Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 598/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024 HUYỆN PHÚ XUYÊN.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 47/2019/QH14 ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của HĐND thành phố Hà Nội thông qua danh mục các công trình, dự án thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền của HĐND thành phố Hà Nội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 310/TTr-STNMT-QHKHSDĐ ngày 17/01/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. 1. Phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 huyện Phú Xuyên (Kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 tỷ lệ 1/25.000 và Báo cáo thuyết minh tổng hợp Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 của huyện Phú Xuyên, được Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận ngày 17 tháng 01 năm 2024), với các nội dung chủ yếu như sau:

a) Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2024:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

 

Tổng diện tích

 

17.356,18

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

11.438,95

65,91

 

Trong đó

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

7.595,83

43,76

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

7.500,03

43,21

1 2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

617,35

3,56

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

565,93

3,26

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

1.228,40

7,08

1.8

Đất làm muối

LMU

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

1.431,44

8,25

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5.842,65

33,66

 

Trong đó

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

12.81

0,07

2.2

Đất an ninh

CAN

3,53

0,02

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

69,31

0,40

2.4

Đất cụm công nghiệp

SkX

44,42

0,26

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

7,36

0,04

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

73,86

0,43

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

 

 

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

38,16

0,22

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

3.231,28

18,62

 

Trong đó

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

1.933,46

11,14

-

Đất thủy lợi

DTL

820,57

4,73

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

34,76

0,20

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

9,38

0,05

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục

DGD

96,35

0,56

-

Đất xây dựng cơ sở thể thao

DTT

37,88

0,22

-

Đất công trình năng lượng

DNL

3,71

0,02

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

0,80

0,00

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

 

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

 

 

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

3,54

0,02

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

70,33

0,41

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

209,88

1,21

-

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

DKH

 

 

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

-

Đất chợ

DCH

10,60

0,06

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

 

 

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,01

0,00

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.467,91

8,46

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

119,96

0,69

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

19,37

0,11

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,07

0,00

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.18

Đất cơ sở tín ngưỡng

TIN

38,62

0,22

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

665,19

3,83

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

44,78

0,26

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

6,03

0,03

3

Đất chưa sử dụng

CSD

74,57

0,43

b) Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2024:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

A

TỔNG

 

301,06

1

Đất nông nghiệp

NNP

285,45

1.1

Đất trồng lúa

LUA

209,50

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

209,50

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

14,84

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

5,72

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

37,09

1.8

Đất làm muối

LMU

-

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

18,30

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

15,61

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

3,79

-

Đất giao thông

DGT

2,24

-

Đất thủy lợi

DTL

1,55

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

11,54

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

0,28

c) Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

285,45

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

209,50

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

209,50

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

14,84

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

5,72

1.7

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS/PNN

37,09

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

18,30

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

 

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

2,24

d) Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2024:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích (ha)

A

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

 

 

1

Đất nông nghiệp

NNP

-

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

0,38

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

0,38

e) Danh mục các công trình, dự án:

Danh mục các công trình, dự án nằm trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024 kèm theo (tổng số 127 công trình, dự án với diện tích 319,03 ha).

2. Trong năm thực hiện, UBND huyện Phú Xuyên có trách nhiệm rà soát, đánh giá, khả năng thực hiện các dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2024, trường hợp trong năm thực hiện kế hoạch, phát sinh các công trình, dự án đủ cơ sở pháp lý, khả năng thực hiện, UBND huyện Phú Xuyên tổng hợp, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND Thành phố phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất để làm căn cứ tổ chức thực hiện theo quy định.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND Thành phố giao:

1. UBND huyện Phú Xuyên:

a) Tổ chức công bố, công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.

b) Thực hiện thu hồi đất theo đúng kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

c) Tổ chức kiểm tra thực hiện kế hoạch sử dụng đất; phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm kế hoạch sử dụng đất; tăng cường kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất năm 2024.

d) Cân đối xác định các nguồn vốn để thực hiện Kế hoạch sử dụng đất đảm bảo tính khả thi của kế hoạch sử dụng đất.

đ) Tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, chặt chẽ, đảm bảo các chỉ tiêu sử dụng đất đã được UBND Thành phố phê duyệt;

e) Chịu trách nhiệm về việc tổ chức xét duyệt; về điều kiện, quy mô, diện tích và sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch khác có liên quan đến từng vị trí thửa đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất vườn, ao liền kề trong cùng thửa đất ở đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sang đất ở, đảm bảo đúng quy định tại Quyết định số 12/2017/QĐ-UBND ngày 31/3/2017, Quyết định số 26/2022/QĐ-UBND ngày 14/6/2022 của UBND Thành phố và các quy định liên quan khác của pháp luật.

g) Báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15/9/2024.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;

b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất; thường xuyên cập nhật các công trình, dự án (đủ điều kiện) trình UBND Thành phố phê duyệt bổ sung danh mục kế hoạch sử dụng đất hàng năm theo quy định.

c) Tổng hợp báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn Thành phố đến ngày 01/10/2024.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành của Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Xuyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Thành ủy;
- TT HĐND TP;
- UB MTTQ TP;
- Chủ tịch, các PCT UBND TP;
- VPUB: PCVP Cù Ngọc Trang, P.TNMT;
- Lưu VT.
(V.Q.Cường - QHKHSDĐ)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trọng Đông