- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Hướng dẫn 1372/HDLS-NV-TC về số lượng, bố trí chức danh cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6039/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ THÙ LAO ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐÃ NGHỈ HƯU GIỮ CÁC CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CHUYÊN TRÁCH HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Quyết định số 30/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội; Căn cứ ý kiến của Thường trực Thành ủy tại Công văn số 1664-CV/VPTU ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Văn phòng Thành ủy về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách hội;
Xét đề nghị của liên Sở Nội vụ - Sở Tài chính tại Tờ trình số 903/TTrLS-SNV- STC ngày 08 tháng 7 năm 2011 và Tờ trình số 1165/TTrLS-SNV-STC ngày 12 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội, như sau:
1. Chế độ thù lao:
a) Đối với Liên hiệp Hội và các Hội:
+ Chủ tịch: Hưởng chế độ thù lao với hệ số 5,40.
+ Phó Chủ tịch: Hưởng chế độ thù lao với hệ số 4,86.
b) Đối với các Hội hoạt động tại quận
+ Chủ tịch: Hưởng chế độ thù lao với hệ số 3,60.
+ Phó Chủ tịch: Hưởng chế độ thù lao với hệ số 3,24.
c) Đối với các Hội hoạt động tại huyện
+ Chủ tịch: Hưởng chế độ thù lao với hệ số 3,20.
+ Phó Chủ tịch: Hưởng chế độ thù lao với hệ số 2,88.
d) Đối với các Hội hoạt động tại phường - xã, thị trấn
+ Chủ tịch: Hưởng chế độ thù lao với hệ số 1,50 (đối với Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Người cao tuổi thực hiện theo Hướng dẫn số 1372/HDLS- NV-TC ngày 20 tháng 9 năm 2010 của Liên Sở Nội vụ - Sở Tài chính) về số lượng và bố trí các chức danh cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và chế độ chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã - thị trấn theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP.
+ Phó Chủ tịch: Hưởng chế độ thù lao với hệ số 1,35.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với các Hội đặc thù và các Hội đã và đang được hỗ trợ kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước: Kinh phí thực hiện chế độ thù lao nêu trên do ngân sách nhà nước cấp hàng năm theo quy định.
- Đối với các Hội còn lại: Kinh phí do Hội tự lo liệu.
3. Thời gian áp dụng: kể từ tháng 01 tháng 8 năm 2011.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, phường - xã, thị trấn và các tổ chức Hội trên địa bàn thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2012 quy định số lượng và mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách làm việc tại tổ chức hội có tính chất đặc thù cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 3Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 4Quyết định 30/2011/QĐ-TTg về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn 1372/HDLS-NV-TC về số lượng, bố trí chức danh cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 50/2012/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 1193/QĐ-UBND năm 2012 quy định số lượng và mức thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định chế độ thù lao đối với chức danh lãnh đạo chuyên trách làm việc tại tổ chức hội có tính chất đặc thù cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 6039/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 6039/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/12/2011
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: 01/01/2012
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: 12/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực