- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 598 /QĐ-UBND | Hoà Bình, ngày 17 tháng 4 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ về Ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 4361/QĐ-BNV ngày 28/12/2016 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 664/TTr-SNV, ngày 31/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình (Có phụ lục Chỉ số chi tiết kèm theo), với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Bộ Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh;
- Hàng năm công bố công khai Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã để làm cơ sở cho việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, bình xét thi đua và đánh giá trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
2. Yêu cầu
- Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ, Kế hoạch CCHC từng giai đoạn của tỉnh; bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Việc đánh giá, xác định Chỉ số CCHC hàng năm đảm bảo thực chất, khách quan, công bằng và tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Không công nhận kết quả tự chấm điểm thiếu trung thực hoặc không có tài liệu, hồ sơ chứng minh kết quả đạt được.
- Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
Theo dõi, đánh giá kết quả triển khai nhiệm vụ CCHC hàng năm của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các Khu công nghiệp (sau đây gọi chung là các Sở, Ban, Ngành), Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
III. BỘ CHỈ SỐ CCHC, THẨM QUYỀN, PHƯƠNG PHÁP, QUY TRÌNH VÀ THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ
1. Bộ Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
* Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành gồm 8 lĩnh vực, trong đó:
- Đối với cơ quan có thủ tục hành chính được giải quyết tại Trung tâm hành chính công:
+ Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 27 tiêu chí.
+ Đánh giá qua điều tra xã hội học: 07 tiêu chí.
- Đối với cơ quan không có thủ tục hành chính được giải quyết tại Trung tâm hành chính công:
+ Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 25 tiêu chí.
+ Đánh giá qua điều tra xã hội học: 07 tiêu chí.
* Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm 8 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 34 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 06 tiêu chí.
* Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã gồm 7 lĩnh vực, trong đó:
- Đánh giá qua các tài liệu kiểm chứng: 25 tiêu chí.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: 07 tiêu chí.
Các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần và cách tính điểm được quy định trong biểu chi tiết kèm theo Quyết định này.
2. Thẩm quyền đánh giá
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC của các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
3. Phương pháp đánh giá
3.1. Đánh giá qua tài liệu kiểm chứng
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng. Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị được công nhận hoặc điều chỉnh sau khi đối chiếu với tài liệu kiểm chứng và các thông tin qua kiểm tra, theo dõi của các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong Bộ Chỉ số.
3.2. Đánh giá qua điều tra xã hội học
Điều tra, khảo sát các tổ chức, cá nhân để đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua điều tra xã hội học.
4. Thang điểm đánh giá
4.1. Thang điểm đánh giá là 100 điểm, trong đó:
* Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành:
- Đối với cơ quan có thủ tục hành chính thực hiện qua Trung tâm hành chính công
+ Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 70 điểm;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 30 điểm.
- Đối với cơ quan không có thủ tục hành chính thực hiện qua Trung tâm hành chính công
+ Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 64 điểm;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 36 điểm.
* Chỉ số CCHC cấp huyện:
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 70 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 30 điểm.
* Chỉ số CCHC cấp xã
- Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng: 70 điểm;
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học: 30 điểm.
4.2. Tổng số điểm đạt được = Điểm đánh giá qua tài liệu kiểm chứng + Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học.
4.3. Chỉ số CCHC được xác định dựa trên tỷ lệ điểm đạt được so với tổng điểm tối đa.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1.1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phân công công chức chuyên trách CCHC theo dõi, đánh giá, tổng hợp kết quả thực hiện CCHC tại cơ quan, đơn vị mình;
- Tự đánh giá, chấm điểm đối với các tiêu chí đánh giá qua tài liệu kiểm chứng, lập hồ sơ kèm theo các tài liệu kiểm chứng và gửi về Sở Nội vụ trước ngày 25/11 hàng năm để thẩm định;
- Căn cứ Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã và các quy định được ban hành kèm theo Quyết định này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, xếp hạng, công bố công khai Chỉ số CCHC hàng năm của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp). Kinh phí xác định Chỉ số CCHC của Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tự đảm bảo trong dự toán ngân sách hàng năm.
1.2. Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Tài chính; Khoa học và Công nghệ
- Hàng năm tổng hợp, cung cấp các thông tin thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành mình về Sở Nội vụ để giúp cho công tác thẩm định, đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị đảm bảo chính xác, khách quan;
- Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Hòa Bình, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tuyên truyền về Chỉ số CCHC hàng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1.3. Sở Tài chính
Thẩm định dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.4. Sở Nội vụ
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này; tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các cơ quan, đơn vị trong quá trình tổ chức thực hiện, kịp thời tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung;
- Hàng năm xây dựng Kế hoạch, xác định nhóm đối tượng, quy mô điều tra, thiết kế bộ câu hỏi, tổ chức điều tra và tổng hợp điểm đối với các tiêu chí đánh giá thông qua điều tra xã hội học;
- Thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Tổng hợp điểm và dự kiến xếp hạng Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, báo cáo Tổ công tác kiểm tra cải cách hành chính, công chức, công vụ để kiểm tra trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định công bố;
- Lập hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước 31/12 hàng năm. Hồ sơ gồm:
+ Báo cáo thẩm định kết quả tự chấm điểm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (kèm theo Biên bản thẩm định đối với từng cơ quan, đơn vị).
+ Báo cáo kết quả điều tra xã hội học.
+ Dự thảo Quyết định công bố Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Biên bản kiểm tra kết quả thẩm định của Tổ công tác.
- Xây dựng dự toán kinh phí xác định Chỉ số CCHC các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, gửi Sở Tài chính thẩm định trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ;
- Tập huấn, bồi dưỡng cho công chức chuyên trách CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
2. Kinh phí thực hiện
Kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm do ngân sách nhà nước đảm bảo và giao trong dự toán ngân sách hàng năm của Sở Nội vụ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 10/6/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Bộ Chỉ số CCHC của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 598/QĐ-UBND, ngày 17/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Số TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa |
I | CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC | 19 |
1 | Kế hoạch CCHC năm | 4 |
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Ban hành trước ngày 15/01 hàng năm: 02 điểm |
|
| - Ban hành sau ngày 15/01 và trước ngày 31/3 hàng năm: 01 điểm; |
|
| - Ban hành sau ngày 31/3 hàng năm: 0 điểm. |
|
1.2 | Chất lượng Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai: 02 điểm |
|
| - Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không xác định rõ được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai: 0 điểm |
|
2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao: 02 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao: 1,5 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao: 01 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ được giao: 0,5 điểm; |
|
| - Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ: 0 điểm; |
|
3 | Thực hiện báo cáo CCHC | 4 |
3.1 | Báo cáo CCHC định kỳ | 2 |
| - Đủ 04 báo cáo và đúng thời hạn (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm): 02 điểm; |
|
| - Thiếu hoặc chậm so với thời hạn, mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm. |
|
3.2 | Báo cáo kết quả tự chấm điểm xác định chỉ số CCHC | 2 |
| - Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 02 điểm; |
|
| - Điểm tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định: 01 điểm; |
|
| - Điểm tự chấm sai số hơn 3% so với kết quả thẩm định: 0 điểm. |
|
4 | Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo cơ quan trong thực hiện CCHC | 6 |
4.1 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC | 1 |
| - Người đứng đầu cơ quan trực tiếp phụ trách công tác CCHC: 01 điểm; |
|
| - Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC: 0,5 điểm; |
|
| - Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC: 0 điểm. |
|
4.2 | Vị trí việc làm của công chức tham mưu về công tác CCHC | 1 |
| - Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để tham mưu về CCHC: 01 điểm; |
|
| - Chưa có vị trí việc làm của công chức tham mưu về CCHC: 0 điểm. |
|
4.3 | Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác CCHC của cơ quan, đơn vị | 1 |
| - Có tổ chức: 01 điểm; |
|
| - Không tổ chức: 0 điểm. |
|
4.4 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan. | 1 |
| - Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua hoặc có hình thức khen thưởng về CCHC: 01 điểm; |
|
| - Không thực hiện: 0 điểm. |
|
4.5 | Sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ CCHC | 2 |
| - Những giải pháp, cơ chế mới về CCHC do cơ quan đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn, mỗi giải pháp: 01 điểm; |
|
| - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. |
|
5 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng cơ quan đối với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
II | XÂY DỰNG, BAN HÀNH, KIỂM TRA, RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL | 9 |
1 | Đề nghị xây dựng văn bản QPPL của tỉnh kịp thời, phù hợp với hệ thống pháp luật hiện hành (Thời hạn được tính kể từ ngày Sở, ban, ngành có văn bản đề nghị xây dựng văn bản QPPL trình UBND đến khi trình dự thảo văn bản QPPL). | 2 |
| - Đề nghị xây dựng, soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền ban hành kịp thời: 02 điểm; |
|
| - Đề nghị xây dựng, soạn thảo, trình cấp có thẩm quyền ban hành nhưng chưa kịp thời: 01 điểm; |
|
| - Không tham mưu thực hiện: 0 điểm. |
|
2 | Tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành có liên quan đến chức năng quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị | 2 |
2.1 | Ban hành kế hoạch tự kiểm tra văn bản QPPL tại cơ quan, đơn vị (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung thì phải cụ thể, chi tiết) | 0.5 |
| - Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 0,25 điểm; |
|
| - Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch: 0 điểm. |
|
2.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch tự kiểm tra văn bản QPPL tại cơ quan, đơn vị | 1 |
| - Thực hiện 100% kế hoạch: 01 điểm; |
|
| - Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm. |
|
2.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0.5 |
| - 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý: 0,5 điểm; |
|
| - Từ 70% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,25 điểm; |
|
| - Thực hiện dưới 70% hoặc không kiến nghị xử lý: 0 điểm. |
|
3 | Công tác rà soát văn bản QPPL | 2 |
3.1 | Ban hành kế hoạch rà soát văn bản QPPL tại đơn vị (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung thì phải cụ thể, chi tiết) | 0.5 |
| - Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 0,25 điểm; |
|
| - Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch: 0 điểm. |
|
3.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát văn bản QPPL | 1 |
| - Thực hiện 100% kế hoạch: 01 điểm; |
|
| - Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm. |
|
3.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi rà soát | 0.5 |
| - 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 0,5 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 0,25 điểm; |
|
| - Dưới 80% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 0 điểm. |
|
4 | Đánh giá về chất lượng các văn bản do cơ quan tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành (thông qua điều tra, khảo sát). | 3 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 7 |
1 | Rà soát Thủ tục hành chính | 2.5 |
1.1 | Kế hoạch rà soát TTHC | 1 |
| - Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 01 điểm; |
|
| - Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch: 0 điểm. |
|
1.2 | Mức độ thực hiện Kế hoạch rà soát TTHC | 1.5 |
| - Hoàn thành trên 90% nhiệm vụ được giao: 1,5 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 70% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao: 01 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% nhiệm vụ được giao: 0,5 điểm; |
|
| - Không hoàn thành hoặc hoàn thành dưới 50% nhiệm vụ được giao: 0 điểm. |
|
2 | Công bố các TTHC được chuẩn hóa, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ, hủy bỏ | 1 |
| - Kịp thời tham mưu ban hành Quyết định công bố: 01 điểm; |
|
| - Chưa kịp thời tham mưu ban hành Quyết định công bố: 0 điểm. |
|
3 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân | 1 |
| - Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử: 01 điểm; |
|
| - Có công khai nhưng chỉ bằng 01 trong những hình thức nêu trên: 0,5 điểm; |
|
| - Không công khai: 0 điểm. |
|
4 | Công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 2.5 |
4.1 | Về hình thức | 1 |
| - Có ít nhất 02 hình thức công khai trở lên (đăng tải trên website của cơ quan và niêm yết tại trụ sở): 01 điểm; |
|
| - Chỉ có 01 hình thức công khai: 0,5 điểm; |
|
| - Không công khai: 0 điểm. |
|
4.2 | Về nội dung | 1 |
| - Đúng và đầy đủ các TTHC đã được chuẩn hóa: 01 điểm; |
|
| - Các TTHC chưa được chuẩn hóa, hoặc đã chuẩn hóa nhưng chưa niêm yết đầy đủ, thiếu thông tin: 0 điểm. |
|
4.3 | Về chất lượng | 0.5 |
| - Đảm bảo tính thẩm mỹ, rõ ràng, trang trọng, dễ tìm hiểu: 0,5 điểm; |
|
| - Hình thức sơ sài, thiếu trang trọng, khó tìm hiểu: 0 điểm. |
|
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 9 |
1 | Số TTHC được giải quyết tại Trung tâm hành chính công | 2 |
| - 100% các TTHC thuộc thẩm quyền được đưa ra giải quyết tại Trung tâm hành chính công: 02 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 100% TTHC được giải quyết tại Trung tâm hành chính công: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 60% đến dưới 80% TTHC được giải quyết tại Trung tâm hành chính công: 01 điểm; |
|
| - Từ 40% đến dưới 60% TTHC được giải quyết tại Trung tâm hành chính công: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 40% TTHC được giải quyết tại Trung tâm hành chính công: 0 điểm. |
|
2 | Tỷ lệ giải quyết hồ sơ | 4 |
| 100% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 04 điểm; |
|
| - Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 03 điểm; |
|
| - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 02 điểm; |
|
| - Từ 85% đến dưới 90% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 01 điểm; |
|
| - Dưới 85% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 0 điểm. |
|
4 | Đánh giá về kết quả giải quyết hồ sơ của các tổ chức, cá nhân (thông qua điều tra, khảo sát) |
|
4.1 | Đối với các cơ quan, đơn vị có TTHC thực hiện qua Trung tâm hành chính công | 3 |
4.2 | Đối với các cơ quan, đơn vị không có TTHC thực hiện qua Trung tâm hành chính công | 9 |
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 7 |
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy | 1 |
| - Thực hiện đầy đủ và kịp thời: 01 điểm; |
|
| - Thực hiện đầy đủ nhưng chưa kịp thời: 0,5 điểm; |
|
| - Thực hiện chưa đầy đủ: 0 điểm. |
|
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của đơn vị | 1 |
| - Tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc đã được quy định: 01 điểm; |
|
| - Mỗi phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc chưa được quy định: Trừ 0,5 điểm. |
|
2 | Thực hiện chính sách tinh giản biên chế | 2 |
| - Ban hành kế hoạch và thực hiện đúng theo quy định: 02 điểm; |
|
| - Chưa ban hành kế hoạch hoặc chưa thực hiện đúng quy định: 0 điểm. |
|
3 | Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát). | 3 |
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 27 |
1 | Cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
| - Có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 02 điểm; |
|
| - Chưa có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm. |
|
2 | Bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp | 2 |
| - Bố trí đúng theo quy định: 02 điểm; |
|
| - Bố trí chưa đúng theo quy định: 0 điểm. |
|
3 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức | 1 |
| - Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin: 01 điểm; |
|
| - Chưa cập nhật kịp thời: 0 điểm. |
|
4 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời | 2 |
| - Đảm bảo kịp thời và đúng quy định: 02 điểm; |
|
| - Chưa kịp thời, chưa đúng quy định: 0 điểm. |
|
5 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức | 2 |
5.1 | Thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức hàng năm của tỉnh (Nếu không thực hiện do Kế hoạch không giao thì chấm điểm tối đa) | 1 |
| - Hoàn thành Kế hoạch đúng thời hạn: 01 điểm; |
|
| - Hoàn thành Kế hoạch nhưng không đúng thời hạn: 0,5 điểm; |
|
| - Không hoàn thành Kế hoạch: 0 điểm. |
|
5.2 | Cử công chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh | 1 |
| - Có công chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 01 điểm; |
|
| - Không tham gia hoặc có công chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 0 điểm. |
|
6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm | 1 |
| - Tổ chức đánh giá, phân loại công chức, viên chức đúng theo quy định (đúng nội dung, quy trình, thẩm quyền, chính xác, khách quan và đảm bảo thời gian): 01 điểm; |
|
| - Triển khai chưa đảm bảo quy định: 0 điểm. |
|
7 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác | 2 |
| - Ban hành kế hoạch và thực hiện đúng theo quy định: 02 điểm; |
|
| - Chưa ban hành kế hoạch hoặc ban hành kế hoạch nhưng chưa thực hiện đúng quy định: 0 điểm. |
|
8 | Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
9 | Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm và đạo đức công vụ của công chức, viên chức (thông qua điều tra, khảo sát) | 12 |
9.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức | 3 |
9.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức, viên chức | 3 |
9.3 | Thái độ phục vụ của công chức, viên chức | 3 |
9.4 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 3 |
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 7 |
1 | Đánh giá về thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế quản lý sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
2 | Kết quả tăng thu nhập so với mức lương tối thiểu do thực hiện cơ chế tự chủ (không tính các đơn vị trực thuộc) | 3 |
| - Trên 0,3 lần mức lương tối thiểu: 03 điểm; |
|
| - Từ 0,2 đến dưới 0,3 lần mức lương tối thiểu: 02 điểm; |
|
| - Từ 0,1 đến dưới 0,2 lần mức lương tối thiểu: 01 điểm; |
|
| - Có nhưng dưới 0,1 lần mức lương tối thiểu: 0,5 điểm; |
|
| - Không có: 0 điểm. |
|
3 | Chế độ báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ | 1 |
| - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 01 điểm; |
|
| - Không có báo cáo hoặc quá thời hạn quy định: 0 điểm. |
|
VIII | HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH | 15 |
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả đánh giá hàng năm của UBND tỉnh) | 10 |
2 | Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính | 5 |
2.1 | Công bố hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của lãnh đạo cơ quan, đơn vị | 1 |
| - Có công bố theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Chưa công bố theo quy định: 0 điểm. |
|
2.2 | Niêm yết Hệ thống quản lý chất lượng tại trụ sở cơ quan, đơn vị | 1 |
| - Có niêm yết theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Chưa niêm yết theo quy định: 0 điểm. |
|
2.3 | Rà soát, đánh giá của nội bộ và xem xét của lãnh đạo để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và quy định của pháp luật | 1 |
| - Có rà soát, đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo hàng năm: 01 điểm; |
|
| - Chưa rà soát, đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo hàng năm: 0 điểm. |
|
2.4 | Áp dụng các thủ tục hành chính trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 của cơ quan, đơn vị | 2 |
| - 100% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng trong hệ thống: 02 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng trong hệ thống: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 60% đến dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng trong hệ thống: 01 điểm; |
|
| - Từ 40% đến dưới 60% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng trong hệ thống: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 40% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng trong hệ thống: 0 điểm. |
|
| TỔNG CỘNG: | 100 |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 598 /QĐ-UBND, ngày 17/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Số TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa |
I | CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC | 22 |
1 | Kế hoạch CCHC năm | 4 |
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Ban hành trước ngày 15/01 hàng năm: 02 điểm |
|
| - Ban hành sau ngày 15/01 và trước ngày 31/3 hàng năm: 01 điểm; |
|
| - Ban hành sau ngày 31/3 hàng năm: 0 điểm. |
|
1.2 | Chất lượng Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai: 01 điểm |
|
| - Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không xác định rõ được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai: 0 điểm |
|
2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao: 02 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao: 1,5 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao: 01 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ được giao: 0,5 điểm; |
|
| - Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ: 0 điểm; |
|
3 | Thực hiện báo cáo CCHC | 4 |
3.1 | Báo cáo CCHC định kỳ | 2 |
| - Đủ 04 báo cáo và đúng thời hạn (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm): 02 điểm |
|
| - Thiếu hoặc chậm so với thời hạn, mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm |
|
3.2 | Báo cáo kết quả tự chấm điểm xác định chỉ số CCHC | 2 |
| - Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 02 điểm |
|
| - Điểm tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định: 01 điểm |
|
| - Điểm tự chấm sai số hơn 3% so với kết quả thẩm định: 0 điểm |
|
4 | Tuyên truyền về CCHC | 1 |
| - Đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện: 01 điểm; |
|
| - Chưa xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện: 0 điểm; |
|
5 | Kiểm tra công tác CCHC tại các đơn vị trực thuộc (các phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã trên địa bàn) | 2 |
| - Kiểm tra từ 30% đơn vị trực thuộc trở lên: 02 điểm |
|
| - Kiểm tra từ 20% đến dưới 30% số đơn vị trực thuộc: 1,5 điểm |
|
| - Kiểm tra từ 10% đến dưới 20% số đơn vị trực thuộc: 01 điểm |
|
| - Kiểm tra dưới 10% số đơn vị trực thuộc: 0,5 điểm |
|
| - Không kiểm tra: 0 điểm |
|
6 | Những giải pháp chỉ đạo, Điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC | 6 |
6.1 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC | 1 |
| - Người đứng đầu đơn vị trực tiếp phụ trách công tác CCHC: 01 điểm; |
|
| - Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC: 0,5 điểm; |
|
| - Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC: 0 điểm. |
|
6.2 | Bố trí kinh phí thực hiện CCHC của cơ quan, đơn vị (bố trí kinh phí riêng, không lồng ghép). | 1 |
| - Có bố trí kinh phí: 01 điểm; |
|
| - Không bố trí: 0 điểm; |
|
6.3 | Vị trí việc làm của công chức tham mưu về công tác CCHC | 1 |
| - Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để tham mưu về CCHC: 01 điểm; |
|
| - Chưa có vị trí việc làm của công chức tham mưu về CCHC: 0 điểm. |
|
6.4 | Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác CCHC của cơ quan, đơn vị | 1 |
| - Có tổ chức: 01 điểm; |
|
| - Không tổ chức: 0 điểm. |
|
6.5 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan. | 1 |
| - Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua hoặc có hình thức khen thưởng về CCHC: 01 điểm; |
|
| - Không thực hiện: 0 điểm. |
|
6.6 | Sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ CCHC | 1 |
| - Những giải pháp, cơ chế mới về CCHC do cơ quan đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn: 01 điểm. |
|
| - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. |
|
7 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
II | CÔNG TÁC KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | 7 |
1 | Thực hiện việc tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND cấp huyện ban hành và kiểm tra văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp xã ban hành | 1.5 |
1.1 | Ban hành kế hoạch tự kiểm tra và kiểm tra văn bản QPPL tại đơn vị (nếu có nội dung nằm trong kế hoạch khác thì phải cụ thể, chi tiết) | 0.5 |
| - Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 0,25 điểm; |
|
| - Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch: 0 điểm; |
|
1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra văn bản QPPL | 0.5 |
| - Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm; |
|
| - Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm; |
|
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi kiểm tra | 0.5 |
| - 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý: 0,5 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý: 0,25 điểm; |
|
| - Dưới 80% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý: 0 điểm; |
|
2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1.5 |
2.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL tại đơn vị (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung thì phải cụ thể, chi tiết) | 0.5 |
| - Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 0,25 điểm; |
|
| - Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch: 0 điểm; |
|
2.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 0.5 |
| - Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5 điểm; |
|
| - Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 0,25 điểm; |
|
| - Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm; |
|
2.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi rà soát | 0.5 |
| - 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 0,5 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 0,25 điểm; |
|
| - Dưới 80% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 0 điểm; |
|
3 | Đánh giá về các văn bản QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo, Điều hành do đơn vị ban hành (thông qua điều tra, khảo sát) | 4 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 3 |
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân | 1 |
| - Có niêm yết công khai tại trụ sở và trên Trang thông tin điện tử: 01 điểm; |
|
| - Có công khai nhưng chỉ bằng 01 trong những hình thức nêu trên: 0,5 điểm; |
|
| - Không công khai: 0 điểm |
|
2 | Công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết | 2 |
2.1 | Về hình thức | 0.5 |
| - Có ít nhất 02 hình thức công khai trở lên (đăng tải trên website của cơ quan và niêm yết tại trụ sở): 0,5 điểm; |
|
| - Chỉ có 01 hình thức công khai: 0,25 điểm. |
|
| - Không công khai: 0 điểm |
|
2.2 | Về nội dung | 1 |
| - Đúng và đầy đủ các TTHC đã được chuẩn hóa: 01 điểm; |
|
| - Các TTHC chưa được chuẩn hóa, hoặc đã chuẩn hóa nhưng chưa niêm yết đầy đủ, thiếu thông tin: 0 điểm; |
|
2.3 | Về chất lượng | 0.5 |
| - Đảm bảo tính thẩm mỹ, rõ ràng, trang trọng, dễ tìm hiểu: 0,5 điểm; |
|
| - Hình thức sơ sài, thiếu trang trọng, khó tìm hiểu: 0 điểm; |
|
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 14 |
1 | Sổ sách theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, thu phí, lệ phí | 1 |
| - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp: 01 điểm; |
|
| - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được: 0,5 điểm; |
|
| - Không có đủ, sổ sách theo quy định: 0 điểm. |
|
2 | Vị trí, diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
| - Đảm bảo về vị trí và diện tích theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Không đảm bảo về vị trí và diện tích theo quy định: 0 điểm; |
|
3 | Trang thiết bị của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
| - Có đủ các thiết bị điện tử, thiết bị chuyên dụng của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Có bố trí nhưng chưa đầy đủ theo quy định: 0,5 điểm; |
|
| - Chưa bố trí theo quy định: 0 điểm. |
|
4 | Triển khai Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại ở cấp xã | 1 |
| - Có 02 đơn vị cấp xã trở lên có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại: 01 điểm; |
|
| - Có 01 đơn vị cấp xã có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại: 0,5 điểm; |
|
| - Chưa triển khai đến cấp xã: 0 điểm. |
|
5 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện được thực hiện qua Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả | 2 |
| - Đạt tỷ lệ 100%: 02 điểm; |
|
| - Từ 90% đến dưới 100%: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 90%: 01 điểm; |
|
| - Từ 70% đến dưới 80%: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 70% hồ sơ: 0 điểm |
|
6 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hoặc sớm hẹn | 3 |
| 100% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 03 điểm; |
|
| - Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 02 điểm. |
|
| - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 01 điểm. |
|
| - Dưới 90% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 0 điểm. |
|
7 | Chi trả chế độ hỗ trợ cho công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
| - Đã thực hiện chi trả đúng theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Chưa thực hiện chi trả đúng theo quy định: 0 điểm; |
|
8 | Đánh giá của tổ chức, công dân về chất lượng phục vụ của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của địa phương (thông qua điều tra, khảo sát) | 4 |
V | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY | 8 |
1 | Thực hiện quy định của Trung ương và của tỉnh trong việc kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy | 1 |
| - Thực hiện đầy đủ và kịp thời: 01 điểm; |
|
| - Thực hiện đầy đủ nhưng chưa kịp thời: 0,5 điểm; |
|
| - Thực hiện chưa đầy đủ: 0 điểm. |
|
2 | Rà soát, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đối các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc của đơn vị | 1 |
| - Tất cả các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc đã được quy định: 01 điểm; |
|
| - Mỗi phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc chưa được quy định: Trừ 0,5 điểm. |
|
3 | Thực hiện chính sách tinh giản biên chế | 2 |
| - Ban hành kế hoạch và thực hiện đúng theo quy định: 02 điểm; |
|
| - Chưa ban hành kế hoạch hoặc chưa thực hiện đúng quy định: 0 điểm. |
|
4 | Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan (thông qua điều tra, khảo sát) | 4 |
VI | XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC | 25 |
1 | Cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm | 2 |
1.1 | Cơ cấu công chức theo vị trí việc làm | 1 |
| - Cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 01 điểm; |
|
| - Chưa có cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm. |
|
1.2 | Cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm | 1 |
| - Cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 01 điểm; |
|
| - Chưa có cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt: 0 điểm. |
|
2 | Bố trí công chức, viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp | 2 |
2.1 | Bố trí công chức theo đúng quy định vị trí việc làm và ngạch công chức | 1 |
| - Bố trí đúng theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Bố trí chưa đúng theo quy định: 0 điểm. |
|
2.2 | Bố trí viên chức theo đúng quy định vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp | 1 |
| - Bố trí đúng theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Bố trí chưa đúng theo quy định: 0 điểm. |
|
3 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức, viên chức thuộc quyền quản lý trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức | 1 |
| - Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin: 01 điểm; |
|
| - Chưa cập nhật kịp thời: 0 điểm. |
|
4 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời | 1 |
| - Đảm bảo kịp thời và đúng quy định: 01 điểm; |
|
| - Chưa kịp thời, chưa đúng quy định: 0 điểm. |
|
5 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng | 2 |
5.1 | Cử công chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch của tỉnh | 1 |
| - Có công chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 01 điểm; |
|
| - Không tham gia hoặc có công chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 0 điểm. |
|
5.2 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 1 |
| Từ 70% số cán bộ, công chức trở lên: 01 điểm. |
|
| Từ 50% - dưới 70% số cán bộ, công chức: 0,5 điểm. |
|
| Dưới 50% số cán bộ, công chức: 0 điểm. |
|
6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm | 1 |
| - Đánh giá, phân loại công chức, viên chức đúng theo quy định (đúng nội dung, quy trình, thẩm quyền, chính xác, khách quan và đảm bảo thời gian): 01 điểm; |
|
| - Triển khai chưa đảm bảo quy định: 0 điểm. |
|
7 | Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác | 1 |
| - Ban hành kế hoạch và thực hiện đúng theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Chưa ban hành kế hoạch hoặc chưa thực hiện đúng quy định: 0 điểm. |
|
8 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | 2 |
8.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1 |
| - 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 01 điểm; |
|
| - Từ 90% đến dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 90% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm. |
|
8.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1 |
| - 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 01 điểm; |
|
| - Từ 90% đến dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 90% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 điểm. |
|
9 | Đánh giá về chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
10 | Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm và đạo đức công vụ của công chức, viên chức (thông qua điều tra, khảo sát) | 12 |
10.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức | 3 |
10.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức, viên chức | 3 |
10.3 | Thái độ phục vụ của công chức, viên chức | 3 |
10.4 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 3 |
VII | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
1 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập được giao tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên | 1 |
| - Trên 30% số đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên: 01 điểm; |
|
| - Từ 20% đến dưới 30% số đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên: 0,75 điểm; |
|
| - Từ 10% đến dưới 20% số đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 10% số đơn vị sự nghiệp được giao tự chủ hoàn toàn chi thường xuyên: 0,25 điểm; |
|
| - Không có: 0 điểm. |
|
2 | Tỷ lệ cơ quan hành chính thực hiện cơ chế tự chủ có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức | 2 |
| - Trên 30% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 02 điểm; |
|
| - Từ 20% đến dưới 30% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 10% đến dưới 20% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 01 điểm; |
|
| - Dưới 10% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 0,5 điểm; |
|
| - Không có: 0 điểm. |
|
3 | Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thực hiện cơ chế tự chủ có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập cho viên chức | 2 |
| - Trên 40% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 02 điểm; |
|
| - Từ 30% đến dưới 40% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 20% đến dưới 30% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 01 điểm; |
|
| - Từ 10% đến dưới 20% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 10% cơ quan, đơn vị có biện pháp tiết kiệm, tăng thu nhập: 0,5 điểm. |
|
4 | Chế độ báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ | 1 |
| - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 01 điểm; |
|
| - Không có báo cáo hoặc quá thời hạn quy định: 0 điểm. |
|
VIII | HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH | 15 |
1 | Đánh giá về mức độ ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan (theo kết quả đánh giá hàng năm của UBND tỉnh) | 10 |
2 | Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính | 5 |
2.1 | Công bố và niêm yết hệ thống chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của lãnh đạo cơ quan, đơn vị | 1 |
| - Có công bố và niêm yết theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Chưa công bố và niêm yết theo quy định: 0 điểm. |
|
2.2 | Rà soát, đánh giá của nội bộ và xem xét của lãnh đạo để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 và các quy định của pháp luật | 1 |
| - Có rà soát, đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo hàng năm: 01 điểm. |
|
| - Chưa rà soát, đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo hàng năm: 0 điểm. |
|
2.3 | Áp dụng các thủ tục hành chính trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 của cơ quan, đơn vị | 1 |
| - 100% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng trong hệ thống: 01 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 100% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng trong hệ thống: 0,75 điểm; |
|
| - Từ 60% đến dưới 80% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng: 0,5 điểm; |
|
| - Từ 40% đến dưới 60% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng: 0,25 điểm; |
|
| - Dưới 40% TTHC thuộc thẩm quyền được áp dụng: 0 điểm. |
|
2.4 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước | 2 |
| - Trên 80% số đơn vị cấp xã thực hiện: 02 điểm; |
|
| - Từ 60% đến dưới 80% số đơn vị cấp xã thực hiện: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 40% đến dưới 60% số đơn vị cấp xã thực hiện: 01 điểm; |
|
| - Từ 20% đến dưới 40% số đơn vị cấp xã thực hiện: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 20% số đơn vị cấp xã thực hiện: 0 điểm. |
|
| TỔNG CỘNG: | 100 |
CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 598 /QĐ-UBND, ngày 17 /4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
Số TT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa |
I | CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC CCHC | 25 |
1 | Kế hoạch CCHC năm | 4 |
1.1 | Ban hành Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Ban hành trước ngày 15/01 hàng năm: 02 điểm |
|
| - Ban hành sau ngày 15/01 và trước ngày 31/3 hàng năm: 01 điểm; |
|
| - Ban hành sau ngày 31/3 hàng năm: 0 điểm. |
|
1.2 | Chất lượng Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Các nhiệm vụ cụ thể hóa được kết quả, thời gian hoàn thành và xác định rõ trách nhiệm triển khai: 02 điểm |
|
| - Không xác định được kết quả, thời gian phải đạt hoặc không xác định rõ được cơ quan, tổ chức có trách nhiệm triển khai: 0 điểm |
|
2 | Mức độ hoàn thành Kế hoạch CCHC | 2 |
| - Hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao: 02 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% nhiệm vụ được giao: 1,5 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 80% đến dưới 90% nhiệm vụ được giao: 01 điểm; |
|
| - Hoàn thành từ 70% đến dưới 80% nhiệm vụ được giao: 0,5 điểm; |
|
| - Hoàn thành dưới 70% nhiệm vụ: 0 điểm; |
|
3 | Thực hiện báo cáo CCHC | 4 |
3.1 | Báo cáo CCHC định kỳ | 2 |
| - Đủ 04 báo cáo và đúng thời hạn (2 báo cáo quý, báo cáo 6 tháng và báo cáo năm): 02 điểm |
|
| - Thiếu hoặc chậm so với thời hạn, mỗi báo cáo trừ 0,5 điểm |
|
3.2 | Báo cáo kết quả tự chấm điểm xác định chỉ số CCHC | 2 |
| - Điểm tự chấm chính xác 100% so với kết quả thẩm định: 02 điểm |
|
| - Điểm tự chấm sai số không quá 3% so với kết quả thẩm định: 01 điểm |
|
| - Điểm tự chấm sai số hơn 3% so với kết quả thẩm định: 0 điểm |
|
4 | Tuyên truyền về CCHC | 2 |
| - Đã xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện: 02 điểm; |
|
| - Chưa xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện: 0 điểm; |
|
5 | Những giải pháp chỉ đạo, Điều hành của lãnh đạo đơn vị trong thực hiện CCHC | 7 |
5.1 | Phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC | 1 |
| - Người đứng đầu đơn vị trực tiếp phụ trách công tác CCHC: 01 điểm; |
|
| - Cấp phó của người đứng đầu phụ trách công tác CCHC: 0,5 điểm; |
|
| - Không phân công lãnh đạo phụ trách công tác CCHC: 0 điểm. |
|
5.2 | Bố trí kinh phí thực hiện CCHC của cơ quan, đơn vị (bố trí kinh phí riêng, không lồng ghép). | 1 |
| - Có bố trí kinh phí: 01 điểm; |
|
| - Không bố trí: 0 điểm; |
|
5.3 | Vị trí việc làm của công chức tham mưu về công tác CCHC | 1 |
| - Có vị trí việc làm và phân công công chức có trình độ chuyên môn phù hợp để tham mưu về CCHC: 01 điểm; |
|
| - Chưa có vị trí việc làm của công chức tham mưu về CCHC: 0 điểm. |
|
5.4 | Tổ chức Hội nghị sơ kết, tổng kết công tác CCHC của cơ quan, đơn vị | 1 |
| - Có tổ chức: 01 điểm; |
|
| - Không tổ chức: 0 điểm. |
|
5.5 | Gắn thi đua khen thưởng với công tác CCHC của cơ quan. | 1 |
| - Tổ chức phát động và thực hiện phong trào thi đua hoặc có hình thức khen thưởng về CCHC: 01 điểm; |
|
| - Không thực hiện: 0 điểm. |
|
5.6 | Sáng tạo trong thực hiện nhiệm vụ CCHC | 2 |
| - Những giải pháp, cơ chế mới về CCHC do cơ quan đề xuất, đã được áp dụng và mang lại hiệu quả cao trong thực tiễn: 02 điểm. |
|
| - Không có giải pháp, cơ chế mới về CCHC: 0 điểm. |
|
6 | Đánh giá về mức độ quyết tâm của thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
7 | Đánh giá hiệu quả chỉ đạo, điều hành của đơn vị (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
II | CÔNG TÁC RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QPPL VÀ VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH | 8 |
1 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 5 |
1.1 | Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL tại đơn vị (kế hoạch riêng hoặc nằm trong kế hoạch chung thì phải cụ thể, chi tiết) | 2 |
| - Ban hành trong tháng 01 của năm kế hoạch: 02 điểm; |
|
| - Ban hành trong tháng 02 của năm kế hoạch: 01 điểm; |
|
| - Ban hành sau tháng 02 của năm kế hoạch: 0 điểm; |
|
1.2 | Mức độ thực hiện kế hoạch rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 2 |
| - Thực hiện 100% kế hoạch: 02 điểm; |
|
| - Thực hiện từ 80% đến dưới 100% kế hoạch: 01 điểm; |
|
| - Thực hiện dưới 80% kế hoạch: 0 điểm; |
|
1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện sau khi rà soát | 1 |
| - 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 01 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 80% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý: 0 điểm; |
|
2 | Đánh giá về các văn bản QPPL và văn bản quản lý, chỉ đạo, Điều hành do đơn vị ban hành (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 6 |
1 | Công khai địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân | 1 |
| - Có niêm yết công khai tại trụ sở: 01 điểm; |
|
| - Không công khai: 0 điểm |
|
2 | Công khai các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả | 5 |
2.1 | Về hình thức | 1 |
| - Có niêm yết công khai: 01 điểm. |
|
| - Chưa niêm yết công khai: 0 điểm |
|
2.2 | Về nội dung | 2 |
| - Đúng và đầy đủ các TTHC đã được chuẩn hóa: 02 điểm; |
|
| - Các TTHC chưa được chuẩn hóa, hoặc đã chuẩn hóa nhưng chưa niêm yết đầy đủ, thiếu thông tin: 0 điểm; |
|
2.3 | Về chất lượng | 2 |
| - Đảm bảo tính thẩm mỹ, rõ ràng, trang trọng, dễ tìm hiểu: 02 điểm; |
|
| - Hình thức sơ sài, thiếu trang trọng, khó tìm hiểu: 0 điểm; |
|
IV | THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | 15 |
1 | Sổ sách theo dõi tiếp nhận và trả kết quả, thu phí, lệ phí | 2 |
| - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định, ghi chép đầy đủ, dễ theo dõi, tổng hợp: 02 điểm; |
|
| - Có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định nhưng ghi chép không đầy đủ, không theo dõi, tổng hợp được: 01 điểm; |
|
| - Không có đủ, sổ sách theo quy định: 0 điểm. |
|
2 | Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 2 |
| - Đảm bảo về vị trí, diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 02 điểm; |
|
| - Có đủ các trang thiết bị theo quy định nhưng chưa đảm bảo về vị trí hoặc diện tích: 01 điểm; |
|
| - Chưa đảm bảo về diện tích và các trang thiết bị theo quy định: 0 điểm. |
|
3 | Triển khai mô hình một cửa hiện đại | 2 |
| - Đã triển khai: 02 điểm; |
|
| - Chưa triển khai: 0 điểm. |
|
4 | Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã được thực hiện qua Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả | 2 |
| - Đạt tỷ lệ 100%: 02 điểm; |
|
| - Từ 90% đến dưới 100%: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 90%: 01 điểm; |
|
| - Từ 70% đến dưới 80%: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 70% hồ sơ: 0 điểm |
|
5 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết đúng hoặc sớm hẹn | 3 |
| 100% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 03 điểm; |
|
| - Từ 95% đến dưới 100% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 02 điểm. |
|
| - Từ 90% đến dưới 95% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 01 điểm. |
|
| - Dưới 90% hồ sơ được giải quyết đúng hẹn: 0 điểm. |
|
6 | Chi trả chế độ hỗ trợ cho công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 1 |
| - Đã thực hiện chi trả đúng theo quy định: 01 điểm; |
|
| - Chưa thực hiện chi trả đúng theo quy định: 0 điểm; |
|
7 | Đánh giá của tổ chức, công dân về chất lượng phục vụ của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của địa phương (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
V | KẾT QUẢ CHỈ ĐẠO, HÀNH | 31 |
1 | Ban hành quy chế làm việc | 2 |
| - Ban hành đúng theo quy định: 02 điểm; |
|
| - Chưa ban hành hoặc ban hành không đúng theo quy định: 0 điểm; |
|
2 | Quản lý, sử dụng biên chế, số người làm việc được giao đúng quy định | 4 |
2.1 | Phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức của đơn vị | 2 |
| - Có văn bản phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng chức danh cán bộ, công chức: 02 điểm; |
|
| - Có văn bản phân công nhưng chưa đầy đủ đối với từng chức danh cán bộ, công chức: 01 điểm; |
|
| - Không có văn bản phân công nhiệm vụ: 0 điểm |
|
2.2 | Thực hiện cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin đối với hồ sơ cán bộ, công chức của đơn vị và báo cáo với UBND huyện | 2 |
| - Cập nhật kịp thời, đầy đủ thông tin: 02 điểm; |
|
| - Có cập nhật nhưng chưa kịp thời, đầy đủ: 01 điểm. |
|
| - Không thực hiện: 0 điểm |
|
3 | Thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của đơn vị đúng, đầy đủ, kịp thời | 2 |
| - Đảm bảo kịp thời và đúng quy định: 02 điểm; |
|
| - Chưa kịp thời, chưa đúng quy định: 0 điểm. |
|
4 | Cử cán bộ, công chức tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do tỉnh, huyện tổ chức | 2 |
| - Có công chức tham gia đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 02 điểm; |
|
| - Không tham gia hoặc có công chức tham gia nhưng không đảm bảo số lượng và thời gian của khóa đào tạo, bồi dưỡng: 0 điểm; |
|
5 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức hàng năm | 1 |
| - Tổ chức đánh giá, phân loại công chức, viên chức đúng theo quy định (đúng nội dung, quy trình, thẩm quyền, chính xác, khách quan và đảm bảo thời gian): 01 điểm; |
|
| - Triển khai chưa đảm bảo quy định: 0 điểm. |
|
6 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã | 2 |
6.1 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 1 |
| 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 01 |
|
| Từ 90% - dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
| Dưới 90% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
6.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 1 |
| 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 01 |
|
| Từ 90% - dưới 100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5 |
|
| Dưới 90% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0 |
|
7 | Đánh giá kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cơ quan (thông qua tra, khảo sát) | 3 |
8 | Đánh giá về việc chấp hành Quy chế văn hóa công sở (thông qua điều tra, khảo sát) | 3 |
9 | Đánh giá về tinh thần, trách nhiệm và đạo đức công chức, viên chức (thông qua điều tra, khảo sát) | 12 |
9.1 | Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức | 3 |
9.2 | Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức, viên chức | 3 |
9.3 | Thái độ phục vụ của công chức, viên chức | 3 |
9.4 | Tình trạng công chức, viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân | 3 |
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 5 |
1 | Thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý sử dụng tài sản công | 2 |
| - Có xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện đúng quy định: 02 điểm; |
|
| - Chưa xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện đúng quy định: 0 điểm; |
|
2 | Giải pháp tiết kiệm tăng thu nhập cho cán bộ, công chức | 2 |
| - Trên 0,3 lần mức lương tối thiểu: 02 điểm; |
|
| - Từ 0,2 đến dưới 0,3 lần mức lương tối thiểu: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 0,1 đến dưới 0,2 lần mức lương tối thiểu: 01 điểm; |
|
| - Có nhưng dưới 0,1 lần mức lương tối thiểu: 0,5 điểm; |
|
| - Không có: 0 điểm. |
|
3 | Chế độ báo cáo thực hiện cơ chế tự chủ | 1 |
| - Báo cáo đúng thời hạn quy định: 01 điểm. |
|
| - Không có báo cáo hoặc quá thời hạn quy định: 0 điểm. |
|
VII | HIỆN ĐẠI HOÁ HÀNH CHÍNH | 10 |
1 | Cơ sở vật chất của đơn vị | 8 |
1.1 | Số lượng máy vi tính phục vụ cho quản lý và hoạt động chuyên môn | 2 |
| - Trên 90% cán bộ, công chức có máy vi tính làm việc: 02 điểm; |
|
| - Từ 80% đến dưới 90% cán bộ, công chức có máy vi tính làm việc: 1,5 điểm; |
|
| - Từ 70% đến dưới 80% cán bộ, công chức có máy vi tính làm việc: 01 điểm; |
|
| - Từ 50% đến dưới 70% cán bộ, công chức có máy vi tính làm việc: 0,5 điểm; |
|
| - Dưới 50% cán bộ, công chức có máy vi tính làm việc: 0 điểm; |
|
1.2 | Sử dụng mạng nội bộ (LAN) và mạng Internet để trao đổi công việc | 2 |
| - Có sử dụng mạng LAN và mạng Internet: 02 điểm; |
|
| - Chỉ sử dụng mạng LAN hoặc mạng Internet: 01 điểm; |
|
| - Không sử dụng mạng LAN và mạng Internet: 0 điểm. |
|
1.3 | Triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản | 2 |
| - Đã triển khai: 02 điểm; |
|
| - Chưa triển khai: 0 điểm. |
|
1.4 | Trang thông tin điện tử | 2 |
| - Có Trang thông tin điện tử: 02 điểm; |
|
| - Chưa có: 0 điểm. |
|
2 | Áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO trong hoạt động quản lý hành chính | 2 |
| - Đã được cấp Giấy chứng nhận và duy trì hoạt động: 02 điểm; |
|
| - Chưa triển khai thực hiện: 0 điểm. |
|
| TỔNG CỘNG: | 100 |
- 1Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2017 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2015, 2016 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
- 2Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2017 công bố xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị của tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 1440/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 4361/QĐ-BNV năm 2016 phê duyệt Đề án Xác định chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Quyết định 838/QĐ-UBND năm 2017 công bố Chỉ số cải cách hành chính năm 2015, 2016 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
- 5Quyết định 1256/QĐ-UBND năm 2017 công bố xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2016 của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành, thị của tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1649/QĐ-UBND năm 2017 Quy định về tiêu chí và quy trình đánh giá chỉ số cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2017 về Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 598/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/04/2017
- Ngày hết hiệu lực: 19/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực