Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 601/2011/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 15 tháng 4 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư 14/2009/TT-BTN&MT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Xét nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 51/TTr-STC-QLCS ngày 06/4/2011 và Báo cáo thẩm định số 79/BC-STP ngày 31/3/2011 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và một số quy định cụ thể khi áp dụng bảng đơn giá.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1123/2009/QĐ-UBND ngày 26/5/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành mức bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Du

 

QUY ĐỊNH

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG GPMB ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo quyết định số: 601/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh)

PHẦN I ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN

I. Cây lâu năm

1. Cây ăn quả

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách - phẩm cấp

Đơn giá (đồng)

1

Cây Cam, cây Quýt các loại

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm

- Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ³ 1cm

- Cây trồng, cành triết có quả ĐK ³ 1cm

- Cây có quả đk ³ 2cm

- Cây có quả đk ³ 3cm

- Cây có quả đk ³ 4cm

- Cây có quả đk ³ 5cm - 6cm

- Cây có quả đk ³ 7cm

20.000*

50.000*

70.000*

100.000

200.000

250.000

350.000

500.000

600.000

2

Cây Bòng, Bưởi các loại

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm

- Cây trồng, cành triết có quả đk ³ 1cm

- Cây có quả đk ³ 2cm

- Cây có quả đk ³ 3cm

- Cây có quả đk ³ 4cm

- Cây có quả đk ³ 5cm

- Cây có quả đk ³ 7cm

- Cây có quả đk ³ 10cm

10.000*

40.000*

70.000*

80.000

100.000

150.000

200.000

250.000

300.000

3

Cây Chanh

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm

- Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ³ 1cm

- Cây trồng, cành triết có quả đk ³ 1cm

- Cây có quả đk ³ 2cm

- Cây có quả đk ³ 3cm

- Cây có quả đk ³ 4cm

- Cây có quả đk ³ 5cm

- Cây có quả đk > 7cm trở lên

10.000*

30.000*

50.000*

80.000

120.000

140.000

180.000

250.000

350.000

4

Cây Vải thiều, Nhãn lồng, Nhãn Hương Chi

Cây

- Cây mới trồng

- Cây triết cành mới trồng dưới 1 năm

- Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ³ 1cm

- Cây có quả đk ³ 2cm

- Cây có quả đk ³ 3cm

- Cây có quả đk ³ 4cm

- Cây có quả đk ³ 5cm

- Cây có quả đk ³ 7 cm

- Cây có quả đk ³ 10cm

- Cây có quả đk ³ 12cm

- Cây có quả đk ³ 15cm

- Cây có quả đk ³ 20cm trở lên

30.000*

70.000*

130.000*

150.000

200.000

300.000

400.000

600.000

800.000

1.200.000

1.400.000

1.700.000

5

Cây nhãn khác, vải ta

 

- Cây mới trồng, cây gieo hạt còn nhỏ

- Cây trồng, cành triết chưa quả ĐK ³ 1cm

- Cây có quả đk ³ 2cm

- Cây có quả đk ³ 3cm

- Cây có quả đk ³ 4cm

- Cây có quả đk ³ 5cm

- Cây có quả đk ³ 7cm

- Cây có quả đk ³ 10cm

- Cây có quả đk ³ 12cm

 - Cây có quả đk ³ 20cm trở lên

15.000*

30.000*

50.000*

80.000

100.000

150.000

250.000

350.000

450.000

550.000

6

Cây Mận, Mơ (các loại), Đào Táo, Hồng có hạt và không có hạt, Hồng xiêm

Cây

- Cây nhỏ, cây trồng

- Cây cành triết đk ³ 1cm

- Cây có quả đk ³ 2cm

- Cây có quả đk ³ 3cm

- Cây có quả đk ³ 4cm

- Cây trồng có quả đk ³ 5 cm

- Cây có quả đk ³ 6 cm

- Cây có quả nhiều năm đk ³ 8 cm

- Cây có quả đk ³ 10cm trở lên

10.000*

30.000*

50.000*

100.000

150.000

200.000

300.000

400.000

500.000

7

Cây Lê, Lựu, Mắc mật , Roi, ổi (các loại), Khế, Trứng gà, Thị, Vú sữa, Dâu da, Hồng bì, Chay, Bứa, Dọc

Cây

- Cây mới trồng

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 0,5cm

- Cây chiết, cây ghép, chưa quả đk ³ 1cm

- Cây chiết, cây ghép, có quả đk ³ 1cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 2cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 3 - 6cm

- Cây có quả nhiều năm đk > 6-8cm

- Cây có quả nhiều năm đk > 8 - 10cm trở lên

10.000*

20.000*

30.000*

50.000*

80.000

100.000

200.000

300.000

8

Cây Na (mãng cầu)

 

- Cây mới trồng

20.000*

 

 

 

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 0,5cm

30.000*

 

 

 

- Cây chiết, cây ghép, chưa quả đk ³ 1cm

60.000*

 

 

 

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 2cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 3cm

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 4cm

100.000

150.000

200.000

 

 

 

- Cây trồng có quả đk ³ 5 - 7cm

300.000

 

 

 

- Cây có quả nhiều năm đk ³ 8cm trở lên

400.000

9

Cây Xoài

Cây

- Cây mới trồng,

20.000

 

 

 

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng đk ³ 0,5cm

50.000

 

 

 

- Cây chiết, cây ghép, cây trồng chưa quả đk ³ 1-5cm

70.000

 

 

 

- Cây có quả đk ³ 6-8cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả đk ³ 9-15cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả đk ³ 16- 20cm

300.000

 

 

 

- Cây có quả đk ³ 21-25cm

- Cây trồng có quả đk ³ 26cm trở lên

500.000

700.000

10

Sấu, trám

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có đk < 2cm

15.000*

30.000*

 

 

 

 - Cây có đk > 2cm đến 5cm

70.000*

 

 

 

- Cây có đk > 5cm đến 10cm

100.000

 

 

 

- Cây có quả 1 - 2 năm đầu đk > 10cm

200.000

 

 

 

- Cây có quả nhiều năm đk > 20cm

400.000

11

Mít

Cây

- Cây mới trồng.

10.000*

 

 

 

- Cây có đường kính gốc >1cm - 2cm

25.000*

 

 

 

- Cây trồng có đường kính gốc > 2cm - 5cm

40.000*

 

 

 

- Cây trồng có đường kính gốc >5cm - 8cm

70.000*

 

 

 

- cây có đường kính gốc > 8 -12cm

100.000

 

 

 

- Cây có đường kính gốc > 12cm - 15cm

- Cây có đường kính gốc > 15cm - 20cm

200.000

400.000

 

 

 

- Cây có đk gốc > 20cm - 25cm trở lên

600.000

12

Cây Nhót, Dâu ăn quả, Chanh dây

Cây

- Cây mới trồng

- Cây chưa có quả đk 1- 2cm

- Cây mới có quả đk 3 -5cm

- Cây đã có quả đk 6-10cm

- Cây đã có quả đk 11-20cm

5.000*

20.000*

50.000*

100.000

150.000

13

Dừa, cau ăn quả

Cây

- Cây mới trồng

- Cây chưa có quả cao <50cm

30.000*

50.000*

 

 

 

- Cây chưa có quả cao > 50cm

100.000

 

 

 

- Cây đã có quả năm đầu tiên

- Cây đã có quả từ năm thứ 2 trở đi

150.000

250.000

14

Đu đủ

Cây

- Cây trồng chưa có quả

10.000*

 

 

 

- Cây trồng sắp có quả (đang ra hoa)

40.000*

 

 

 

- Cây trồng đã có quả non

70.000

15

Dứa

cây

Bụi

md

- Cây mới trồng dưới 6 tháng

- Cây trồng trên 6 tháng đến 1 năm

- Cây trồng trên 1 năm (1m trồng 3 bụi)

5.000*

10.000

15.000

16

Nho, Gấc

Giàn

- Mới trồng

5.000*

 

 

 

- Trồng trên 1 tháng

15.000*

 

 

 

- Giàn trồng diện tích phủ giàn < 4m²

25.000

 

 

 

- Giàn trồng diện tích phủ giàn > 4m²

40.000

 

 

 

- Giàn có quả diện tích phủ giàn ³ 10m²

70.00

17

Trầu không

Giàn

- Mới trồng

5.000*

 

 

 

- Trồng trên 1 tháng

15.000*

 

 

 

- Giàn leo rộng < 5m2

50.000

 

 

 

- Giàn leo rộng > 5m2

70.000

18

Thanh long

Cây

- Mới trồng chưa ra quả

- Đang có quả non

20.000

100.000

19

Sắn dây

Gốc

- Trồng > 6 tháng

50.000

 

 

 

- Trồng từ 6 tháng đến < 12 tháng

100.000

1

Chè xanh

mét dài/luống

- Mới trồng

- Cây có đk < 0,5cm

- Cây có đk ³ 0,5cm

10.000*

15.000

20.000

2

Chè đắng, vối, hoa hoè

Cây

- Cây mới trồng

- cây cao từ 1- 2m

- cây cao từ > 2 - 5m

- cây cao > 5m

10.000*

20.000

50.000

100.000

3

Cà phê

Cây

 

 

 

 

 

- Cây mới trồng, trong vòng 1 tháng đầu

10.000*

 

 

 

- Cây chưa có quả, mới trồng năm đầu đk < 1cm

15.000*

 

 

 

- Cây trên 1 năm, đk ³ 1cm

30.000

 

 

 

- Cây đã cho thu hoạch đk ³ 3cm

70.000

4

Trẩu, Sở, Sổ, Lai, Thông lấy nhựa, Chàm

Cây

 - Cây mới trồng

- Cây trồng có đk < 5cm

10.000*

30.000*

 

 

 

- Cây có đk 5 - 10cm

50.000

 

 

 

- Cây đã cho quả năm đầu đk >10cm

80.000

 

 

 

- Cây đã cho thu hoạch nhiều năm đk > 20cm

120.000

5

Quế, Hồi

Cây

- Cây mới trồng

15.000*

 

 

 

- Cây trồng cao ≤ 3m

30.000*

 

 

 

- Cây trồng cao > 3m

50.000*

 

 

 

- Cây đã cho hoạch đk từ thu 5 đến < 10cm

100.000

 

 

 

- Cây đã cho thu hoạch đk từ 10 đến < 20cm

- Cây đã cho thu hoạch đk từ ³ 20cm đến < 30cm

- Cây đã cho thu hoạch đk từ 30 trở lên

200.000

300.000

400.000

6

Bồ kết

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có đk < 2cm

- Cây đã bắt đầu có quả đk < 5cm

- Cây đã có quả đk từ 5cm đến < 10cm

- Cây đã có quả đk từ 10cm đến 20cm trở lên

5.000*

10.000*

50.000*

100.000

200.000

7

Cọ, Móc

Cây

- Cây thấp < 3m

- Cây cao từ 3 - 10m

- Cây có chiều cao > 10m

20.000*

50.000

80.000

8

Rau Ngót rừng

Cây

Cây mới trồng

Cây cao 1m- 2m

Cây cao trên 2m trở lên

5.000*

50.000

100.000

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Cây lấy gỗ:

STT

Tên cây trồng

ĐVT

Quy cách - phẩm cấp

Đơn giá (đồng)

1

Gỗ nhóm 1, nhóm 2

Xưa, Lim, Lát, Tếch, Đinh, Sến, Táu, Nghiến, Pơ mu

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có đk từ 1 - 3cm

- Cây có đk từ > 3 - 10cm

- Cây có đk từ > 10 - 25cm

- Cây có đk từ > 25 - 35cm

- Cây có đk từ > 35 - trên 40cm

10.000*

40.000*

120.000*

200.000

300.000

500.000

2

Gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5: Chò chỉ, Lát Khét, Giổi, De, Vàng tâm, Gội, Dẻ, Muồng, Xà cừ, Thông, Kẹn, Long não…

 

- Cây mới trồng, cây có đk <2cm

- Cây có đk từ 2cm đến < 5cm

- Cây có đk từ 5cm đến <10cm

- Cây có đk từ 10 cm đến < 20cm

- Cây có đk từ 20 đến < 30 cm

- Cây có đk 30cm trở lên

10.000*

30.000*

70.000*

100.000

150.000

200.000

3

Gỗ nhóm 6, nhóm 7, nhóm 8, Gỗ tạp Bạch đàn, xoan, keo lá tràm, sa mộc, mỡ, sồi

Cây

- Cây mới trồng, cây có đk <2cm

- Cây có đk từ 2cm đến < 5cm

- Cây có đk từ 5 cm đến 10cm

- Cây có đk từ >10 đến < 20cm

- Cây có đk từ 20 đến < 30 cm

- Cây có đk từ 30 cm trở lên

10.000*

20.000*

30.000*

50.000

80.000

100.000

4

Tre, Mai, Nghẹ, Ngà, Hốc, Luồng, Măng Bát độ

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non, cây bánh tẻ

- Cây già ĐK gốc = 7cm trở lên

5.000*

20.000*

25.000

5

Vầu, hóp các loại, Mạy Pùn

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non cây bánh tẻ

- Cây già

5.000*

8.000*

10.000

6

Nứa các loại ( nứa Tép, nứa Ngộ )

Bụi

- Bụi có số lượng dưới 10 cây

- Bụi có số lượng trên 10 cây

20.000

25.000

7

Cây sung, vối, cây sau sau, cây bo, cây Vả, Mác Bát, Me Rừng

Cây

- Cây mới trồng

- Cây có đk ≤ 10 cm

- Cây có đk từ >10 - 30 cm

- Cây có đk từ > 30 cm trở lên

5.000*

10.000*

50.000

100.000

8

Cây gỗ trầm hương

Cây

- Cây mới trồng

10.000*

 

 

 

- Cây cao dưới 1m

20.000

 

 

 

- Cây cao ≥ 1m đến 2m

50.000

 

 

 

- Cây cao > 2m đến 2,5m

100.000

 

 

 

- Cây cao > 2,5m đến 3m

150.000

 

 

 

- Cây cao > 3m đến 3,5m

200.000

 

 

 

- Cây cao > 3,5m đến 4m

300.000

 

 

 

- Cây cao > 4m đến 4,5m

400.000

 

 

 

- Cây cao > 4,5m đến 5m

600.000

 

 

 

- Cây cao 5m trở lên

1.000.000

9

Cây trúc

Cây

- Cây mới trồng

- Cây non, cây chưa sử dụng được

- Cây sử dụng được

500*

1.000*

2.000

10

Cây mây, song

cây

- Mới trồng

Trồng từ 1 năm trở lên

5.000*

10.000

11

Cây vườn ươm lâm nghiệp và cây ăn quả (đủ tiêu chuẩn)

- Di chuyển cây ăn quả, cây lâm nghiệp trong bầu

- Di chuyển cây lâm nghiệp trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống

- Di chuyển cây ăn quả trồng đất đủ tiêu chuẩn xuất giống

15.000

25.000

35.000

4. Cây bóng mát, cây cảnh các loại trồng trên đất ở, đất nông nghiệp.

STT

Tên cây trồng

Đơn vị

Quy cách - phẩm cấp

Đơn giá(đồng)

 

1

Cây trồng làm hàng ràoRâm bụt, Xương rồng, găng, Giành Giành, Dầu mè, Lải Keo…

m.dài

 

10.000

 

2

Vạn tuế, Cau vua

Cây

- Vạn tuế đk < 5cm

- Vạn tuế đk >5cm đến 10cm trở lên

- Cau vua cao từ 1m trở lên

120.000

250.000

350.000

 

3

Dừa cảnh, cọ cảnh

Cây

 

30.000

 

4

Ngũ gia bì

Cây

 

30.000

 

5

Huyết dụ, chuối cảnh, trạng nguyên, Đinh Lăng, cây thuốc Nam

Cây

 

15.000

 

6

Quỳnh, giao, dạ hương, mây cảnh

Cây

 

25.000

 

7

Thiết mộc lan, trúc nhật

Cây

 

30.000

 

8

Tùng bách tán

Cây

 

70.000

 

9

Xanh, si, đa, sung, lộc vừng, hoa đại, hải đường, cau cảnh, đào cảnh và các loại cây cảnh khác trồng trên đất

Cây

 

70.000

 

10

Cây bóng mát (gạo, bàng, phượng, Bằng Lăng, hoa sữa, trứng cá…)

Cây

- Cây mới trồng

5.000*

 

- Cây cao < 2m có đk từ < 5cm

- Cây cao trên 2m có đk từ < 10cm

- Cây có đk từ 10 đến < 20 cm

30.000

50.000

70.000

 

 

- Cây có đk từ 20 đến < 30cm

120.000

 

- Cây có đk từ 30cm

150.000

 

11

Cây dây leo (hoa giấy, châm bầu…)

Khóm

- Mới trồng

- Cây đã có hoa

2.000*

10.000

 

12

Cây ngọc lan

Cây

- Cây mới trồng

- Cây cao < 2m

- Cây có đk từ 5cm đến <10cm

- Cây có đk từ 10cm đến <20cm

- Cây có đk từ 20cm trở lên

10.000

30.000

50.000

100.000

200.000

 

13

Hoa các loại

 

 

 

 

13.1

Hoa hồng, hoa cúc, Hoa ly, Lay ơn, huệ

 

50.000

 

13.2

Các loại hoa khác

 

20.000

 

14

Cây quất

Cây

- Cây mới trồng, cây chưa ra hoa

50.000*

 

 

 

 

- Cây đang ra hoa, cây đã có quả

100.000

 

15

Cà độc dược, cà gai, sương sông

Cây

 

5.000

 

16

Chuối tiêu, chuối ngự, chuối tây.

Cây

 

 

 

 

 

 

Cây mới trồng dưới 6 tháng

7.000

 

 

 

 

Cây nhánh có thân cao < 1m

10.000

 

 

 

 

Cây cao > 1m chưa có buồng non

20.000

 

 

 

 

Cây đang có hoa

30.000

 

 

 

 

Cây có buồng non

50.000

 

17

Cây chuối hột

Cây

Cây cao < 1m

3.000

 

 

 

 

Cây cao > 1m

5.000

 

 

 

 

Cây có hoa, quả non

15.000

 

18

Mía các loại

M.dài/luống

Mới trồng dưới 3 tháng

20.000

 

 

 

 

Trồng trên 3 tháng đến 9 tháng

40.000

 

 

 

 

Trồng trên 9 tháng đến dưới 3 năm

50.000

 

 

 

 

Gốc ủ chờ khai thác vụ sau (dưới 3 năm)

20.000

 

II. Cây trồng hàng năm bồi thường theo sản lượng

STT

Tên cây trồng

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Rau muống

m2

10.000

2

Rau cải các loại

m2

10.000

3

Cây cà bát, cà pháo

m2

10.000

4

Cây cà chua, dưa chuột, đỗ đũa, đỗ cô ve

m2

10.000

5

Bí xanh, Bí đỏ, Mướp ngọt, Bầu, Mướp đắng, Thiên Lý, Xu Xu

m2 /Giàn đã có tán lá phủ

10.000

6

Bắp cải, xu hào, Xúp Lơ

m2

10.000

7

Hành, tỏi các loại gừng, nghệ, giềng

m2

10.000

8

Rau diếp, xà lách, rau thơm các loại

m2

10.000

9

Rau đay , mùng tơi

m2

10.000

10

Rau ngót nhà

m/dài

10.000

11

Rau Bồ Khai

m2

10.000

12

Cây ớt

m2

10.000

13

Lúa đang trồng

m2

8.000

14

Ngô

m2

6.000

15

Khoai lang, Sắn tầu

m2

5.000

16

Khoai tây

m2

8.000

17

Khoai sọ, khoai tầu

m2

10.000

18

Cây lạc, Đỗ xanh, Đỗ đen, Đỗ Tương, Vừng

m2

8.000

19

Dọc mùng, Mon nước

m2

3.000

20

Cỏ Voi, Cói đan chiếu

m2

4.000

21

Cây thuốc lá

m2

10.000

III. Vật nuôi (nuôi trồng thuỷ sản) bồi thường theo hai hình thức sau:

1) Ao hồ nuôi trồng thuỷ sản bồi thường do phải thu hoạch sớm: 10.000đ/m² mặt nước.

2) Trường hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường:

a) Chi phí di chuyển: 4.000đ/m² mặt nước.

b) Thiệt hại do di chuyển: 6.000đ/m² mặt nước.

PHẦN II NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ KHI ÁP DỤNG BẢNG ĐƠN GIÁ

1. Nguyên tắc áp dụng

Bảng đơn giá bồi thường ban hành theo Quyết định này là mức giá bồi thường cho cây cối, hoa mầu là tài sản hợp pháp của chủ sở hữu, trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, đúng mật độ, phù hợp với tiêu chuẩn giống cây, con theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành, được trồng trước thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền, trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây đang sống trên đất hiện có tại thời điểm tổ chức thống kê và phải được chủ sở hữu bảo vệ cho đến khi thanh toán tiền mới chặt hạ hoặc di chuyển.

2. Các trường hợp cây cối, hoa mầu, vật nuôi không phải bồi thường

- Cây con tự mọc ở vườn tạp, cây do vãi hạt tự mọc không đủ tiêu chuẩn vườn ươm, không đảm bảo chất lượng, mật độ….

- Các trường hợp cây cối, hoa mầu trồng sau thời điểm có thông báo thu hồi đất của cấp có thẩm quyền.

- Các loại thuỷ sản nuôi trồng đến thời kỳ thu hoạch.

- Ao, hồ không nuôi thả thuỷ sản không được bồi thường sản lượng.

3. Phương pháp xác định để tính bồi thường cây cối, hoa mầu

3.1. Đối với cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lấy gỗ, cây bóng mát:

- Mức giá cây có dấu * là cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản, là mức giá đã bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất.

- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, nhựa) đã đến thời hạn thanh lý, thì bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây. Chi phí chặt hạ, thu dọn tính như sau:

+ Cây có đường kính gốc từ 20cm đến 30cm: 50.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ > 30cm đến 40cm: 100.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ > 40cm đến 50cm: 200.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ > 50 cm đến 60 cm: 300.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ > 60cm đến 70cm: 400.000 đồng/cây

+ Cây có đường kính gốc từ > 70cm trở lên: 500.000 đồng/cây

- Việc xác định cây lâu năm đến thời hạn thanh lý do Hội đồng đền bù căn cứ vào thực tế thống kê đền bù của chủ sở hữu vườn cây để xác định.

3.2. Đối với cây lương thực, rau màu, và các loại cây ngắn ngày: Mức bồi thường bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một vụ được tính cho năng suất cao nhất trong 03 năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương, theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (cây trồng chính trồng trên đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Kạn được xác định là cây lúa, nông sản cùng loại ở địa phương là thóc sạch). Trên cơ sở năng xuất, sản lượng cây lúa (cây trồng chính) và giá cả thị trường thóc sạch tại địa phương mức giá bồi thường sản lượng cho từng loại cây được xác định như trong bảng giá áp dụng đối với cây trồng đảm bảo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ.

3.3. Đối với các lại cây cối, hoa mầu trồng không đảm bảo theo đúng quy trình kỹ thuật, mật độ theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành chỉ được bồi thường bằng 1/2 (50%) giá trị theo bảng đơn giá.

3.4. Đối với cây cối hoa mầu chưa có trong bảng đơn giá, giao cho Hội đồng bồi thường các cấp đề xuất mức giá bồi thường tương đương với các loại cây cối, hoa mầu đã được quy định trong bảng giá.

3.5. Các phương án, dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng đã họp thông qua Hội đồng bồi thường GPMB và đã có quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, đã có thông báo trả tiền bồi thường của chủ dự án, thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh theo bảng đơn giá này.

3.6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, Hội đồng bồi thường GPMB và các Chủ dự án có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính để tổng hợp nghiên cứu giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 601/2011/QĐ-UBND về bảng đơn giá bồi thường giải phóng mặt bằng đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành

  • Số hiệu: 601/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/04/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
  • Người ký: Nguyễn Văn Du
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/04/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 04/02/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản