Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 601/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 19 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
Căn cứ Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Kết luận số 532-KL/TU ngày 16/11/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thống nhất chủ trương ban hành Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2018 - 2021;
Xét đề nghị của các huyện, thị xã, thành phố và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018 - 2021”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc; Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI GIAI ĐOẠN 2018 - 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 601/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN:
Thôn, tổ dân phố có vị trí hết sức quan trọng trong việc triển khai thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân. Hoạt động của hệ thống thôn, tổ dân phố thông qua sự tổ chức, quản lý, điều hành của các tổ chức Chi bộ đảng, các Chi hội đoàn thể và các tổ chức tự quản đã phát huy hiệu quả công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tích cực thực hiện sự chỉ đạo, lãnh đạo của Đảng, chấp hành quy định pháp luật của Nhà nước; thực hiện tốt Quy chế dân chủ cơ sở, phát huy quyền làm chủ của nhân dân; thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
Bên cạnh đó, thực trạng hiện nay có không ít thôn, tổ dân phố trên địa tỉnh với quy mô số hộ gia đình nhỏ, cơ cấu hệ thống tổ chức tự quản cồng kềnh, kinh phí ngân sách hỗ trợ cho nhiều đối tượng nhưng hiệu quả hoạt động thiếu ổn định, ảnh hưởng đến chất lượng phong trào của địa phương. Do đó, việc xem xét sắp xếp lại các thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình chưa đạt tiêu chuẩn quy định tối thiểu của Trung ương là cần thiết, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao hiệu quả quản lý và giảm gánh nặng ngân sách theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị Trung ương sáu, khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; mục tiêu đến năm 2021 sắp xếp, thu gọn hợp lý và giảm số lượng thôn, tổ dân phố.
Đồng thời gắn với nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản ở cơ sở, việc thực hiện sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình trên địa bàn tỉnh góp phần tinh giản những người được hưởng phụ cấp ở thôn, tổ dân phố; giảm chi ngân sách nhà nước; tăng nguồn lực đầu tư cho phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương; đáp ứng nguyện vọng của nhân dân ở cơ sở; quy hoạch, sắp xếp lại hợp lý hơn hệ thống thôn, tổ dân phố trên địa bàn đi đôi với yêu cầu nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng - an ninh từ cơ sở.
- Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ sáu, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 03/02/2018 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 07-KH/TW ngày 27/11/2017 của Bộ Chính trị thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017; Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
- Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 09/2017/TT-BNV ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
- Thực hiện Kết luận số 532-KL/TU ngày 16/11/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thống nhất chủ trương ban hành Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai, giai đoạn 2018 - 2021 và theo đề nghị của các huyện, thị xã, thành phố.
- Căn cứ tình hình thực tế, yếu tố đặc thù của địa phương.
Sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố không đạt tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định từ nay đến năm 2021.
1. Đánh giá đúng thực trạng thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định chính xác số lượng thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập và thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định về quy mô số hộ gia đình nhưng thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập.
3. Xác định mục tiêu, phân công nhiệm vụ cụ thể, đề ra các giải pháp và lộ trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh từ nay đến năm 2021 và nghiên cứu đề xuất các chế độ, chính sách có liên quan theo đúng quy định.
4. Duy trì ổn định, tăng cường hiệu quả hoạt động của các thôn, tổ dân phố sáp nhập; định kỳ đánh giá, nâng cao chất lượng hoạt động sau khi sáp nhập của các tổ chức tự quản ở thôn, tổ dân phố.
Ngoài phần mở đầu, các phụ lục, Đề án gồm 04 phần:
1. Phần thứ nhất: Thực trạng của các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
2. Phần thứ hai: Mục tiêu, nguyên tắc và lộ trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình.
3. Phần thứ ba: Đánh giá tác động khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
4. Phần thứ tư: Nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện.
VI. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ TẠI ĐỀ ÁN:
1. Thôn: Là tên gọi chung của thôn, làng, buôn, bôn, plei, plơi và thôn được tổ chức ở xã; dưới xã là thôn (Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).
2. Tổ dân phố: Là tên gọi chung của tổ dân phố, khu phố, khối phố và tổ dân phố được tổ chức ở phường, thị trấn; dưới phường, thị trấn là tổ dân phố (Khoản 2, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).
3. Thôn, tổ dân phố: là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư có chung địa bàn cư trú trong một khu vực ở một xã, phường, thị trấn (Khoản 3, Điều 2, Thông tư số 04/2012/TT-BNV).
4. Các trường hợp thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình thuộc diện chưa đủ điều kiện sáp nhập: Có nguồn gốc lịch sử, văn hóa không tương đồng; Hiện trạng dân cư phân bố phân tán, dàn trãi trên địa bàn rộng, khó khăn trong công tác quản lý và hoạt động tự quản; Đường giao thông không thuận lợi, đi lại khó khăn, thậm chí bị chia cắt vào mùa mưa; Là nơi cư trú tập trung của những người bị bệnh; Hình thành các cụm dân cư trú biệt lập, không thuận lợi để kết nối với thôn, tổ dân phố lân cận; Thôn, tổ dân phố vùng biên giới; Thôn, tổ dân phố có dân số xấp xỉ đạt tiêu chuẩn so với với quy định, có tốc độ phát triển dân số đạt chuẩn trong năm 2018; Thôn, tổ dân phố thuộc trường hợp an ninh - chính trị phức tạp; Các thôn liền kề có dân số đông, nếu sáp nhập sẽ gây khó khăn trong công tác quản lý; Thôn thuộc xã dự kiến sẽ sáp nhập với xã khác trong giai đoạn 2018 - 2030; Thôn được cấp có thẩm quyền lựa chọn xây dựng thôn kiểu mẫu; Thôn thuộc diện quy hoạch giãn dân.
THỰC TRẠNG CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. TIÊU CHUẨN QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ SỐ HỘ GIA ĐÌNH CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Ngày 29/12/2017, Bộ Nội vụ ban hành Thông tư số 09/2017/TT-BNV sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố. Theo quy định của Thông tư số 09/2017/TT-BNV thì tùy theo khu vực vùng đồng bằng; miền núi và hải đảo mà có các tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình khác nhau. Căn cứ quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư số 09/2017/TT-BNV thì: trên địa bàn tỉnh Gia Lai, thôn đảm bảo đạt tiêu chuẩn quy định nếu có quy mô số hộ gia đình từ 200 hộ trở lên; tổ dân phố đảm bảo tiêu chuẩn quy định nếu có quy mô số hộ gia đình từ 300 hộ trở lên.
II. THỰC TRẠNG VỀ QUY MÔ SỐ HỘ GIA ĐÌNH CỦA CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ
Tổng hợp số liệu báo cáo của 17 huyện, thị xã, thành phố (đã qua rà soát, đối chiếu 04 lần) thì thực trạng về quy mô số hộ gia đình của các thôn, tổ dân phố ở các xã, phường, thị trấn hiện nay như sau:
1. Tổng quan quy mô số hộ gia đình của các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh (tính đến tháng 6/2018):
Tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh hiện nay là 2.160 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.776 thôn và 384 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 466 thôn, tổ dân phố (gồm: 376 thôn và 90 tổ dân phố), chiếm 21,57% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 1.694 thôn, tổ dân phố (gồm: 1.400 thôn và 294 tổ dân phố), chiếm 78,43% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 1.090 thôn, tổ dân phố (gồm: 842 thôn và 248 tổ dân phố), chiếm 50,46 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 604 thôn, tổ dân phố (gồm: 558 thôn và 46 tổ dân phố), chiếm 27,97 % tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
Thực trạng về quy mô số hộ gia đình của các thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh
STT | Đơn vị hành chính cấp huyện | Tổng số đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn (từ 200 hộ trở lên) | Tổ dân phố (từ 300 hộ trở lên) | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | ||||||||
Tổng số | Thôn (dưới 200 hộ) | Tổ dân phố (dưới 300 hộ) | Tổng số | Thôn (dưới 200 hộ) | Tổ dân phố (dưới 300 hộ) | ||||||||
1 | Thành phố Pleiku | 23 | 254 | 78 | 30 | 48 | 176 | 135 | 25 | 110 | 41 | 29 | 12 |
2 | Thị xã An Khê | 11 | 89 | 15 | 13 | 2 | 74 | 60 | 11 | 49 | 14 | 8 | 6 |
3 | Thị xã Ayun Pa | 8 | 55 | 2 | 2 | 0 | 53 | 12 | 2 | 10 | 41 | 19 | 22 |
4 | Huyện Kbang | 14 | 167 | 7 | 6 | 1 | 160 | 114 | 95 | 19 | 46 | 45 | 1 |
5 | Huyện Chư Sê | 15 | 183 | 45 | 35 | 10 | 138 | 100 | 96 | 4 | 38 | 38 | 0 |
6 | Huyện la Grai | 13 | 150 | 46 | 40 | 6 | 104 | 38 | 38 | 0 | 66 | 65 | 1 |
7 | Huyện Kông Chro | 14 | 112 | 6 | 5 | 1 | 106 | 68 | 62 | 6 | 38 | 38 | 0 |
8 | Huyện Phú Thiện | 10 | 130 | 8 | 7 | 1 | 122 | 96 | 77 | 19 | 26 | 25 | 1 |
9 | Huyện Đức Cơ | 10 | 93 | 34 | 28 | 6 | 59 | 37 | 34 | 3 | 22 | 22 | 0 |
10 | Huyện Chư Pưh | 9 | 83 | 33 | 33 | 0 | 50 | 20 | 20 | 0 | 30 | 30 | 0 |
11 | Huyện Chư Păh | 15 | 123 | 26 | 26 | 0 | 97 | 28 | 26 | 2 | 69 | 68 | 1 |
12 | Huyện Krông Pa | 14 | 131 | 14 | 13 | 1 | 117 | 104 | 90 | 14 | 13 | 13 | 0 |
13 | Huyện Đak Pơ | 8 | 73 | 18 | 16 | 2 | 55 | 43 | 43 | 0 | 12 | 10 | 2 |
14 | Huyện Đak Đoa | 17 | 156 | 51 | 47 | 4 | 105 | 75 | 70 | 5 | 30 | 30 | 0 |
15 | Huyện Chư Prông | 20 | 180 | 48 | 43 | 5 | 132 | 63 | 62 | 1 | 69 | 69 | 0 |
16 | Huyện Mang Yang | 12 | 106 | 16 | 13 | 3 | 90 | 52 | 46 | 6 | 38 | 38 | 0 |
17 | Huyện la Pa | 9 | 75 | 19 | 19 | 0 | 56 | 45 | 45 | 0 | 11 | 11 | 0 |
| Tổng | 222 | 2.160 | 466 | 376 | 90 | 1.694 | 1.090 | 842 | 248 | 604 | 558 | 46 |
2. Thực trạng cụ thể về quy mô số hộ gia đình của các thôn,tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh:
2.1. Thành phố Pleiku:
Có 23 xã, phường (09 xã và 14 phường) với tổng số 254 thôn, tổ dân phố (gồm: 84 thôn và 170 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 78 thôn, tổ dân phố (gồm: 30 thôn và 48 tổ dân phố), chiếm 30,71% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 176 thôn, tổ dân phố (gồm: 54 thôn và 122 tổ dân phố), chiếm 69,29% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 135 thôn, tổ dân phố (gồm: 25 thôn và 110 tổ dân phố), chiếm 53,15% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 41 thôn, tổ dân phố (gồm 29 thôn và 12 tổ dân phố), chiếm 16,14% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc thành phố Pleiku | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Phường Diên Hồng | 13 | 2 | 0 | 2 | 11 | 9 | 0 | 9 | 2 | 0 | 2 |
2 | Phường Yên Đỗ | 15 | 8 | 1 | 7 | 7 | 6 | 0 | 6 | 1 | 0 | 1 |
3 | Phường la Kring | 10 | 10 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Phường Hoa Lư | 14 | 5 | 0 | 5 | 9 | 5 | 0 | 5 | 4 | 1 | 3 |
5 | Phường Thống Nhất | 14 | 1 | 0 | 1 | 13 | 11 | 0 | 11 | 2 | 0 | 2 |
6 | Phường Yên Thế | 18 | 4 | 1 | 3 | 14 | 13 | 0 | 13 | 1 | 0 | 1 |
7 | Phường Hội Phú | 9 | 4 | 0 | 4 | 5 | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
8 | Phường Phù Đổng | 17 | 2 | 0 | 2 | 15 | 13 | 0 | 13 | 2 | 0 | 2 |
9 | Phường Trà Bá | 11 | 10 | 3 | 1 | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
10 | Phường Chi Lăng | 7 | 4 | 1 | 3 | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 |
11 | Phường Thắng Lợi | 11 | 5 | 1 | 4 | 6 | 3 | 0 | 3 | 3 | 2 | 1 |
12 | Phường Tây Sơn | 16 | 0 | 0 | 0 | 16 | 16 | 0 | 16 | 0 | 0 | 0 |
13 | Phường Đống Đa | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 | 8 | 0 | 8 | 1 | 1 | 0 |
14 | Phường Hội Thương | 17 | 0 | 0 | 0 | 17 | 17 | 0 | 17 | 0 | 0 | 0 |
15 | Xã Chư Ă | 14 | 2 | 2 | 0 | 12 | 8 | 8 | 0 | 4 | 4 | 0 |
16 | Xã An Phú | 12 | 6 | 6 | 0 | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 2 | 0 |
17 | Xã Trà Đa | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
18 | Xã Tân Sơn | 7 | 3 | 3 | 0 | 4 | 3 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 |
19 | Xã Biển Hồ | 10 | 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
20 | Xã Chư Hdrông | 4 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
21 | Xã la Kênh | 7 | 1 | 1 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 6 | 0 |
22 | Xã Diên Phú | 6 | 1 | 1 | 0 | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
23 | Xã Gào | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 7 | 0 |
| Tổng | 254 | 78 | 30 | 48 | 176 | 135 | 25 | 110 | 41 | 29 | 12 |
2.2. Thị xã An Khê:
Có 11 xã, phường (05 xã và 06 phường) với tổng số 89 thôn, tổ dân phố (gồm: 32 thôn và 57 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 15 thôn, tổ dân phố (gồm: 13 thôn và 02 tổ dân phố), chiếm 16,85% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 74 thôn, tổ dân phố (gồm: 19 thôn và 55 tổ dân phố), chiếm 83,15% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 60 thôn, tổ dân phố (gồm: 11 thôn và 49 tổ dân phố), chiếm 67,42% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 14 thôn, tổ dân phố (gồm: 08 thôn và 06 tổ dân phố), chiếm 15,73% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã An Khê | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Phường An Bình | 10 | 1 | 0 | 1 | 9 | 8 | 0 | 8 | 1 | 0 | 1 |
2 | Phường Tây Sơn | 14 | 1 | 0 | 1 | 13 | 13 | 0 | 13 | 0 | 0 | 0 |
3 | Phường An Phú | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 | 12 | 0 | 12 | 3 | 0 | 3 |
4 | Phường An Phước | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 | 2 |
5 | Phường An Tân | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 7 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 |
6 | Phường Ngô Mây | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 7 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã Cửu An | 6 | 1 | 1 | 0 | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã Song An | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
9 | Xã Thành An | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
10 | Xã Tú An | 9 | 2 | 2 | 0 | 7 | 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 |
11 | Xã Xuân An | 5 | 2 | 2 | 0 | 3 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
| Tổng | 89 | 15 | 13 | 2 | 74 | 60 | 11 | 49 | 14 | 8 | 6 |
2.3. Thị xã Ayun Pa:
Có 08 xã, phường (04 xã và 04 phường) với tổng số 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 23 thôn và 32 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 02 thôn, chiếm 3,64% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 53 thôn, tổ dân phố (gồm: 21 thôn và 32 tổ dân phố), chiếm 96,36% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 12 thôn, tổ dân phố (gồm: 02 thôn và 10 tổ dân phố), chiếm 21,82% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 41 thôn, tổ dân phố (gồm: 19 thôn và 22 tổ dân phố), chiếm 74,54% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc thị xã Ayun Pa | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Xã Chư Băh | 5 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
2 | Xã la Sao | 5 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
3 | Xã la Rbol | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 7 | 0 |
4 | Xã la Rtô | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 |
5 | Phường Hòa Bình | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 | 4 |
6 | Phường Đoàn Kết | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 10 |
7 | Phường Sông Bờ | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 | 6 | 0 | 6 | 3 | 0 | 3 |
8 | Phường Cheo Reo | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 5 |
| Tổng | 55 | 2 | 2 | 0 | 53 | 12 | 2 | 10 | 41 | 19 | 22 |
2.4. Huyện Kbang:
Có 14 xã, thị trấn (13 xã và 01 thị trấn) với tổng số 167 thôn, tổ dân phố (gồm: 146 thôn và 21 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 07 thôn, tổ dân phố (gồm: 06 thôn, 01 tổ dân phố), chiếm 4,19% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 160 thôn, tổ dân phố (gồm: 140 thôn và 20 tổ dân phố), chiếm 95,81% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 114 thôn, tổ dân phố (gồm: 95 thôn và 19 tổ dân phố), chiếm 68,26% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 46 thôn, tổ dân phố (gồm: 45 thôn và 01 tổ dân phố), chiếm 27,55% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Kbang | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Kbang | 27 | 1 | 0 | 1 | 26 | 19 | 0 | 19 | 7 | 6 | 1 |
2 | Xã Sơn Lang | 11 | 1 | 1 | 0 | 10 | 4 | 4 | 0 | 6 | 6 | 0 |
3 | Xã Đông | 11 | 1 | 1 | 0 | 10 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Nghĩa An | 7 | 1 | 1 | 0 | 6 | 5 | 5 | 0 | 1 | 1 | 0 |
5 | Xã Sơ Pai | 8 | 3 | 3 | 0 | 5 | 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 |
6 | Xã Đak Rong | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 | 8 | 8 | 0 | 7 | 7 | 0 |
7 | Xã Krong | 23 | 0 | 0 | 0 | 23 | 22 | 22 | 0 | 1 | 1 | 0 |
8 | Xã Lơ Ku | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 | 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 |
9 | Xã Tơ Tung | 16 | 0 | 0 | 0 | 16 | 13 | 13 | 0 | 3 | 3 | 0 |
10 | Xã Kông Long Khơng | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 | 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 |
11 | Xã Đăk Hlơ | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 6 | 6 | 0 | 1 | 1 | 0 |
12 | Xã Kông Bờ La | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 8 | 8 | 0 | 2 | 2 | 0 |
13 | Xã Đak Smar | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 4 | 4 | 0 | 1 | 1 | 0 |
14 | Xã Kon Pne | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
| Tổng | 167 | 7 | 6 | 1 | 160 | 114 | 95 | 19 | 46 | 45 | 1 |
2.5. Huyện Chư Sê:
Có 15 xã, thị trấn (14 xã và 01 thị trấn) với tổng số 183 thôn, tổ dân phố (gồm: 169 thôn và 14 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 45 thôn, tổ dân phố (gồm: 35 thôn, 10 tổ dân phố), chiếm 24,59% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 138 thôn, tổ dân phố (gồm: 134 thôn và 04 tổ dân phố), chiếm 75,41% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 100 thôn, tổ dân phố (gồm: 96 thôn và 04 tổ dân phố), chiếm 54,64% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 38 thôn, chiếm 20,77% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Chư Sê | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Chư Sê | 27 | 18 | 8 | 10 | 9 | 9 | 5 | 4 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã la Tiêm | 15 | 4 | 4 | 0 | 11 | 6 | 6 | 0 | 5 | 5 | 0 |
3 | Xã Dun | 7 | 1 | 1 | 0 | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 2 | 0 |
4 | Xã Bờ Ngoong | 12 | 1 | 1 | 0 | 11 | 4 | 4 | 0 | 7 | 7 | 0 |
5 | Xã Hbông | 12 | 3 | 3 | 0 | 9 | 8 | 8 | 0 | 1 | 1 | 0 |
6 | Xã Ia Hlốp | 13 | 3 | 3 | 0 | 10 | 6 | 6 | 0 | 4 | 4 | 0 |
7 | Xã Bar Măih | 10 | 1 | 1 | 0 | 9 | 9 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã la Pal | 9 | 2 | 2 | 0 | 7 | 6 | 6 | 0 | 1 | 1 | 0 |
9 | Xã la Ko | 5 | 4 | 4 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
10 | Xã Al Bă | 11 | 1 | 1 | 0 | 10 | 8 | 8 | 0 | 2 | 2 | 0 |
11 | Xã Ia Giai | 10 | 1 | 1 | 0 | 9 | 1 | 1 | 0 | 8 | 8 | 0 |
12 | Xã la Blang | 17 | 5 | 5 | 0 | 12 | 9 | 9 | 0 | 3 | 3 | 0 |
13 | Xã Chư Pơng | 9 | 1 | 1 | 0 | 8 | 4 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 |
14 | Xã Ayun | 14 | 0 | 0 | 0 | 14 | 14 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | Xã Kông Htok | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 | 12 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 183 | 45 | 35 | 10 | 138 | 100 | 96 | 4 | 38 | 38 | 0 |
2.6. Huyện la Grai:
Có 13 xã, thị trấn (12 xã và 01 thị trấn) với tổng số 150 thôn, tổ dân phố (gồm: 143 thôn và 07 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 46 thôn, tổ dân phố (gồm: 40 thôn, 06 tổ dân phố), chiếm 30,67% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 104 thôn, tổ dân phố (gồm: 103 thôn và 01 tổ dân phố), chiếm 69,33% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 38 thôn, chiếm 25,33% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 66 thôn, tổ dân phố (gồm: 65 thôn và 01 tổ dân phố), chiếm 44,00% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện la Grai | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn la Kha | 13 | 8 | 2 | 6 | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 4 | 1 |
2 | Xã la Khai | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 2 | 2 | 0 | 5 | 5 | 0 |
3 | Xã la Chiă | 10 | 5 | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 5 | 0 |
4 | Xã la Krăi | 15 | 4 | 4 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 11 | 0 |
5 | Xã la Grăng | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 7 | 0 |
6 | Xã la Dêr | 13 | 8 | 8 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 5 | 0 |
7 | Xã la Tô | 17 | 5 | 5 | 0 | 12 | 3 | 3 | 0 | 9 | 9 | 0 |
8 | Xã la Sao | 15 | 3 | 3 | 0 | 12 | 5 | 5 | 0 | 7 | 7 | 0 |
9 | Xã la Pếch | 8 | 2 | 2 | 0 | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 |
10 | Xã la Bă | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 7 | 7 | 0 | 4 | 4 | 0 |
11 | Xã la Yok | 13 | 2 | 2 | 0 | 11 | 8 | 8 | 0 | 3 | 3 | 0 |
12 | Xã Ia O | 9 | 8 | 8 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
13 | Xã la Hrung | 12 | 1 | 1 | 0 | 11 | 11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 150 | 46 | 40 | 6 | 104 | 38 | 38 | 0 | 66 | 65 | 1 |
2.7. Huyện Kông Chro:
Có 14 xã, thị trấn (13 xã và 01 thị trấn) với tổng số 112 thôn, tổ dân phố (gồm: 105 thôn và 07 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 06 thôn, tổ dân phố (gồm: 05 thôn, 01 tổ dân phố), chiếm 5,36% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 106 thôn, tổ dân phố (gồm: 100 thôn và 06 tổ dân phố), chiếm 94,64% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 68 thôn, tổ dân phố (gồm: 62 thôn và 06 tổ dân phố), chiếm 60,71% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 38 thôn, chiếm 33,93% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Kông Chro | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Kông Chro | 13 | 4 | 3 | 1 | 9 | 9 | 3 | 6 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã Kông Yang | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 |
3 | Xã Yang Trung | 4 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
4 | Xã An Trung | 13 | 1 | 1 | 0 | 12 | 6 | 6 | 0 | 6 | 6 | 0 |
5 | Xã Chơ Long | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 | 5 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 |
6 | Xã Ya Ma | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 |
7 | Xã Yang Nam | 13 | 0 | 0 | 0 | 13 | 13 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã Đăk Tờ Pang | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 5 | 5 | 0 | 1 | 1 | 0 |
9 | Xã Đăk Kơ Ning | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 5 | 5 | 0 | 2 | 2 | 0 |
10 | Xã Đăk Pơ Pho | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 2 | 0 |
11 | Xã Chư Krey | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 |
12 | Xã Sró | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 6 | 6 | 0 | 5 | 5 | 0 |
13 | Xã Đăk Pling | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 |
14 | Xã Đăk Song | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 2 | 0 |
| Tổng | 112 | 6 | 5 | 1 | 106 | 68 | 62 | 6 | 38 | 38 | 0 |
2.8. Huyện Phú Thiện:
Có 10 xã, thị trấn (09 xã và 01 thị trấn) với tổng số 130 thôn, tổ dân phố (gồm: 109 thôn và 21 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình quy định là 08 thôn, tổ dân phố (gồm: 07 thôn, 01 tổ dân phố), chiếm 6,15% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình quy định là 122 thôn, tổ dân phố (gồm: 102 thôn và 20 tổ dân phố), chiếm 93,85% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 96 thôn, tổ dân phố (gồm: 77 thôn và 19 tổ dân phố), chiếm 73,85% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 26 thôn, tổ dân phố (gồm: 25 thôn và 01 tổ dân phố), chiếm 20,00% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Phú Thiện | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Phú Thiện | 21 | 1 | 0 | 1 | 20 | 19 | 0 | 19 | 1 | 0 | 1 |
2 | Xã Ayun Hạ | 10 | 1 | 1 | 0 | 9 | 8 | 8 | 0 | 1 | 1 | 0 |
3 | Xa Ia Ake | 11 | 3 | 3 | 0 | 8 | 6 | 6 | 0 | 2 | 2 | 0 |
4 | Xã Ia Sol | 17 | 1 | 1 | 0 | 16 | 13 | 13 | 0 | 3 | 3 | 0 |
5 | Xã la Piar | 14 | 1 | 1 | 0 | 13 | 11 | 11 | 0 | 2 | 2 | 0 |
6 | Xã la Yeng | 10 | 1 | 1 | 0 | 9 | 6 | 6 | 0 | 3 | 3 | 0 |
7 | Xã la Peng | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 | 9 | 9 | 0 | 3 | 3 | 0 |
8 | Xã la Hiao | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 | 12 | 12 | 0 | 3 | 3 | 0 |
9 | Xã Chư A Thai | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 4 | 4 | 0 | 7 | 7 | 0 |
10 | Xã Chrôh Pơnan | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 | 8 | 8 | 0 | 1 | 1 | 0 |
| Tổng | 130 | 8 | 7 | 1 | 122 | 96 | 77 | 19 | 26 | 25 | 1 |
2.9. Huyện Đức Cơ:
Có 10 xã, thị trấn (09 xã và 01 thị trấn) với tổng số 93 thôn, tổ dân phố (gồm: 84 thôn và 09 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 34 thôn, tổ dân phố (gồm: 28 thôn, 06 tổ dân phố), chiếm 36,56% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 59 thôn, tổ dân phố (gồm: 56 thôn và 03 tổ dân phố), chiếm 63,44% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 37 thôn, tổ dân phố (gồm: 34 thôn và 03 tổ dân phố), chiếm 39,78% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 22 thôn, chiếm 23,66% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Đức Cơ | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Chư Ty | 10 | 6 | 0 | 6 | 4 | 3 | 0 | 3 | 1 | 1 | 0 |
2 | Xã Ia Nan | 10 | 3 | 3 | 0 | 7 | 2 | 2 | 0 | 5 | 5 | 0 |
3 | Xã Ia Dơk | 13 | 3 | 3 | 0 | 10 | 6 | 6 | 0 | 4 | 4 | 0 |
4 | Xã Ia Lang | 6 | 3 | 3 | 0 | 3 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
5 | Xã Ia Krêl | 12 | 4 | 4 | 0 | 8 | 4 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 |
6 | Xã Ia Kla | 10 | 3 | 3 | 0 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã Ia Kriêng | 8 | 2 | 2 | 0 | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 2 | 0 |
8 | Xã Ia Din | 12 | 3 | 3 | 0 | 9 | 7 | 7 | 0 | 2 | 2 | 0 |
9 | Xã Ia Dom | 8 | 5 | 5 | 0 | 3 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
10 | Xã Ia Pnôn | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
| Tổng | 93 | 34 | 28 | 6 | 59 | 37 | 34 | 3 | 22 | 22 | 0 |
2.10. Huyện Chư Pưh:
Có 09 xã, thị trấn (08 xã và 01 thị trấn) với tổng số 83 thôn, trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 33 thôn, chiếm 39,76% tổng số thôn trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 50 thôn, chiếm 60,24% tổng số thôn trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 20 thôn, chiếm 24,10% tổng số thôn trên địa bàn.
+ Thôn không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 30 thôn, chiếm 36,14% tổng số thôn trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Chư Pưh | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Nhơn Hòa | 14 | 3 | 3 | 0 | 11 | 7 | 7 | 0 | 4 | 4 | 0 |
2 | Xã Ia Phang | 12 | 5 | 5 | 0 | 7 | 6 | 6 | 0 | 1 | 1 | 0 |
3 | Xã Ia Hrú | 10 | 4 | 4 | 0 | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 |
4 | Xã Ia Dreng | 6 | 5 | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
5 | Xã Chư Don | 5 | 2 | 2 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
6 | Xã Ia Blứ | 6 | 5 | 5 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
7 | Xã Ia Le | 15 | 4 | 4 | 0 | 11 | 5 | 5 | 0 | 6 | 6 | 0 |
8 | Xã la Hla | 8 | 2 | 2 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 6 | 0 |
9 | Xã la Rong | 7 | 3 | 3 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
| Tổng | 83 | 33 | 33 | 0 | 50 | 20 | 20 | 0 | 30 | 30 | 0 |
2.11. Huyện Chư Păh:
Có 15 xã, thị trấn (13 xã và 02 thị trấn) với tổng số 123 thôn, tổ dân phố (gồm: 120 thôn và 03 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 26 thôn, chiếm 21,14% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 97 thôn, tổ dân phố (gồm: 94 thôn và 03 tổ dân phố), chiếm 78,86% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 28 thôn, tổ dân phố (gồm: 26 thôn và 02 tổ dân phố), chiếm 22,76% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 69 thôn, tổ dân phố (gồm: 68 thôn và 01 tổ dân phố), chiếm 56,10% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Chư Păh | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn la Ly | 10 | 5 | 5 | 0 | 5 | 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 |
2 | Thị trấn Phú Hòa | 8 | 1 | 1 | 0 | 7 | 5 | 3 | 2 | 2 | 1 | 1 |
3 | Xã Ia Khươl | 12 | 1 | 1 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 11 | 0 |
4 | Xã la Kreng | 3 | 1 | 1 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
5 | Xã Ia Ka | 9 | 6 | 6 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
6 | Xã Ia Nhin | 11 | 2 | 2 | 0 | 9 | 5 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 |
7 | Xã Hòa Phú | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
8 | Xã Nghĩa Hòa | 7 | 1 | 1 | 0 | 6 | 5 | 5 | 0 | 1 | 1 | 0 |
9 | Xã Nghĩa Hưng | 16 | 3 | 3 | 0 | 13 | 8 | 8 | 0 | 5 | 5 | 0 |
10 | Xã Đăk Tơ Ver | 5 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
11 | Xã Hà Tây | 9 | 1 | 1 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 8 | 0 |
12 | Xã Ia Phí | 13 | 0 | 0 | 0 | 13 | 0 | 0 | 0 | 13 | 13 | 0 |
13 | Xã la Mơ Nông | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 6 | 0 |
14 | Xã Chư Jôr | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
15 | Xã Chư Đang Ya | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 2 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 |
| Tổng | 123 | 26 | 26 | 0 | 97 | 28 | 26 | 2 | 69 | 68 | 1 |
2.12. Huyện Krông Pa:
Có 14 xã, thị trấn (13 xã và 01 thị trấn) với tổng số 131 thôn, tổ dân phố (gồm: 116 thôn và 15 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 14 thôn, tổ dân phố (gồm: 13 thôn, 01 tổ dân phố), chiếm 10,69% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 117 thôn, tổ dân phố (gồm: 103 thôn và 14 tổ dân phố), chiếm 89,31% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 104 thôn, tổ dân phố (gồm: 90 thôn và 14 tổ dân phố), chiếm 79,39% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 13 thôn, chiếm 9,92% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Krông Pa | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Phú Túc | 15 | 1 | 0 | 1 | 14 | 14 | 0 | 14 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã Phú Cần | 8 | 2 | 2 | 0 | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Chư Gu | 14 | 1 | 1 | 0 | 13 | 13 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Chư Rcăm | 8 | 3 | 3 | 0 | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã la Rsươm | 9 | 2 | 2 | 0 | 7 | 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 |
6 | Xã Uar | 6 | 1 | 1 | 0 | 5 | 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 |
7 | Xã la Rmok | 10 | 1 | 1 | 0 | 9 | 8 | 8 | 0 | 1 | 1 | 0 |
8 | Xã Chư Ngọc | 7 | 3 | 3 | 0 | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã Ia Rsai | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 8 | 8 | 0 | 3 | 3 | 0 |
10 | Xã Chư Drăng | 11 | 0 | 0 | 0 | 11 | 10 | 10 | 0 | 1 | I | 0 |
11 | Xã la Hdreh | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã Krông Năng | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 6 | 6 | 0 | 1 | 1 | 0 |
13 | Xã la Mláh | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 7 | 7 | 0 | 1 | 1 | 0 |
14 | Xã Đất Bằng | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 | 8 | 8 | 0 | 1 | 1 | 0 |
| Tổng | 131 | 14 | 13 | 1 | 117 | 104 | 90 | 14 | 13 | 13 | 0 |
2.13. Huyện Đak Pơ:
Có 08 xã, thị trấn (07 xã và 01 thị trấn) với tổng số 73 thôn, tổ dân phố (gồm: 69 thôn và 04 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 18 thôn, tổ dân phố (gồm: 16 thôn, 02 tổ dân phố), chiếm 24,66% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 55 thôn, tổ dân phố (gồm: 53 thôn và 02 tổ dân phố), chiếm 75,34% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 43 thôn, chiếm 58,90% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 12 thôn, tổ dân phố (gồm: 10 thôn và 02 tổ dân phố), chiếm 16,44% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Đak Pơ | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Đak Pơ | 8 | 2 | 0 | 2 | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 | 2 |
2 | Xã Hà Tam | 6 | 1 | 1 | 0 | 5 | 4 | 4 | 0 | 1 | 1 | 0 |
3 | Xã An Thành | 5 | 1 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
4 | Xã Tân An | 13 | 8 | 8 | 0 | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã Cư An | 10 | 3 | 3 | 0 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Phú An | 6 | 3 | 3 | 0 | 3 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
7 | Xã Yang Bắc | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 | 13 | 13 | 0 | 2 | 2 | 0 |
8 | Xã Ya Hội | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 73 | 18 | 16 | 2 | 55 | 43 | 43 | 0 | 12 | 10 | 2 |
2.14. Huyện Đak Đoa:
Có 17 xã, thị trấn (16 xã và 01 thị trấn) với tổng số 156 thôn, tổ dân phố (gồm: 147 thôn và 09 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 51 thôn, tổ dân phố (gồm: 47 thôn, 04 tổ dân phố), chiếm 32,69% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình quy định là 105 thôn, tổ dân phố (gồm: 100 thôn và 05 tổ dân phố), chiếm 67,31% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 75 thôn, tổ dân phố (gồm: 70 thôn và 05 tổ dân phố), chiếm 48,08% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 30 thôn, chiếm 19,23% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Đak Đoa | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Đak Đoa | 20 | 9 | 5 | 4 | 11 | 11 | 6 | 5 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã KDang | 12 | 4 | 4 | 0 | 8 | 4 | 4 | 0 | 4 | 4 | 0 |
3 | Xã la Băng | 12 | 9 | 9 | 0 | 3 | 1 | 1 | 0 | 2 | 2 | 0 |
4 | Xã ADơk | 10 | 1 | 1 | 0 | 9 | 8 | 8 | 0 | 1 | 1 | 0 |
5 | Xã Nam Yang | 5 | 4 | 4 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Kon Gang | 8 | 1 | 1 | 0 | 7 | 5 | 5 | 0 | 2 | 2 | 0 |
7 | Xã la Pết | 10 | 4 | 4 | 0 | 6 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 |
8 | Xã Hà Bầu | 13 | 1 | 1 | 0 | 12 | 9 | 9 | 0 | 3 | 3 | 0 |
9 | Xã Tân Bình | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã Trang | 11 | 1 | 1 | 0 | 10 | 9 | 9 | 0 | 1 | 1 | 0 |
11 | Xã Đak Krong | 11 | 1 | 1 | 0 | 10 | 6 | 6 | 0 | 4 | 4 | 0 |
12 | Xã Glar | 10 | 8 | 8 | 0 | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Xã Hà Đông | 5 | 2 | 2 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
14 | Xã Hải Yang | 4 | 3 | 3 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | Xã HNol | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 |
16 | Xã Đak Sơmei | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 9 | 9 | 0 | 1 | 1 | 0 |
17 | Xã HNeng | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 2 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 |
| Tổng | 156 | 51 | 47 | 4 | 105 | 75 | 70 | 5 | 30 | 30 | 0 |
2.15. Huyện Chư Prông:
Có 20 xã, thị trấn (19 xã và 01 thị trấn) với tổng số 180 thôn, tổ dân phố (gồm: 174 thôn và 06 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 48 thôn, tổ dân phố (gồm: 43 thôn, 05 tổ dân phố), chiếm 26,67% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 132 thôn, tổ dân phố (gồm: 131 thôn và 01 tổ dân phố), chiếm 73,33% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 63 thôn, tổ dân phố (gồm: 62 thôn và 01 tổ dân phố), chiếm 35,00% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 69 thôn, chiếm 38,33% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Chư Prông | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Chư Prông | 9 | 7 | 2 | 5 | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 1 | 0 |
2 | Xã Bàu Cạn | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Bình Giáo | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
4 | Xã Thăng Hưng | 7 | 3 | 3 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
5 | Xã la Me | 8 | 3 | 3 | 0 | 5 | 2 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 |
6 | Xã la Bang | 8 | 1 | 1 | 0 | 7 | 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 |
7 | Xã Ia Ga | 7 | 3 | 3 | 0 | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 |
8 | Xã la Drang | 13 | 4 | 4 | 0 | 9 | 2 | 2 | 0 | 7 | 7 | 0 |
9 | Xã la Piơr | 14 | 3 | 3 | 0 | 11 | 8 | 8 | 0 | 3 | 3 | 0 |
10 | Xã la O | 6 | 1 | 1 | 0 | 5 | 1 | 1 | 0 | 4 | 4 | 0 |
11 | Xã la Vê | 11 | 2 | 2 | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 | 9 | 0 |
12 | Xã la Lâu | 13 | 5 | 5 | 0 | 8 | 6 | 6 | 0 | 2 | 2 | 0 |
13 | Xã la Phin | 10 | 3 | 3 | 0 | 7 | 4 | 4 | 0 | 3 | 3 | 0 |
14 | Xã la Boòng | 12 | 1 | 1 | 0 | 11 | 4 | 4 | 0 | 7 | 7 | 0 |
15 | Xã la Băng | 9 | 3 | 3 | 0 | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | Xã la Púch | 4 | 1 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
17 | Xã la Kly | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 5 | 0 |
18 | Xã la Mơ | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 5 | 0 |
19 | Xã la Tôr | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 | 8 | 8 | 0 | 4 | 4 | 0 |
20 | Xã la Pia | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 | 15 | 15 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 180 | 48 | 43 | 5 | 132 | 63 | 62 | 1 | 69 | 69 | 0 |
2.16. Huyện Mang Yang:
Có 12 xã, thị trấn (11 xã và 01 thị trấn) với tổng số 106 thôn, tổ dân phố (gồm: 97 thôn và 09 tổ dân phố), trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 16 thôn, tổ dân phố (gồm: 13 thôn, 03 tổ dân phố), chiếm 15,09% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô sô hộ gia đình theo quy định là 90 thôn, tổ dân phố (gồm: 84 thôn và 06 tổ dân phố), chiếm 84,91% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 52 thôn, tổ dân phố (gồm: 46 thôn và 06 tổ dân phố), chiếm 49,06% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
+ Thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 38 thôn, chiếm 35,85% tổng số thôn, tổ dân phố trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Mang Yang | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Thị trấn Kon Dơng | 13 | 3 | 0 | 3 | 10 | 8 | 2 | 6 | 2 | 2 | 0 |
2 | Xã H'ra | 12 | 3 | 3 | 0 | 9 | 5 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 |
3 | Xã Đak Ta Ley | 5 | 2 | 2 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
4 | Xã Đak Jơ Ta | 4 | 1 | 1 | 0 | 3 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
5 | Xã Đăk Yă | 7 | 1 | 1 | 0 | 6 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 |
6 | Xã Đak Djrăng | 9 | 2 | 2 | 0 | 7 | 3 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 |
7 | Xã Kon Thụp | 7 | 2 | 2 | 0 | 5 | 2 | 2 | 0 | 3 | 3 | 0 |
8 | Xã Kon Chiêng | 9 | 2 | 2 | 0 | 7 | 3 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 |
9 | Xã Ayun | 14 | 0 | 0 | 0 | 14 | 11 | 11 | 0 | 3 | 3 | 0 |
10 | Xã Lơ Pang | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 2 | 2 | 0 | 6 | 6 | 0 |
11 | Xã Đê Ar | 10 | 0 | 0 | 0 | 10 | 5 | 5 | 0 | 5 | 5 | 0 |
12 | Xã Đăk Trôi | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 106 | 16 | 13 | 3 | 90 | 52 | 46 | 6 | 38 | 38 | 0 |
2.17. Huyện la Pa:
Có 09 xã với tổng số 75 thôn, trong đó:
- Đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 19 thôn, chiếm 25,33% tổng số thôn trên địa bàn.
- Không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định là 56 thôn, chiếm 74,67% tổng số thôn trên địa bàn, trong đó:
+ Thôn không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập là 45 thôn, chiếm 60,00% tổng số thôn trên địa bàn.
+ Thôn không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập là 11 thôn, chiếm 14,67% tổng số thôn trên địa bàn.
STT | Đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện la Pa | Tổng số thôn, tổ dân phố | Đảm bảo tiêu chuẩn quy định | Không đảm bảo tiêu chuẩn quy định | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Không đảm bảo tiêu chuẩn, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập | |||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||||||
1 | Xã Kim Tân | 7 | 2 | 2 | 0 | 5 | 4 | 4 | 0 | 1 | 1 | 0 |
2 | Xã Ia Mrơn | 12 | 8 | 8 | 0 | 4 | 3 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 |
3 | Xã la Trok | 9 | 6 | 6 | 0 | 3 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
4 | Xã Chư Mố | 9 | 2 | 2 | 0 | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã la Kdăm | 7 | 1 | 1 | 0 | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Pờ Tó | 12 | 0 | 0 | 0 | 12 | 10 | 10 | 0 | 2 | 2 | 0 |
7 | Xã la Broăi | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 3 | 3 | 0 | 3 | 3 | 0 |
8 | Xã la TuI | 6 | 0 | 0 | 0 | 6 | 5 | 5 | 0 | 1 | 1 | 0 |
9 | Xã Chư Răng | 7 | 0 | 0 | 0 | 7 | 5 | 5 | 0 | 2 | 2 | 0 |
| Tổng | 75 | 19 | 19 | 0 | 56 | 45 | 45 | 0 | 11 | 11 | 0 |
* Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố đảm bảo tiêu chuẩn và không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định tại các xã, phường, thị trấn có phụ lục số 01 kèm theo Đề án này.
1. Từ nay đến năm 2021, thực hiện sắp xếp, hoàn thành việc sáp nhập các thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình theo quy định, có đủ kiện để sáp nhập trên toàn tỉnh.
2. Tập trung tuyên truyền, vận động, thuyết phục tạo sự đồng thuận trong hệ thống chính trị và nhân dân đối với việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh.
3. Gắn việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố với việc tinh giảm người hoạt động không chuyên trách ở cơ sở, nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động của các tổ chức tự quản ở thôn, tổ dân phố.
II. NGUYÊN TẮC SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ
1. Bảo đảm công khai, dân chủ, được đa số cử tri của thôn, tổ dân phố có liên quan đồng thuận; thực hiện đúng quy trình, thủ tục theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện sáp nhập trên cùng một đơn vị hành chính cấp xã; có vị trí địa lý liền kề nhau; giao thông thuận lợi.
3. Có lịch sử, truyền thống văn hóa tương đồng.
4. Bảo đảm sự kế thừa, ổn định, thuận lợi trong hoạt động tự quản ở cơ sở.
1. Lộ trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố:
1.1. Nhiệm vụ năm 2018 - 2019:
- Tổ chức triển khai thực hiện công tác sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố có kiện thuận lợi hoàn thành trong năm 2018. Các trường hợp thôn, tổ dân phố có đủ điều kiện sáp nhập nhưng cần thời gian vận động, thuyết phục thì thực hiện xong chậm nhất Quý IV năm 2019.
- Tập trung thực hiện tốt công tác quán triệt, tuyên truyền, vận động trong đội ngũ cán bộ, đảng viên, nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận cao trong quá trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Nghiên cứu cơ chế, chính sách theo quy định và phù hợp đối với những người dôi dư không tiếp tục thực hiện nhiệm vụ do sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Tiếp tục sử dụng có hiệu quả cơ sở, vật chất của thôn, tổ dân phố sau khi sáp nhập gắn với sự đồng thuận của nhân dân ở cơ sở.
- Kịp thời giải quyết theo thẩm quyền các vấn đề vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Định kỳ sơ kết, rút kinh nghiệm về việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
Tổng quan lộ trình sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh trong năm 2018, 2019
STT | Đơn vị hành chính cấp huyện | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thành phố Pleiku | 135 | 135 | 25 | 110 | 0 | 0 | 0 |
2 | Thị xã An Khê | 60 | 60 | 11 | 49 | 0 | 0 | 0 |
3 | Thị xã Ayun Pa | 12 | 12 | 2 | 10 | 0 | 0 | 0 |
4 | Huyện Kbang | 114 | 112 | 93 | 19 | 2 | 2 | 0 |
5 | Huyện Chư Sê | 100 | 98 | 94 | 4 | 2 | 2 | 0 |
6 | Huyện la Grai | 38 | 35 | 35 | 0 | 3 | 3 | 0 |
7 | Huyện Kông Chro | 68 | 52 | 52 | 0 | 16 | 10 | 6 |
8 | Huyện Phú Thiện | 96 | 29 | 25 | 4 | 67 | 52 | 15 |
9 | Huyện Đức Cơ | 37 | 37 | 34 | 3 | 0 | 0 | 0 |
10 | Huyện Chư Pưh | 20 | 20 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Huyện Chư Păh | 28 | 28 | 26 | 2 | 0 | 0 | 0 |
12 | Huyện Krông Pa | 104 | 99 | 85 | 14 | 5 | 5 | 0 |
13 | Huyện Đak Pơ | 43 | 34 | 34 | 0 | 9 | 9 | 0 |
14 | Huyện Đak Đoa | 75 | 39 | 34 | 5 | 36 | 36 | 0 |
15 | Huyện Chư Prông | 63 | 32 | 32 | 0 | 31 | 30 | 1 |
16 | Huyện Mang Yang | 52 | 52 | 46 | 6 | 0 | 0 | 0 |
17 | Huyện la Pa | 45 | 45 | 45 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 1090 | 919 | 693 | 226 | 171 | 149 | 22 |
Cụ thể:
a. Cấp xã thuộc thành phố Pleiku:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Phường Diên Hồng | 9 | 9 | 0 | 9 | 0 | 0 | 0 |
2 | Phường Yên Đỗ | 6 | 6 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 |
3 | Phường la Kring | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Phường Hoa Lư | 5 | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
5 | Phường Thống Nhất | 11 | 11 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 |
6 | Phường Yên Thế | 13 | 13 | 0 | 13 | 0 | 0 | 0 |
7 | Phường Hội Phú | 5 | 5 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 |
8 | Phường Phù Đổng | 13 | 13 | 0 | 13 | 0 | 0 | 0 |
9 | Phường Trà Bá | 1 | 1 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 |
10 | Phường Chi Lăng | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 |
11 | Phường Thắng Lợi | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 |
12 | Phường Tây Sơn | 16 | 16 | 0 | 16 | 0 | 0 | 0 |
13 | Phường Đống Đa | 8 | 8 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 |
14 | Phường Hội Thương | 17 | 17 | 0 | 17 | 0 | 0 | 0 |
15 | Xã Chư Ă | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | Xã An Phú | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | Xã Trà Đa | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | Xã Tân Sơn | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | Xã Biển Hồ | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
20 | Xã Chư Hdrông | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
21 | Xã la Kênh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
22 | Xã Diên Phú | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
23 | Xã Gào | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 135 | 135 | 25 | 110 | 0 | 0 | 0 |
b. Cấp xã thuộc thị xã An Khê:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Phường An Bình | 8 | 8 | 0 | 8 | 0 | 0 | 0 |
2 | Phường Tây Sơn | 13 | 13 | 0 | 13 | 0 | 0 | 0 |
3 | Phường An Phú | 12 | 12 | 0 | 12 | 0 | 0 | 0 |
4 | Phường An Phước | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 |
5 | Phường An Tân | 7 | 7 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 |
6 | Phường Ngô Mây | 7 | 7 | 0 | 7 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã Cửu An | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã Song An | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã Thành An | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã Tú An | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Xã Xuân An | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 60 | 60 | 11 | 49 | 0 | 0 | 0 |
c. Cấp xã thuộc thị xã Ayun Pa:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Xã Chư Băh | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã la Sao | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã la Rbol | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã la Rtô | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Phường Hòa Bình | 4 | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 |
6 | Phường Đoàn Kết | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Phường Sông Bờ | 6 | 6 | 0 | 6 | 0 | 0 | 0 |
8 | Phường Cheo Reo | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 12 | 12 | 2 | 10 | 0 | 0 | 0 |
d Cấp xã thuộc huyện Kbang:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố khống đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Kbang | 19 | 19 | 0 | 19 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã Sơn Lang | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Đông | 10 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Nghĩa An | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã Sơ Pai | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Đak Rong | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã Krong | 22 | 22 | 22 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã Lơ Ku | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã Tơ Tung | 13 | 13 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã Kông Lơng Khơng | 6 | 4 | 4 | 0 | 2 | 2 | 0 |
11 | Xã Đăk Hlơ | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã Kông Bờ La | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Xã Đak Smar | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | Xã Kon Pne | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 114 | 112 | 93 | 19 | 2 | 2 | 0 |
đ. Cấp xã thuộc huyện Chư Sê:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Chư Sê | 9 | 9 | 5 | 4 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã la Tiêm | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Dun | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Bờ Ngoong | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã Hbông | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã la Hlốp | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã Bar Măih | 9 | 9 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã la Pal | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã la Ko | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã AI Bă | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Xã Ia Glai | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã la Blang | 9 | 7 | 7 | 0 | 2 | 2 | 0 |
13 | Xã Chư Pơng | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | Xã Ayun | 14 | 14 | 14 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | Xã Kông Htok | 12 | 12 | 12 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 100 | 98 | 94 | 4 | 2 | 2 | 0 |
e. Cấp xã thuộc huyện Ia Grai:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Ia Kha | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã Ia Khai | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã la Chiă | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã la Krăi | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã la Grăng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã la Dêr | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã la Tô | 3 | 2 | 2 | 0 | 1 | 1 | 0 |
8 | Xã la Sao | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã la Pếch | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
10 | Xã la Bă | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Xã la Yok | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã la O | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Xã la Hrung | 11 | 11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 38 | 35 | 35 | 0 | 3 | 3 | 0 |
g. Cấp xã thuộc huyện Kông Chro:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Kông Chro | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 | 3 | 6 |
2 | Xã Kông Yang | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Yang Trung | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã An Trung | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã Chơ Long | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Ya Ma | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
7 | Xã Yang Nam | 13 | 13 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã Đăk Tờ Pang | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã Đăk Kơ Ning | 5 | 0 | 0 | 0 | 5 | 5 | 0 |
10 | Xã Đăk Pơ Pho | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Xã Chư Krey | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã Sró | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Xã Đăk Pling | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | Xã Đăk Song | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 68 | 52 | 52 | 0 | 16 | 10 | 6 |
h. Cấp xã thuộc huyện Phú Thiện:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Phú Thiện | 19 | 4 | 0 | 4 | 15 | 0 | 15 |
2 | Xã Ayun Hạ | 8 | 2 | 2 | 0 | 6 | 6 | 0 |
3 | Xã la Ake | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 |
4 | Xã Ia Sol | 13 | 4 | 4 | 0 | 9 | 9 | 0 |
5 | Xã la Piar | 11 | 5 | 5 | 0 | 6 | 6 | 0 |
6 | Xã la Yeng | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 |
7 | Xã la Peng | 9 | 4 | 4 | 0 | 5 | 5 | 0 |
8 | Xã la Hiao | 12 | 4 | 4 | 0 | 8 | 8 | 0 |
9 | Xã Chư A Thai | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
10 | Xã Chrôh Pơnan | 8 | 2 | 2 | 0 | 6 | 6 | 0 |
| Tổng | 96 | 29 | 25 | 4 | 67 | 52 | 15 |
i. Cấp xã thuộc huyện Đức Cơ:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Chư Ty | 3 | 3 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã la Nan | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã la Dơk | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã la Lang | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã la Krêl | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã la Kla | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã la Kriêng | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã la Din | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã la Dom | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã la Pnôn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 37 | 37 | 34 | 3 | 0 | 0 | 0 |
k. Cấp xã thuộc huyện Chư Pưh:
STT | Đơn vị hành chính cấp huyện | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Nhơn Hòa | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã la Phang | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Ia Hrú | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã la Dreng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã Chư Don | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Ia Blứ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã la Le | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã la Hla | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã la Rong | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 20 | 20 | 20 | 0 | 0 | 0 | 0 |
l. cấp xã thuộc huyện Chư Păh:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn la Ly | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Thị trấn Phú Hòa | 5 | 5 | 3 | 2 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã la Khươl | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã la Kreng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã la Ka | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã la Nhin | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã Hòa Phú | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã Nghĩa Hòa | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã Nghĩa Hưng | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã Đăk Tơ Ver | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Xã Hà Tây | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã la Phí | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Xã la Mơ Nông | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | Xã Chư Jôr | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
15 | Xã Chư Đang Ya | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 28 | 28 | 26 | 2 | 0 | 0 | 0 |
m. Cấp xã thuộc huyện Krông Pa:
STT | Đơn vị hành chính Cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Phú Túc | 14 | 14 | 0 | 14 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã Phú Cần | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Chư Gu | 13 | 13 | 13 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Chư Rcăm | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã la Rsươm | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Uar | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
7 | Xã la Rmok | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã Chư Ngọc | 4 | 3 | 3 | 0 | 1 | 1 | 0 |
9 | Xã la Rsai | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã Chư Drăng | 10 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Xã la Hdreh | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã Krông Năng | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Xã la Mláh | 7 | 6 | 6 | 0 | 1 | 1 | 0 |
14 | Xã Đất Bằng | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 104 | 99 | 85 | 14 | 5 | 5 | 0 |
n. Cấp xã thuộc huyện Đak Pơ:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Đak Pơ | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã Hà Tam | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 |
3 | Xã An Thành | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Tân An | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã Cư An | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Phú An | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã Yang Bắc | 13 | 9 | 9 | 0 | 4 | 4 | 0 |
8 | Xã Ya Hội | 10 | 7 | 7 | 0 | 3 | 3 | 0 |
| Tổng | 43 | 34 | 34 | 0 | 9 | 9 | 0 |
o. Cấp xã thuộc huyện Đak Đoa:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Đak Đoa | 11 | 11 | 6 | 5 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã KDang | 4 | 0 | 0 | 0 | 4 | 4 | 0 |
3 | Xã la Băng | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
4 | Xã ADơk | 8 | 6 | 6 | 0 | 2 | 2 | 0 |
5 | Xã Nam Yang | 1 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Kon Gang | 5 | 3 | 3 | 0 | 2 | 2 | 0 |
7 | Xã la Pết | 3 | 0 | 0 | 0 | 3 | 3 | 0 |
8 | Xã Hà Bầu | 9 | 5 | 5 | 0 | 4 | 4 | 0 |
9 | Xã Tân Bình | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã Trang | 9 | 0 | 0 | 0 | 9 | 9 | 0 |
11 | Xã Đak Krong | 6 | 2 | 2 | 0 | 4 | 4 | 0 |
12 | Xã Glar | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
13 | Xã Hà Đông | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | Xã Hải Yang | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
15 | Xã HNol | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 |
16 | Xã Đak Sơmei | 9 | 9 | 9 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | Xã HNeng | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
| Tổng | 75 | 39 | 34 | 5 | 36 | 36 | 0 |
p. Cấp xã thuộc huyện Chư Prông:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không dám bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Chư Prông | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 |
2 | Xã Bàu Cạn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Bình Giáo | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Thăng Hưng | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã Ia Me | 2 | 0 | 0 | 0 | 2 | 2 | 0 |
6 | Xã la Bang | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã la Ga | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã la Drang | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã la Piơr | 8 | 0 | 0 | 0 | 8 | 8 | 0 |
10 | Xã la O | 1 | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 0 |
11 | Xã la Vê | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã Ia Lâu | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
13 | Xã la Phìn | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
14 | Xã la Boòng | 4 | 2 | 2 | 0 | 2 | 2 | 0 |
15 | Xã la Băng | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
16 | Xã la Púch | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
17 | Xã la Kly | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
18 | Xã la Mơ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
19 | Xã Ia Tôr | 8 | 6 | 6 | 0 | 2 | 2 | 0 |
20 | Xã la Pia | 15 | 0 | 0 | 0 | 15 | 15 | 0 |
| Tổng | 63 | 32 | 32 | 0 | 31 | 30 | 1 |
q. Cấp xã thuộc huyện Mang Yang:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Thị trấn Kon Dơng | 8 | 8 | 2 | 6 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã H'ra | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã Đak Ta Ley | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Đak Jơ Ta | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã Đăk Yă | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Đak Djrăng | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã Kon Thụp | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã Kon Chiêng | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã Ayun | 11 | 11 | 11 | 0 | 0 | 0 | 0 |
10 | Xã Lơ Pang | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
11 | Xã Đê Ar | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
12 | Xã Đăk Trôi | 8 | 8 | 8 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 52 | 52 | 46 | 6 | 0 | 0 | 0 |
r. Cấp xã thuộc huyện Ia Pa:
STT | Đơn vị hành chính cấp xã | Tổng số thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn, có đủ điều kiện sáp nhập | Lộ trình sáp nhập năm 2018 | Lộ trình sáp nhập năm 2019 | ||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | |||
1 | Xã Kim Tân | 4 | 4 | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Xã la Mrơn | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3 | Xã la Trok | 2 | 2 | 2 | 0 | 0 | 0 | 0 |
4 | Xã Chư Mố | 7 | 7 | 7 | 0 | 0 | 0 | 0 |
5 | Xã la Kdăm | 6 | 6 | 6 | 0 | 0 | 0 | 0 |
6 | Xã Pờ Tó | 10 | 10 | 10 | 0 | 0 | 0 | 0 |
7 | Xã la Broăi | 3 | 3 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 |
8 | Xã la Tul | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
9 | Xã Chư Răng | 5 | 5 | 5 | 0 | 0 | 0 | 0 |
| Tổng | 45 | 45 | 45 | 0 | 0 | 0 | 0 |
* Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình, có đủ điều kiện sáp nhập trên địa bàn các xã, phường, thị trấn và lộ trình thực hiện sáp nhập, có phụ lục số 02 kèm theo.
1.2. Nhiệm vụ năm 2020 - 2021:
- Tiếp tục rà soát, định kỳ thực hiện sắp xếp, sáp nhập đối với các trường hợp không đảm bảo tiêu chuẩn quy mô số hộ gia đình thuộc trường hợp đặc thù chưa thể sáp nhập, nếu yếu tố đặc thù bị thay đổi do quá trình phát triển kinh tế - xã hội có thể thuận lợi để sáp nhập.
- Định kỳ 06 tháng, 01 năm đánh giá hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản tại thôn, tổ dân phố (bao gồm thôn, tổ dân phố sắp xếp, sáp nhập và giữ nguyên hiện trạng). Trên cơ sở đó tổng hợp những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc để kịp thời xử lý theo thẩm quyền; nhân rộng các mô hình hoạt động tự quản có hiệu quả ở cơ sở gắn với thực hiện quy chế dân chủ cơ sở.
- Tiếp tục vận động, theo dõi, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân tại các thôn, tổ dân phố và quan tâm chỉ đạo giải quyết những kiến nghị đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của nhân dân.
* Danh sách cụ thể thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình, thuộc diện đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập trên địa bàn các xã, phường, thị trấn có phụ lục số 03 kèm theo.
2. Số lượng thôn, tổ dân phố và kinh phí thực hiện chế độ, chính sách ở thôn, tổ dân phố giảm tương ứng khi thực hiện sáp nhập thôn, tổ dân phố giai đoạn 2018- 2021:
Trên cơ sở báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cụ thể:
- Tổng số thôn, tổ dân phố giảm sau khi sắp xếp, sáp nhập là 584 thôn, tổ dân phố, gồm: 458 thôn (trong đó: năm 2018 giảm 370 thôn, năm 2019 giảm 88 thôn) và 126 tổ dân phố (trong đó: năm 2018 giảm 118 tổ dân phố, năm 2019 giảm 08 tổ dân phố), giảm 27,04% trên tổng số thôn, tổ dân phố hiện có.
- Tổng số người được hưởng phụ cấp từ ngân sách nhà nước ở thôn, tổ dân phố giảm 4.639 người (trong đó: năm 2018 giảm 3.911 người, năm 2019 giảm 728 người).
- Tổng số tổ chức ở thôn, tổ dân phố giảm 3.089 tổ chức (trong đó: năm 2018 giảm 2.620 tổ chức, năm 2019 giảm 469 tổ chức).
- Tổng kinh phí dự kiến tiết kiệm được sau khi sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố 64.801.703.000 đồng/năm (trong đó: năm 2018 là 55.134.092.000 đồng)
STT | Đơn vị hành chính cấp huyện | Tổng số đơn vị hành chính cấp xã | Số lượng thôn, tổ dân phố trước khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập | Số lượng thôn, tổ dân phố giảm | Số lượng người, tổ chức và kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hưởng phụ cấp từ ngân sách nhà nước và các tổ chức ở thôn, tổ dân phố giảm | ||||
Số lượng người, tổ chức ở thôn, tổ dân phố giảm | Tổng kinh phí giảm (nghìn đồng/năm) | ||||||||
Tổng số | Thôn | Tổ dân phố | Số lượng (người) | Số lượng (tổ chức) | |||||
1 | Thành phố Pleiku | 23 | 254 | 84 | 170 | 79 | 483 | 440 | 11.126.469 |
2 | Thị xã An Khê | 11 | 89 | 32 | 57 | 29 | 160 | 145 | 2.959.032 |
3 | Thị xã Ayun Pa | 8 | 55 | 23 | 32 | 6 | 41 | 30 | 316.743 |
4 | Huyện Kbang | 14 | 167 | 146 | 21 | 57 | 595 | 358 | 5.700.759 |
5 | Huyện Chư Sê | 15 | 183 | 169 | 14 | 57 | 456 | 301 | 7.457.448 |
6 | Huyện la Grai | 13 | 150 | 143 | 7 | 19 | 187 | 97 | 2.029.370 |
7 | Huyện Kông Chro | 14 | 112 | 105 | 7 | 38 | 233 | 190 | 3.858.486 |
8 | Huyện Phú Thiện | 10 | 130 | 109 | 21 | 49 | 374 | 237 | 5.176.563 |
9 | Huyện Đức Cơ | 10 | 93 | 84 | 9 | 20 | 203 | 96 | 2.958.850 |
10 | Huyện Chư Pưh | 9 | 83 | 83 | 0 | 9 | 59 | 42 | 959.262 |
11 | Huyện Chư Păh | 15 | 123 | 120 | 3 | 14 | 78 | 70 | 953.992 |
12 | Huyện Krông Pa | 14 | 131 | 116 | 15 | 55 | 455 | 275 | 6.256.502 |
13 | Huyện Đak Pơ | 8 | 73 | 69 | 4 | 24 | 261 | 120 | 2.942.315 |
14 | Huyện Đak Đoa | 17 | 156 | 147 | 9 | 45 | 307 | 212 | 4.974.232 |
15 | Huyện Chư Prông | 20 | 180 | 174 | 6 | 33 | 256 | 160 | 1.980.091 |
16 | Huyện Mang Yang | 12 | 106 | 97 | 9 | 26 | 348 | 203 | 3.081.291 |
17 | Huyện la Pa | 9 | 75 | 75 | 0 | 24 | 143 | 113 | 2.070.298 |
| Tổng | 222 | 2.160 | 1.776 | 384 | 584 | 4.639 | 3.089 | 64.801.703 |
Chi tiết về kinh phí tiết kiệm sau khi giảm thôn, tổ dân phố có phụ lục số 04 kèm theo.
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG KHI SẮP XẾP, SÁP NHẬP THÔN, TỔ DÂN PHỐ
1. Việc sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình nhỏ thành thôn, tổ dân phố có quy mô số hộ gia đình lớn hơn sẽ tạo điều kiện tập trung được các nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội ở cơ sở.
2. Việc đầu tư cơ sở hạ tầng, công trình phúc lợi được tập trung hơn, tránh việc đầu tư xây dựng dàn trải trong khi khả năng nguồn lực còn hạn chế.
3. Việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố sẽ tạo ra thay đổi tích cực, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản của thôn, tổ dân phố; qua đó góp phần quan trọng nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy hành chính nhà nước gắn với tinh giảm bộ máy, tiết kiệm chi ngân sách.
4. Giúp cải thiện chất lượng, nâng cao trách nhiệm làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức và những người được hưởng phụ cấp từ ngân sách ở cơ sở.
II. NHỮNG KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC:
1. Nếu thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình một cách rập khuôn, máy móc và không tính đến các yếu tố địa lý, tự nhiên, văn hóa, phong tục, tập quán... thì sẽ tác động tiêu cực đến công tác quản lý nhà nước, hoạt động sản xuất và đời sống của người dân. Do vậy Đề án này đã chú ý bóc tách và loại trừ các trường hợp đặc thù, chưa đủ điều kiện sáp nhập.
2. Việc thực hiện chủ trương sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố sẽ tác động đến yếu tố kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự ở cơ sở... Nếu cả hệ thống chính trị không vào cuộc, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cấp ủy, Chính quyền không thực hiện quyết liệt; công tác vận động, tuyên truyền không được tốt sẽ nảy sinh tư tưởng trái chiều, không tạo được sự đồng thuận trong đội ngũ cán bộ, công chức, người được hưởng phụ cấp từ ngân sách ở cơ sở và nhân dân. Do đó, Đề án đã chú trọng công tác quán triệt, tuyên truyền, vận động nhân dân, cán bộ, đảng viên trong việc đồng thuận thực hiện chủ trương của Đảng và pháp luật của nhà nước về sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
3. Khi triển khai sắp xếp, sáp nhập các thôn, tổ dân phố sẽ có xáo trộn, khó khăn bước đầu trong tổ chức hoạt động tự quản ở cơ sở; người dân cần tiến hành chuyển đổi các giấy tờ có liên quan.
4. Công tác sắp xếp, sáp nhập sẽ giảm số lượng thôn, tổ dân phố. Vì vậy, sẽ phải tiến hành bố trí, sắp xếp lại những người được hưởng phụ cấp từ ngân sách nhà nước. Đây là công việc phức tạp, đụng chạm đến tâm tư, tình cảm; nhất là những trường hợp dôi dư nhưng không thể bố trí, sắp xếp được. Do đó, cần nghiên cứu có cơ chế, chính sách phù hợp quy định pháp luật và thực tiễn triển khai thực hiện.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Xây dựng và triển khai kế hoạch sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố:
Các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Đề án này xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố của địa phương theo từng năm, từ nay đến năm 2021.
Định kỳ hằng năm, cấp huyện rà soát, đánh giá thực trạng các thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn về quy mô số hộ gia đình thuộc diện đặc thù; trường hợp yếu tố đặc thù có thay đổi thuận lợi do quá trình vận động, phát triển kinh tế - xã hội thì nghiên cứu tuyên truyền, vận động sắp xếp, sáp nhập theo quy định.
Căn cứ hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, cấp xã định kỳ hằng năm đánh giá mô hình tự quản tại các thôn, tổ dân phố; trên cơ sở đó đề ra giải pháp và tổ chức thực hiện nhằm không ngừng hoàn thiện hoạt động tự quản tại thôn, tổ dân phố.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục:
Tập trung tuyên truyền, vận động, thuyết phục nhằm tạo sự thống nhất về nhận thức và thực hiện trong đội ngũ cán bộ, công chức các cấp, người dân ở cơ sở về chủ trương sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố của Đảng và Nhà nước. Thường xuyên tiếp xúc, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng chính đáng của người dân và kịp thời xử lý thỏa đáng trong quá trình thực hiện Đề án.
3. Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo:
Tăng cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, Chính quyền, Đoàn thể các cấp; đặc biệt là trách nhiệm của người đứng đầu trong tổ chức thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố. Lấy kết quả thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố làm tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cấp ủy, Chính quyền, Đoàn thể; kịp thời biểu dương những tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc thực hiện Đề án; theo dõi, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhằm hoàn thành Đề án theo quy định.
4. Sắp xếp tổ chức, đội ngũ những người được hưởng phụ cấp từ ngân sách nhà nước khi thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố:
Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố khi trình cấp có thẩm quyền phải có phương án cụ thể sắp xếp tổ chức tự quản và sử dụng hiệu quả cơ sở, vật chất của các thôn, tổ dân phố liên quan.
1. Kinh phí thực hiện Đề án:
Kinh phí thực hiện Đề án này được bảo đảm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Phân công thực hiện:
2.1. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản, quy định pháp luật có liên quan về tổ chức và hoạt động, chế độ, chính sách của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng quy định của Trung ương và phù hợp với tình hình thực tế ở địa phương.
- Hướng dẫn, tiếp nhận, thẩm định các Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Đề án này báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định. Trường hợp có thay đổi so với Đề án thì phải kịp thời đề xuất, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy có ý kiến trước khi triển khai thực hiện quy trình quy định.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án này đảm bảo nội dung, tiến độ, mục tiêu, yêu cầu quy định.
- Chủ trì tham mưu, đề xuất sơ kết, tổng kết và định kỳ hoặc đột xuất báo cáo cấp có thẩm quyền về tình hình, kết quả thực hiện Đề án này.
2.2. Sở Tài chính:
Căn cứ chức năng, thẩm quyền được giao để chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các địa phương tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh về kinh phí được thực hiện chế độ, chính sách tại Đề án này. Đồng thời, tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nghiên cứu bố trí nguồn kinh phí thực hiện chế độ, chính sách đối với các trường hợp người hoạt động không chuyên trách dôi dư do sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố.
2.3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Có kế hoạch, lộ trình cụ thể nhằm tổ chức chỉ đạo sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Đề án này. Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn phối hợp xây dựng Hồ sơ sắp xếp, sáp nhập đảm bảo theo đúng quy định. Trường hợp phát sinh ngoài nội dung Đề án thì khẩn trương báo cáo cấp ủy cùng cấp có ý kiến chỉ đạo trước khi báo về Sở Nội vụ để kịp thời báo cấp có thẩm quyền theo quy định.
- Tập trung chỉ đạo thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của cán bộ, đảng viên, nhân dân trong quá trình thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố; trên cơ sở đó chỉ đạo xử lý kịp thời, thỏa đáng các vướng mắc phát sinh.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện trên địa bàn cấp huyện theo quy định.
2.4. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn:
- Thông tin, tuyên truyền rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân trên địa bàn hiểu rõ ý nghĩa, mục đích của việc sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố; thường xuyên bám dân, bám địa bàn và chủ động giải quyết các vấn đề vướng mắc phát sinh liên quan đến sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố thuộc thẩm quyền quy định.
- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá những thôn, tổ dân phố đảm bảo về quy mô số hộ gia đình có nhu cầu sáp nhập và thôn, tổ dân phố không đảm bảo về quy mô số hộ gia đình, thuộc diện đặc thù chưa đủ điều kiện sáp nhập để xem xét, đề nghị sáp nhập từng trường hợp cụ thể nếu đủ điều kiện.
- Thực hiện quy trình, hồ sơ, thủ tục đúng quy định về công tác sáp nhập thôn, tổ dân phố.
- Chủ trì đánh giá, đề xuất nhân rộng các mô hình tự quản hiệu quả ở cơ sở.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết và định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả thực hiện trên địa bàn cấp xã theo quy định.
2.5. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy:
Chủ trì chỉ đạo, hướng dẫn việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự thuộc các Chi bộ đảng, các Chi hội đoàn thể chính trị-xã hội tại thôn, tổ dân phố thực hiện chia, sáp nhập.
2.6. Đề nghị Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh:
Phối hợp thực hiện công tác sáp nhập các thôn, tổ dân phố theo quy định.
2.7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể Chính trị-Xã hội tỉnh:
- Chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên và nhân dân nhằm tạo sự đồng thuận, thống nhất về nhận thức và hành động khi thực hiện chủ trương sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo Đề án này.
- Hướng dẫn việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, nhân sự thuộc các Chi hội đoàn thể chính trị - xã hội ở thôn, tổ dân phố thực hiện chia, sáp nhập.
2.8. Đề nghị Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy:
- Phối hợp chỉ đạo, lãnh đạo tổ chức triển khai thực hiện tốt Đề án này. Xử lý nghiêm các trường hợp tổ chức, cá nhân không thực hiện nghiêm túc công tác sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố theo quy định.
- Chỉ đạo việc khảo sát, điều tra thực trạng, xây dựng các Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố không đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định, có đủ điều kiện sáp nhập để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định đảm bảo đúng kế hoạch, lộ trình đã đề ra.
Trên đây là Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2021; trong quá trình triển khai thực hiện nếu có điều chỉnh, bổ sung nội dung sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố hoặc có vướng mắc phát sinh thì đề nghị các cơ quan, địa phương báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp báo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
- 1Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về thành lập, sáp nhập thôn, bản, khu phố thuộc các huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên của tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 3Nghị quyết 126/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố; chuyển thôn thành tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh và các huyện: Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Sơn và Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sắp xếp, sáp nhập, kiện toàn thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Hướng dẫn 566/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
- 1Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Nghị quyết 56/2017/QH14 về tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Quốc hội ban hành
- 5Thông tư 09/2017/TT-BNV về sửa đổi Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2018 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch 07-KH/TW thực hiện Nghị quyết 18-NQTW; 56/2017/QH14 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 07-KH/TW năm 2017 về thực hiện Nghị quyết 18-NQ/TW về "Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2018 về thành lập, sáp nhập thôn, bản, khu phố thuộc các huyện: Sìn Hồ, Mường Tè, Phong Thổ, Tam Đường, Tân Uyên, Than Uyên của tỉnh Lai Châu
- 9Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 về sáp nhập thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam
- 10Nghị quyết 126/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố; chuyển thôn thành tổ dân phố tại các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Tĩnh, thị xã Kỳ Anh và các huyện: Cẩm Xuyên, Thạch Hà, Can Lộc, Nghi Xuân, Hương Sơn và Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 271/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án sắp xếp, sáp nhập, kiện toàn thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 12Hướng dẫn 566/HD-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 21/NQ-HĐND về sáp nhập thôn, tổ dân phố, tiểu khu; ghép cụm dân cư giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và đổi tên tổ dân phố thuộc phường Xuất Hóa, thành phố Bắc Kạn
Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt "Đề án sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn 2018-2021"
- Số hiệu: 601/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Võ Ngọc Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra