hoá XNK và những dấu hiệu vi phạm liên quan đến những đối tượng này trên địa bàn cửa khẩu | - Đánh giá quá trình tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp - Xây dựng dữ liệu hàng hoá XK, NK - Lập danh sách trọng điểm về doanh nghiệp và hàng hoá phục vụ xác định lô hàng trọng điểm | Chi cục Hải quan |
| Thực hiện thường xuyên | |
1 | Nâng cấp, hoàn thiện CSDL quản lý tờ khai hải quan | - Đánh giá thực trạng Hệ thống CSDL - Xây dựng bài toán nâng cấp - Triển khai thực hiện - Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện | Cục CNTT& TK HQ | - Vụ GSQL, | Tháng | |
2 | Nâng cấp, hoàn thiện CSDL quản lý vi phạm | - Đánh giá thực trạng Hệ thống CSDL - Xây dựng bài toán nâng cấp - Triển khai thực hiện - Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện | Cục Điều tra CBL | - Vụ pháp chế, - Cục CN TT&TKHQ | Tháng | |
3 | Nâng cấp hoàn thiện CSDL thông tin giá hàng hóa XK, nhập khẩu | - Đánh giá thực trạng Hệ thống CSDL - Xây dựng bài toán nâng cấp - Triển khai thực hiện - Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện | Vụ Kiểm tra thu thuế XNK | - Cục Công nghệ TT&TKHQ | Tháng | |
4 | Nâng cấp hoàn thiện CSDL thông tin nghiệp vụ | - Đánh giá thực trạng Hệ thống CSDL - Xây dựng bài toán nâng cấp - Triển khai thực hiện - Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện | Cục Điều tra CBL | - Cục Công nghệ TT&TKHQ, - Cục Kiểm tra STQ | Tháng | |
5 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp | - Đánh giá thực trạng Hệ thống CSDL - Xây dựng bài toán nâng cấp - Xây dựng Quy chế cập nhật, quản lý khai thác thông tin đối với các cấp đơn vị HQ - Triển khai thực hiện - Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện. | Cục Kiểm tra STQ | - Cục Điều tra CBL, - Cục Công nghệ TT&TKHQ | Tháng | |
6 | Xây dựng CSDL trao đổi, chia sẻ thông tin với Tổng cục Thuế và kho bạc | - Xây dựng bài toán nâng cấp - Triển khai thực hiện - Hướng dẫn, kiểm tra thực hiện | Cục CNTT &TKHQ | - Cục ĐTCBL - Vụ Giám sát quản lý - Vụ Kiểm tra TTXNK | Tháng | |
1 | Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống thông tin phục vụ quản lý rủi ro giai đoạn 2. | - Triển khai đề án hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý rủi ro, - Xây dựng yêu cầu nghiệp vụ - Xây dựng hồ sơ mời thầu (phần mềm quản lý rủi ro). - Xây dựng dự án và triển khai hệ thống | - Cục Điều tra CBL - Cục Công nghệ TT&TKHQ | - Vụ kế hoạch Tài chính. - Vụ giám sát quản lý - Vụ Kiểm tra TTXNK - Cục Kiểm tra STQ | Tháng 12/2007 | |
2 | Nâng cấp hệ thống đường truyền phục vụ quản lý rủi ro. | - Xây dựng đề án nâng cấp, hoàn thiện hệ thống máy tính, đường truyền; - Triển khai thực hiện | Cục Công nghệ TT | Vụ Kế hoạch Tài chính | Tháng | |
3 | Trang cấp đầy đủ máy tính, phương tiện kỹ thuật phục vụ quản lý rủi ro. | - Xây dựng và triển khai dự án Trang bị máy tính cho các cấp, đơn vị làm QLRR - Trang cấp các thiết bị cần thiết phục vụ QLRR | Cục Công nghệ TT | Vụ Kế hoạch Tài chính | Tháng | |
|
|
|
| |||
1 | Tổ chức hai lớp đào tạo trong nước về thu thập, xử lý thông tin và quản lý rủi ro | - Xây dựng giáo trình; - Xây dựng kế hoạch | Cục Điều tra CBL | -Vụ Tổ chức CB - Trung tâm đào tạo - Cục công nghệ TT&TKHQ | Năm 2007 | |
2 | Triển khai thực hiện gói thầu về phát triển năng lực tình báo hải quan và quản lý rủi ro theo chương trình hiện đại hoá hải quan | - Xây dựng phương án thực hiện - Chuẩn bị các điều kiện | Ban quản lý dự án | Vụ QH quốc tế cục ĐTBL | Năm 2007 | |
3 | Nghiên cứu cử đi đào tạo một số chuyên gia về quản lý rủi ro phục vụ mục tiêu lâu dài |
| Cục Điều tra CBL | Vụ Quan hệ quốc tế | Năm 2007 | |
4 | Đẩy nhanh việc đàm phán trong việc JICA và Hải quan Nhật Bản trợ giúp đào tạo về quản lý rủi ro. |
| Vụ Quan | Cục Điều tra CBL | Năm 2007 | |
1 | Xây dựng các chương trình tuyên truyền phổ biến kiến thức, nâng cao nhận thức về quản lý rủi ro đối với cán bộ, công chức ngành hải quan, cũng như đối với doanh nghiệp, hành khách và các đối tượng khác trong hoạt động nghiệp vụ hải quan | - Tổ chức các chương trình hội thảo - Tuyền truyền trên phương tiện thông tin đại chúng - Xây dựng tài liệu tuyên truyền | Cục Điều tra CBL | Văn Phòng | Thường xuyên | |
|
|
|
| |||
1 | Xây dựng Dự thảo, trình Chính phủ ban hành Quyết định về áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan | - Xây dựng kế hoạch - Dự thảo văn bản - Lấy ý kiến tham gia của các Bộ, Ngành liên quan - Trình thẩm định và ký ban hành | Cục Điều tra CBL | Cục Điều tra CBL Vụ pháp chế Cục CNTT &TKHQ | Năm 2009 | |
2 | Xây dựng các quy chế phối hợp với các hiệp hội ngành hàng, các đơn vị quản lý cảng biển, sân bay và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc trao đổi, cung cấp thông tin về quản lý hải quan | - Xác định các đầu mối đơn vị - Xác định nhu cầu thông tin - Xây dựng và triển khai kế hoạch - Tổ chức thực hiện
| Cục Điều tra CBL | Vụ Pháp chế Vụ Giám sát quản lý | Năm 2010 | |
Tổ chức bộ máy và cơ chế hoạt động cơ chế điều hành thu thập, xử lý thông tin và QLRR | ||||||
1 | Xây dựng, triển khai chiến lược về quản lý rủi ro, bao gồm: * Mô hình tổng thể về áp dụng kỹ thuật QLRR trong các hoạt động của ngành hải quan * Chương trình, kế hoạch, biện pháp thực hiện * Kết hợp chặt chẽ với cấu phần về can thiệp ngoại lệ của dự án WB | - Khảo sát đánh giá thực trạng - Nghiên cứu mô hình chuẩn của hải quan thế giới - Báo cáo phân tích đánh giá điều kiện áp dụng của Việt Nam - Dự thảo chiến lược - Lấy ý kiến tham gia - Trình Tổng cục ký ban hành | Cục Điều tra CBL | Ban quản lý dự án Cục Công nghệ TT&TKHQ | Năm 2010 | |
2 | Hoàn thiện hệ thống đơn vị chuyên trách thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và quản lý rủi ro |
| Cục Điều tra CBL | Vụ Tổ chức cán bộ | Năm 2009 | |
3 | Xây dựng, quản lý vận hành hệ thống quản lý rủi ro đối với hành khách, phương tiện XNC |
| Cục Điều tra CBL | Cục Công nghệ TT&TKHQ Vụ Giám sát quản lý | Năm 2009 | |
4 | Phát triển năng lực thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan nhằm đáp ứng kịp thời cho yêu cầu quản lý rủi ro |
| Cục Điều tra CBL |
| Năm 2008 | |
5 | Xây dựng trung tâm tình báo hải quan |
| Cục Điều tra CBL | Cục công nghệ TT&TKHQ | Năm 2009 | |
6 | Chuẩn hóa hoạt động phân tích thông tin xác định rủi ro tại cấp Chi cục |
| Cục Điều tra CBL | Cục công nghệ TT &TKHQ | Năm 2008 | |
1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu tiếp nhận thông tin từ các Bộ, ngành |
| Cục Công nghệ TT | Cục Điều tra CBL | Năm 2008 | |
2 | Xây dựng CSDL hành khách, phương tiện xuất nhập cảnh |
| Cục Công nghệ TT &TKHQ | Cục Điều tra CBL | Năm 2008 | |
3 | Xây dựng hệ thống CSDL tiếp nhận thông tin trước về hàng hoá XNK, hành khách, phương tiện XNC nhằm đáp ứng yêu cầu phân tích rủi ro, xác định đối tượng trọng điểm trước thông quan |
| Cục Công nghệ TT &TKHQ | Vụ Giám sát quản lý Cục ĐTCBL | Năm 2008 | |
4 | Hoàn thiện hệ thống CSDL thông tin nghiệp vụ; |
| Cục Điều tra CBL | Cục CNTT &TKHQ | Năm 2008 | |
5 | Xây dựng CSDL quản lý chính sách hàng hóa XK, NK; |
| Vụ Giám sát quản lý | Cục CNTT &TKHQ | Năm 2008 | |
1 | Xây dựng hệ thống xử lý dữ liệu tập trung, đảm bảo việc tích hợp các chức năng cơ bản của nghiệp vụ hải quan; được kết nối, trao đổi dữ liệu điện tử với các cơ quan quản lý có liên quan |
| Cục Công nghệ TT& TKHQ | Vụ Giám sát quản lý Cục DTCBL | Năm 2008 | |
2 | Hoàn thiện việc nâng cấp hệ thống đường truyền, đảm bảo việc truyền nhận được thông suốt |
| Cục Công nghệ TT&TKHQ |
| Năm 2008 | |
3 | Trang bị đủ máy móc thiết bị cho các cấp đơn vị hải quan đảm bảo phục vụ yêu cầu quản lý rủi ro |
| Cục Công nghệ TT &TKHQ | Vụ Kế hoạch tài chính | Năm 2008 | |
4 | Trang bị một số máy móc thiết bị kỹ thuật hiện đại (máy soi container, cân điện tử...) đáp ứng yêu cầu quản lý |
| Vụ Kế hoạch tài chính |
| Năm 2010 | |
1 | Hình thành đội ngũ chuyên gia thường xuyên mở các lớp đào tạo về nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin và quản lý rủi ro |
| Cục Điều tra CBL | Trung tâm đào tạo | Năm 2009 | |
|
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2148/2005/QĐ-TCHQ về “Quy chế áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại” do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 2Công văn số 2774/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc điều chỉnh dữ liệu trên hệ thống mạng quản lý rủi ro để Công ty được hưởng quyền ưu tiên khi làm thủ tục Hải quan
- 3Quyết định 48/2008/QĐ-BTC về việc áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 7138/TCHQ-GSQL năm 2013 tăng cường công tác nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Chỉ thị 09/CT-BYT năm 2013 tăng cường tiếp nhận và xử lý ý kiến phản ánh của người dân về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh thông qua đường dây nóng do Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 3273/QĐ-BTC năm 2013 về Quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 7Công văn 3518/TCHQ-QLRR năm 2014 hướng dẫn nội dung thông tin quản lý rủi ro trên chức năng xử lý tờ khai hải quan (NA02A) hệ thống VCIS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 63/TCHQ-QLRR năm 2015 trả lời vướng mắc trong triển khai áp dụng quản lý rủi ro do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Luật Hải quan sửa đổi 2005
- 2Quyết định 2148/2005/QĐ-TCHQ về “Quy chế áp dụng quản lý rủi ro trong quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại” do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Thông tư liên tịch 01/2006/TTLT-BTC-NHNN hướng dẫn trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan thuế với ngân hàng và tổ chức tín dụng do Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước cùng ban hành
- 4Quyết định 874/2006/QĐ-TCHQ ban hành quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn số 2774/TCHQ-KTTT của Tổng Cục Hải quan về việc điều chỉnh dữ liệu trên hệ thống mạng quản lý rủi ro để Công ty được hưởng quyền ưu tiên khi làm thủ tục Hải quan
- 6Luật Hải quan 2001
- 7Nghị định 96/2002/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan
- 8Quyết định 48/2008/QĐ-BTC về việc áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 7138/TCHQ-GSQL năm 2013 tăng cường công tác nghiệp vụ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Chỉ thị 09/CT-BYT năm 2013 tăng cường tiếp nhận và xử lý ý kiến phản ánh của người dân về chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh thông qua đường dây nóng do Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 3273/QĐ-BTC năm 2013 về Quy định áp dụng quản lý rủi ro trong quản lý hải quan, quản lý thuế đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu, quá cảnh; phương tiện vận tải xuất, nhập cảnh, quá cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành
- 12Công văn 3518/TCHQ-QLRR năm 2014 hướng dẫn nội dung thông tin quản lý rủi ro trên chức năng xử lý tờ khai hải quan (NA02A) hệ thống VCIS do Tổng cục Hải quan ban hành
- 13Công văn 63/TCHQ-QLRR năm 2015 trả lời vướng mắc trong triển khai áp dụng quản lý rủi ro do Tổng cục Hải quan ban hành
Quyết định 608/QĐ-TCHQ phê duyệt Kế hoạch triển khai công tác thu thập, xử lý thông tin nghiệp vụ hải quan và áp dụng quản lý rủi ro năm 2007 và dự kiến những năm tiếp theo của ngành Hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 608/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2007
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Vũ Ngọc Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra