- 1Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- 2Thông tư liên tịch 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 29/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành trong năm 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2012/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 07 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2009/QĐ-UBND NGÀY 22/9/2009 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27/02/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT ngày 27/8/2003 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2370/STNMT-ĐĐBĐ ngày 30/10/2012; của Sở Tài chính tại Tờ trình số 2252/TTr-STC-GCS ngày 16/10/2012, kèm báo cáo thẩm định số 1329/BC-STP ngày 26/10/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh như sau:
1. Điều chỉnh chi phí lao động kỹ thuật và chi phí lao động phổ thông theo hệ số K (chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo)
2. Điều chỉnh ngày công lao động phổ thông phục vụ công tác đo vẽ bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh là 100.000 đồng/ngày.
3. Ban hành bổ sung đơn giá cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trường hợp cấp 01 (một) thửa đất hoặc nhiều thửa đất trên 01 (một) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với công tác đo đạc bản đồ địa chính (chi tiết theo Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm theo)
4. Những công việc đo đạc bản đồ phục vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì chi phí nhân công (sau khi đã điều chỉnh hệ số theo
5. Bãi bỏ Đơn giá đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng loạt gắn liền với công tác đo đạc địa chính (tại điểm 13 (Mục N - tiết kiệm) thuộc phần II - Đơn giá tổng hợp kèm theo Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh).
6. Khi có sự thay đổi về mức lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ; Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính để thống nhất điều chỉnh tương ứng các hệ số điều chỉnh (K- hệ số điều chỉnh tiền lương lao động kỹ thuật và hệ số điều chỉnh tiền lương lao động phổ thông) trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Điều 2. Quyết định này là cơ sở để lập, thẩm tra, thẩm định dự toán, thanh quyết toán các công trình đo vẽ bản đồ, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 24/02/2012 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 1
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ LAO ĐỘNG KỸ THUẬT VÀ LAO ĐỘNG PHỔ THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Nội dung | Hệ số điều chỉnh | Cách điều chỉnh |
1 | Điều chỉnh chi phí lao động kỹ thuật theo mức lương tối thiểu 1.050.000 đồng/tháng | KLđktđc = 1,6154 | Chi phí lao động kỹ thuật (theo mức lương 1.050.000 đồng/tháng) = Chi phí lao động kỹ thuật tại Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND x KLđktđc |
2 | Điều chỉnh chi phí lao động phổ thông theo mức ngày công 100.000 đồng/ngày | KLđptđc = 4 | Chi phí lao động phổ thông (theo mức ngày công 100.000 đồng/ngày) = Chi phí lao động phổ thông tại Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND x KLđptđc |
PHỤ LỤC 2
ĐON GIÁ CẤP 01 (MỘT) THỬA ĐẤT TRÊN 01 (MỘT) GCNQSD ĐẤT GẮN LIỀN VỚI CÔNG TÁC ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: đồng
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khó khăn | Chi phí lao động kỹ thuật | Chi phí lao động phổ thông | Chi phí công cụ, dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí khấu hao | Chi phí năng lượng | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá |
| Trường hợp chưa có Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN bằng công nghệ tin học | Hồ sơ | 1 | 77.395 | 7.875 | 685 | 9.985 | 368 | 786 | 97.094 | 14.564 | 111.658 |
Hồ sơ | 2 | 81.475 | 9.375 | 708 | 9.985 | 368 | 786 | 102.698 | 15.405 | 118.102 | ||
Hồ sơ | 3 | 86.372 | 11.175 | 731 | 9.985 | 368 | 786 | 109.418 | 16.413 | 125.830 | ||
| Trường hợp đã có Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN bằng công nghệ tin học | Hồ sơ | 1 | 77.552 | 7.875 | 685 | 9.985 | 368 | 786 | 97.252 | 14.588 | 111.839 |
Hồ sơ | 2 | 81.633 | 9.375 | 708 | 9.985 | 368 | 786 | 102.855 | 15.428 | 118.284 | ||
Hồ sơ | 3 | 86.530 | 11.175 | 731 | 9.985 | 368 | 786 | 109.575 | 16.436 | 126.011 | ||
| Các trường hợp đặc biệt (mục 5.1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có) | Thửa | 1-3 |
|
| 21 | 850 | 25 | 55 | 951 | 143 | 1.093 |
| Các trường hợp thực hiện cụ thể theo từng cấp: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Công việc thực hiện tại cấp xã (gồm mục 1.2) | Hồ sơ | 1 | 42.438 | 7.875 | 419 | 792 | 3 | 2 | 51.530 | 7.729 | 59.259 |
|
| Hồ sơ | 2 | 46.518 | 9.375 | 443 | 792 | 3 | 2 | 57.134 | 8.570 | 65.704 |
|
| Hồ sơ | 3 | 51.415 | 11.175 | 466 | 792 | 3 | 2 | 63.854 | 9.578 | 73.432 |
| Công việc thực hiện tại cấp huyện (viết GCN bằng công nghệ tin học) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Chưa có VPĐK quyền sử dụng đất | Hồ sơ | 1-3 | 28.689 | 0 | 206 | 8.497 | 253 | 552 | 38.197 | 5.730 | 43.926 |
2.2 | Đã có VPĐK quyền sử dụng đất | Hồ sơ | 1-3 | 28.847 | 0 | 206 | 8.497 | 253 | 552 | 38.354 | 5.753 | 44.107 |
3 | Công việc thực hiện tại VP Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh | Hồ sơ | 1-3 | 6.268 | 0 | 59 | 697 | 112 | 232 | 7.367 | 1.105 | 8.472 |
PHỤ LỤC 3
MỨC TĂNG THÊM TRƯỜNG HỢP CẤP NHIỀU THỬA ĐẤT TRÊN 1 GIẤY CHỨNG NHẬN QSD ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: đồng
Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khó khăn | Chi phí lao động kỹ thuật | Chi phí lao động phổ thông | Chi phí công cụ, dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí khấu hao | Chi phí năng lượng | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung | Đơn giá |
Trường hợp chưa có Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN bằng công nghệ tin học | Hồ sơ (giấy; thửa) | 1 | 18.176 | 2.250 | 166 | 3.085 | 77 | 166 | 23.920 | 3.588 | 27.508 |
2 | 19.400 | 2.700 | 166 | 3.085 | 77 | 166 | 25.594 | 3.839 | 29.433 | ||
3 | 20,869 | 3.240 | 166 | 3.085 | 77 | 166 | 27.603 | 4.140 | 31.744 | ||
Trường hợp có Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN bằng công nghệ tin học | Hồ sơ (giấy; thửa) | 1 | 18.176 | 2.250 | 166 | 3.085 | 77 | 166 | 23.920 | 3.588 | 27.508 |
2 | 19.400 | 2.700 | 166 | 3.085 | 77 | 166 | 25.594 | 3.839 | 29.433 | ||
3 | 20.869 | 3.240 | 166 | 3.085 | 77 | 166 | 27.603 | 4.140 | 31.744 |
PHỤ LỤC 4
ĐƠN GIÁ CẤP TỪ 02 (HAI) THỬA ĐẤT TRÊN 01 (MỘT) GCNQSD ĐẤT GẮN LIỀN VỚI CÔNG TÁC ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2012/QĐ-UBND ngày 07/11/2012 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Đơn vị tính: Đồng
Nội dung công việc | Đơn vị tính | Khó khăn | Điều kiện cấp GCN | Đơn giá Cấp 1 thửa 1 GCN | Số thửa trên 1GCN | Hệ số tăng thêm | Mức tăng thêm | Đơn giá sản phẩm |
|
|
| A | B | C | D | E = (C-1)xD | F = B + E |
Trường hợp chưa có Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN bằng công nghệ tin học | Hồ sơ | 1 | Cấp 1 giấy cho 2 thửa | 111.658 | 2 | 27.508 | 27.508 | 139.166 |
Cấp 1 giấy cho 3 thửa | 111.658 | 3 | 27.508 | 55.016 | 166.674 | |||
Cấp 1 giấy cho 4 thửa | 111.658 | 4 | 27.508 | 82.524 | 194.182 | |||
Cấp 1 giấy cho 5 thửa | 111.658 | 5 | 27.508 | 110.032 | 221.690 | |||
Hồ sơ | 2 | Cấp 1 giấy cho 2 thửa | 118.102 | 2 | 29.433 | 29.433 | 147.535 | |
Cấp 1 giấy cho 3 thửa | 118.102 | 3 | 29.433 | 58.866 | 176.968 | |||
Cấp 1 giấy cho 4 thửa | 118.102 | 4 | 29.433 | 88.299 | 206.401 | |||
Cấp 1 giấy cho 5 thửa | 118.102 | 5 | 29.433 | 117.732 | 235.834 | |||
Hồ sơ | 3 | Cấp 1 giấy cho 2 thửa | 125.830 | 2 | 31.744 | 31.744 | 157.574 | |
Cấp 1 giấy cho 3 thửa | 125.830 | 3 | 31.744 | 63.488 | 189.318 | |||
Cấp 1 giấy cho 4 thửa | 125.830 | 4 | 31.744 | 95.232 | 221.062 | |||
Cấp 1 giấy cho 5 thửa | 125.830 | 5 | 31.744 | 126.976 | 252.806 | |||
Trường hợp có Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện; trích lục thửa đất và viết GCN bằng công nghệ tin học | Hồ sơ | 1 | Cấp 1 giấy cho 2 thửa | 111.839 | 2 | 27,508 | 27.508 | 139.347 |
Cấp 1 giấy cho 3 thửa | 111.839 | 3 | 27.508 | 55.016 | 166.855 | |||
Cấp 1 giấy cho 4 thửa | 111.839 | 4 | 27.508 | 82.524 | 194.363 | |||
Cấp 1 giấy cho 5 thửa | 111.839 | 5 | 27.508 | 110.032 | 221.871 | |||
Hồ sơ | 2 | Cấp 1 giấy cho 2 thửa | 118.284 | 2 | 29.433 | 29.433 | 147.717 | |
Cấp 1 giấy cho 3 thửa | 118.284 | 3 | 29.433 | 58.866 | 177.150 | |||
Cấp 1 giấy cho 4 thửa | 118.284 | 4 | 29.433 | 88.299 | 206.583 | |||
Cấp 1 giấy cho 5 thửa | 118.284 | 5 | 29.433 | 117.732 | 236.016 | |||
Hồ sơ | 3 | Cấp 1 giấy cho 2 thửa | 126.011 | 2 | 31.744 | 31.744 | 157.755 | |
Cấp 1 giấy cho 3 thửa | 126.011 | 3 | 31.744 | 63.488 | 189.499 | |||
Cấp 1 giấy cho 4 thửa | 126.011 | 4 | 31.744 | 95.232 | 221.243 | |||
Cấp 1 giấy cho 5 thửa | 126.011 | 5 | 31.744 | 126.976 | 252.987 |
Ghi chú: Trường hợp cấp 01 giấy cho n thửa đất được tính theo công thức sau:
Đơn giá SP = (n-1) x D + B (trong đó: n là Số thửa trên 1 giấy chứng nhận. D và B theo bảng trên tương ứng với từng loại khó khăn).
- 1Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 05/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5Quyết định 29/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành trong năm 2017
- 1Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 05/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 29/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực thi hành trong năm 2017
- 1Nghị định 12/2002/NĐ-CP về hoạt động đo đạc và bản đồ
- 2Thông tư liên tịch 83/2003/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn phân cấp, quản lý và thanh quyết toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư liên tịch 04/2007/TTLT/BTNMT-BTC hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường-Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 10/2008/QĐ-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hộ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 9Quyết định 61/2010/QĐ-UBND về bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 10Quyết định 1185/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 60/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- Số hiệu: 60/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Lê Đình Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/11/2012
- Ngày hết hiệu lực: 10/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực