- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 22/2012/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 603/QĐ-BNN-CB | Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
Căn cứ Thông tư số 28/2012/TT-BNNPTNT ngày 28/6/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành danh mục các loại máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Căn cứ Thông tư số 22/2012/TT-NHNN ngày 22/6/2012 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố đợt I năm 2013, danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Danh sách này làm căn cứ để Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long; Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam và Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam thực hiện cho vay theo quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15/10/2010 và khoản 1, khoản 2, Điều 1 của Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.
Điều 3. Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề muối phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các Sở ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp danh sách các tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tiếp tục bổ sung công bố theo yêu cầu thực tế.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chế biến, Thương mại nông lâm thủy sản và nghề nuôi, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị thuộc danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ GIẢM TỔN THẤT SAU THU HOẠCH ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 63/2010/QĐ-TTG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2011/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành theo Quyết định số 603/QĐ-BNN-CB ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT | Tên tổ chức, cá nhân/ địa chỉ | Tên máy móc, | Ký hiệu, quy cách, | Giá trị sản xuất trong nước (%) |
Công ty Cổ phần Cơ khí An Giang Địa chỉ: 165 Trần Hưng Đạo, P. Bình Khánh, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Số điện thoại: 0763.852969 Số Fax: 0763.853052 | Quạt sấy | - Đường kính: 630 - 1.800 mm. - Lưu lượng gió: 2 - 20 m3/s. - Công suất động cơ: 5 - 60 KW. - Công dụng: lắp đặt cho máy sấy. | 91 | |
Máy sấy tĩnh vĩ ngang | - Năng suất: 2 - 60 tấn/mẻ. - Lò đốt: 200 - 1.600 MJ/giờ. - Công suất động cơ: 5 - 60 KW. - Quạt sấy: 2 - 20 m3/s. - Công dụng: sấy lúa, gạo; - Máy có thể lắp đơn (01 máy) hoặc lắp nhiều máy, dùng vít tải, băng tải để cấp liệu vào bể sấy và lấy liệu ra khỏi bể sấy. | 87 | ||
Máy sấy tháp chữ nhật | - Năng suất: 10 - 120 tấn/mẻ. - Lò đốt: 200 - 1.600 MJ/giờ. - Quạt sấy: 4 - 30 m3/s. - Công suất động cơ: 7,5 - 55 KW. - Công dụng: sấy lúa, gạo; - Máy có thể lắp đơn (01 máy) hoặc lắp nhiều máy nối tiếp theo dây chuyền. | 87,8 | ||
Máy sấy tháp tròn | - Năng suất: 10 - 40 tấn/mẻ. - Lò đốt: 20 - 800 MJ/giờ. - Quạt sấy: 4 - 15 m3/s. - Công suất động cơ: 11 - 30 KW. - Công dụng: sấy lúa, gạo; - Máy có thể lắp đơn (01 máy) hoặc lắp nhiều máy nối tiếp theo dây chuyền. | 89 | ||
Máy sấy tầng sôi | - Năng suất: 01 - 10 tấn/mẻ. - Lò đốt: 500 - 3.000 MJ/giờ. - Quạt sấy: 4 - 20 m3/s. - Công suất động cơ: 15 - 55 KW. - Công dụng: sấy nông sản. - Có thể lắp 01 máy hoặc lắp nhiều máy nối tiếp theo dây chuyền. | 92 | ||
Silo chứa dạng vuông, chữ nhật và tròn | - Sức chứa: 20 - 120 tấn/1silo - Công dụng: tồn trữ lúa, gạo; - Có hệ thống kiểm soát nhiệt độ và thông gió. - Có cảm biến báo đầy và báo cạn. - Silo có thể lắp đơn (01 silo) hoặc liên kết với nhau nhiều silo. | 93,58 | ||
Băng tải hạt rời | - Năng suất: 20 - 120 tấn/giờ. - Chiều rộng băng: 0,4 - 1,2 m. - Chiều dài băng: 3 - 100 m. - Công suất động cơ: 1,5 - 22 KW. - Công dụng: chuyển tải vật liệu rời dạng hạt (lúa, gạo …). | 82 | ||
Băng tải bao cố định và di động | - Năng suất: 30 - 80 tấn/giờ. - Chiều rộng băng: 0,6 - 0,8 m. - Chiều dài băng: 5 - 100 m. - Công suất động cơ: 1,5 - 11 KW. - Công dụng: chuyển tải vật liệu chứa trong bao (lúa, gạo …). Có thể lắp 1 hoặc nhiều cái nối tiếp. | 77 | ||
Gàu tải | - Năng suất: 5 - 100 tấn/giờ. - Chiều rộng gàu: 0,2 - 0,8 m. - Chiều cao gàu: đến 25 m. - Công suất động cơ: 2,2 - 15 KW. - Công dụng: chuyển tải vật liệu rời dạng hạt (lúa, gạo …). | 80 | ||
Vít tải | - Năng suất: 5 - 60 tấn/giờ. - Đường kính vít: 0,1 - 0,5 m. - Chiều dài vít: đến 30 m. - Công suất động cơ: 1,5 - 11 KW. - Công dụng: chuyển tải vật liệu rời dạng hạt (lúa, gạo …). | 80 | ||
Sàng tạp chất | - Năng suất: đến 60 tấn/giờ. - Công suất động cơ: đến 11 KW. - Công dụng: làm sạch sơ bộ các loại nông sản. | 76,9 | ||
Cân điện tử | - Năng suất: đến 60 tấn/giờ. - Công suất điện: đến 5 KW. - Máy nén khí: 2HP. - Công dụng: cân định lượng mẻ, đóng gói, phối liệu, … các loại nông sản dạng hạt. | 84 | ||
Nhà bao che máy sấy, nhà kho tạm trữ | - Khẩu độ vì kèo: 10 - 50 m. - Bước cột: 4 - 6 - 8 m. - Công dụng: làm nhà bao che máy sấy, nhà kho tạm trữ lúa, gạo … | 100 | ||
Công ty TNHH Một thành viên Năm Nhã Địa chỉ: Tổ 11, khóm Bình Đức 5, phường Bình Đức, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang; Số điện thoại, fax: 0763 94 94 55; Di động: 0978 58 44 77; 0919 728 778. | Máy sấy tĩnh vỉ ngang cải tiến công suất 10 tấn/mẻ | - LS-10; sấy không trở mẻ; - Tiêu thụ trấu: 45-55kg/giờ; - Động cơ 10HP; - Năng suất: 5-20 tấn/mẻ; - Diện tích làm việc: bể chứa 50 m2, lò đốt 1,6m x 4,5m | 88 | |
Máy sấy tĩnh vỉ ngang cải tiến công suất 20 tấn/mẻ | - LS-20; sấy không trở mẻ; - Tiêu thụ trấu: 45-55kg/giờ; - Động cơ: 20 HP; - Năng suất: 20-30 tấn/mẻ; - Diện tích làm việc: bể chứa 100 m2, lò đốt 1,75m x 5,5m. | 86,6 | ||
Máy sấy tĩnh vỉ ngang cải tiến công suất 30 tấn/mẻ | - LS-30; sấy không trở mẻ; - Tiêu thụ trấu: 65-80kg/giờ; - Động cơ: 30 HP; - Năng suất: 30-40 tấn/mẻ; - Diện tích làm việc: bể chứa 150 m2, lò đốt 1,8m x 6,5m; | 86,23 | ||
Máy cào, gom lúa bể sấy | - MC-25; cào gom lúa trên bể sấy, kết hợp với bầu đài, khoan lúa, băng tải đưa lúa ra khỏi bể chứa. - Năng suất: 25-30 tấn/giờ; - Động cơ: 3 HP; | 82 | ||
Băng tải con lăn, công suất 25 tấn/giờ | - BT-25; - Chiều rộng dây băng: 600 mm; - Tốc độ dây băng: 1,2m/giây; - Năng suất: 30 tấn/giờ; - Sử dụng motor 0,125 Kw/M; - Ứng dụng: vận chuyển lúa gạo vào độ dốc tối đa 200 | 75 | ||
Băng tải con lăn, công suất 40 tấn/giờ | - BT-40; - Chiều rộng dây băng: 800 mm; - Tốc độ dây băng: 1,2 m/giây; - Năng suất: 45 tấn/giờ; - Sử dụng motor 0,325 Kw/M. - Ứng dụng: vận chuyển lúa gạo vào độ dốc tối đa 200 | 75 | ||
Vít tải máng công suất 25 tấn/giờ | - VTN-25; vít tải đơn đường kính 300 mm, bước vít 250 mm, tốc độ 150 vòng/phút. - Năng suất: 25 tấn/giờ. - Sử dụng motor 0,375 Kw/M. - Ứng dụng: vít tải nằm ngang đặt chìm trong bể chứa lúa, vận chuyển lúa khô ra khỏi bể sau khi sấy. | 83,47 | ||
Vít tải ống công suất 25 tấn/giờ | - VTT-25; vít tải đơn đường kính 320 mm, bước vít 220 mm, tốc độ 250 vòng/phút, chiều dài 3-8 mét. - Năng suất: 25 tấn/giờ. - Sử dụng motor 1,25 Kw/M. - Chuyển lúa từ các phương tiện đường thủy lên băng tải. | 73,62 | ||
Máy xúc gào | - MX-15; Năng suất: 15 tấn/giờ - Sử dụng motor 5HP - Ứng dụng: xúc lúa đóng bao trên bể sấy, sân phơi. | 82,7 | ||
Máy che, khung tiền chế | - MC-01; mái, vách lợp tole, tường betong; - Che chắn mưa, nắng cho lò sấy; | 100 | ||
Kho dự trữ lương thực | - NX-01; - Dự trữ lương thực sau thu hoạch - Sức chứa: 1.000 - 10.000 tấn lúa; | 100 | ||
Hệ thống cầu trục trọng tải 20 tấn | - CT-20; nâng hạ bể lúa từ ngoài vào bể sấy, ra lúa; - Nhân công 4 người sử dụng cho hệ thống lò 200-300 tấn/ngày; - Sử dụng hệ thống cầu trục tự động giảm chi phí đến 28%. | 89,29 | ||
Hệ thống cân điện tử 40 tấn | - CĐT-40, gồm: Khung bàn cân; Loadcell (cảm biến trọng lượng); Đầu cân; Màn hình hiển thị; Máy tính; - Ứng dụng: cân lúa | 87,94 | ||
Công ty TNHH Điện lạnh SaiGon; Địa chỉ: 144 Nguyễn Văn Cừ - Q1 - TP.HCM Số điện thoại: 0838.372388 - 0909026262; Số Fax: 0838.296107 Email: saree@vnn.vn Xưởng sản xuất: Địa chỉ: 35/7 đường Bế Văn Cấm - Q7 - TP.HCM Số điện thoại: 0838. 727007; Số Fax: 0838.727008 | Băng chuyền cấp đông IQF, Dạng phẳng và lưới + tái đông | - Băng chuyền dùng để cấp đông sản phẩm tôm, cá, mực, nông sản, rau củ quả … Băng chuyền cấp đông siêu tốc, tăng năng suất cấp đông và giảm hao hụt sản phẩm sau đông ≤ 1%, nâng cao chất lượng sản phẩm. - Năng suất: 250 - 1.500 kg/giờ. | 68,53 | |
Hệ thống kho lạnh | - Công suất: 100 - 10.000 tấn; - Kho dùng để bảo quản hàng nông thủy sản sau khi chế biến. | 67,55 | ||
Tủ đông gió, hầm đông gió | - Cấp đông thủy sản, rau củ quả, cấp đông gió; - Năng suất: 250 - 8.000 kg/mẻ. | 67,89 | ||
Tủ đông tiếp xúc | - Cấp đông trực tiếp vào sản phẩm, hao hụt sau cấp đông ≤ 1.1%. - Năng suất: 500 - 2.200 kg/mẻ. | 75,45 | ||
Máy đá vẫy | - Sản xuất đá để ướp sản phẩm thủy hải sản; - Năng suất: 10 - 25 tấn/ngày. | 78,56 | ||
Hệ thống làm lạnh nước | - Làm lạnh nước đến +2 độ C để ngâm sản phẩm trước khi chế biến. - Năng suất: 1 - 50 m3/h; | 64,85 | ||
Công ty TNHH Cơ khí và xây lắp Hồng Hà Địa chỉ: Tổ 14, thôn Nam Thọ, xã Nam Cường, TP Yên Bái, tỉnh Yên Bái. Số điện thoại: 029 3817994; Số fax: 029 3817994; Email: cokhihongha@gmail.com | Hệ thống sản xuất tinh bột từ củ đao, củ sắn | 1. Máy nghiền củ đao, sắn: - Đường kính: 450 - 600 mm; - Động cơ: 7,5 - 15 kw/h; - Năng suất: 1 - 1,5 tấn/h; 2. Lồng rửa nguyên liệu: - Kích thước: Dài từ 3 - 5 m; - Động cơ: 3 - 3,5 kw/h; - Năng suất: 1 - 3 tấn/h; | 100 | |
Hệ thống chưng cất tinh dầu từ lá quế | - Nồi hơi: 3.000 - 5.000 kg/h; - Bình chứa hơi trung gian: 1 - 2 m3 - Nồi chứa nguyên liệu: Đường kính 1000 - 2000 mm. - Dung tích 400 - 1000 kg lá quế; - Bình làm lạnh: Dung tích 400 - 1000 lít; | 100 | ||
Điện thoại: 0919.880990; Email: cokhibienthanhtung@gmail.com. | Quạt sấy nông sản (cho máy sấy 25 - 50 tấn/mẻ, sử dụng 02 quạt) | - Loại hướng trục. - Đường kính: 900 - 1.000 - 1.100 mm. - Lưu lượng gió: 10 - 15 - 17 m3/giây. - Động cơ điện 3 pha công suất 30 - 40 - 50 HP. | 62 - 64 | |
Máy sấy tĩnh vĩ ngang loại 25-30 tấn/mẻ. | - Sấy không trở mẻ; - Tiêu thụ trấu: 50 - 60 kg/giờ; - Động cơ quạt: Động cơ điện 3 pha công suất 30 HP. - Diện tích bể chứa lúa: 67,5 m2. - Năng suất: 25-30 tấn/mẻ. | 92,08 | ||
Máy sấy tĩnh vĩ ngang loại 30-40 tấn/mẻ. | - Sấy không trở mẻ; - Tiêu thụ trấu: 70-80 kg/giờ; - Động cơ quạt: Động cơ điện 3 pha công suất 40 HP; - Diện tích bể chứa lúa: 85 m2. - Năng suất: 30-45 tấn/mẻ. | 92,56 | ||
Máy sấy tĩnh vĩ ngang loại 40-50 tấn/mẻ | - Sấy không trở mẻ; - Tiêu thụ trấu: 65-80 kg/giờ; - Động cơ quạt: Động cơ điện 3 pha công suất 50 HP; - Diện tích bể chứa lúa: 135 m2. - Năng suất: 40-50 tấn/mẻ. | 92,68 | ||
Băng tải con lăn | - Bề rộng: 0,5 - 0,6 - 0,8 m. - Chiều dài: 2 ÷ 40 m; - Năng suất 40 ÷ 70 tấn/h. - Công suất: 3,5 m/1 Hp. - Bộ truyền cơ khí 1: 15. | 66,35 | ||
Băng tải quét | - Bề rộng: 0,3 - 0,5 m. - Chiều dài: 5 ÷ 30 m; - Năng suất: 2-3 tấn/giờ. - Công suất: 5 - 6 m/1Hp; - Bộ truyền cơ khí 1: 5. | 85,00 | ||
Vít tải ống | - Đường kính: 0,3 - 0,4 m; - Chiều dài: 2,5 ÷ 5 m - Năng suất: 30-50 tấn/giờ. - Công suất: 0,5 - 1 m/1Hp. - Bộ truyền cơ khí: 1: 5. | 73,4 | ||
Nhà bao che máy sấy | Nhà tiền chế, cột bê tông cốt thép; khung kèo thép; máy lợp tol hoa sen | 100 | ||
Fax: 04.39721775; Email: ttmotor@ttgroup.com.vn; website: www.ttmotor.com.vn | Xe chở hàng 4 bánh gắn động cơ T&T EXOTIC 300 | - Nhãn hiệu SP: T&T EXOTIC; - Ký hiệu SP: GS 300; - Kích thước: 3300 x 1300 x 1800 (mm); - Thùng xe: 1900 x 1300 x 450 (mm); - Khối lượng bản thân: 495 kg; - Tải trọng chở hàng: 500 kg; - Số người cho phép chở: 02 người - Động cơ: 4 thì, xi lanh đơn, làm mát dung dịch, dung tích xi lanh: 300 cc; - Công suất động cơ: 14,2 kw; - Hệ thống phanh: Tang trống thủy lực; - Hệ thống dẫn động: Cầu sau, trục Các đăng; - Hỗ trợ nâng hạ khi đổ hàng. | 61,03 |
- 1Công văn 901/BNN-CB báo cáo giải trình về quy định danh mục máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 911/QĐ-BNN-CB năm 2012 công bố tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Công văn 2056/BNN-CB sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 1258/BNN-CB báo cáo thực hiện Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2181/QĐ-BNN-CB năm 2013 công bố tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 2564/TT-CLT năm 2013 tập trung chỉ đạo thu hoạch lúa Mùa muộn và đẩy mạnh sản xuất cây vụ Đông 2013 do Cục Trồng trọt ban hành
- 1Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 65/2011/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Công văn 901/BNN-CB báo cáo giải trình về quy định danh mục máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ giảm tổn thất sau thu hoạch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 911/QĐ-BNN-CB năm 2012 công bố tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 22/2012/TT-NHNN hướng dẫn Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 8Thông tư 28/2012/TT-BNNPTNT về Danh mục máy móc, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông, thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Công văn 2056/BNN-CB sửa đổi Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Công văn 1258/BNN-CB báo cáo thực hiện Quyết định 63/2010/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Quyết định 2181/QĐ-BNN-CB năm 2013 công bố tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Công văn 2564/TT-CLT năm 2013 tập trung chỉ đạo thu hoạch lúa Mùa muộn và đẩy mạnh sản xuất cây vụ Đông 2013 do Cục Trồng trọt ban hành
Quyết định 603/QĐ-BNN-CB năm 2013 công bố tổ chức, cá nhân sản xuất máy móc, thiết bị giảm tổn thất sau thu hoạch được hưởng chính sách theo Quyết định 63/2010/QĐ-TTg và 65/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 603/QĐ-BNN-CB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/03/2013
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Vũ Văn Tám
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết