Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 595/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính:

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 510/STP-VP ngày 16 tháng 3 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục ba (03) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế (có Danh mục kèm theo).

Điều 2. Sơ Tư pháp có trách nhiệm:

1. Cập nhật Danh mục thủ tục hành chính vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định; Công khai thủ tục hành chính này trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị;

2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết các TTHC này (nếu có).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 1858/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC (VP Chính phủ);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP Huế;
- Các PCVP UBND tỉnh, CV: TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số: 595/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tư pháp (03 TTHC)

TT

Tên thủ tục hành chính
(Mã số TTHC)

Thời gian giải quyết
(ngày hoặc ngày làm việc)

Phí, lệ phí
(nếu có)

Địa điểm thực hiện và cách thức thực hiện

Căn cứ pháp lý

Cơ quan thực hiện

1

Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý

(Mã HS: 2.000829)

Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên quan.

Không

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, qua fax, hình thức điện tử đến Trung tâm trợ giúp pháp lý (TGPL) nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế);

hoặc tổ chức tham gia TGPL (tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện TGPL với Sở Tư pháp; tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia TGPL;

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.

- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Cơ quan trực tiếp thực hiện/Cơ quan quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

2.

Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý

(Mã HS: 2001680)

Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định

Không

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, qua fax, hình thức điện tử đến Trung tâm trợ giúp pháp lý (TGPL) nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế);

hoặc tổ chức tổ chức ký hợp đồng thực hiện TGPL, tổ chức đăng ký tham gia TGPL hoặc người thực hiện TGPL (Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện TGPL theo hợp đồng với Trung tâm TGPL, Luật sư thực hiện TGPL theo phân công của tổ chức tham gia TGPL, Tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia TGPL, Cộng tác viên TGPL

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất mọng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Cơ quan trực tiếp thực hiện/Cơ quan quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

3.

Thủ tục thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý

(Mã HS: 2001687)

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý.

Không

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, qua fax, hình thức điện tử đến Trung tâm trợ giúp pháp lý (TGPL) nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế (địa chỉ: số 09 Tôn Đức Thắng, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế);

hoặc tổ chức tham gia TGPL (tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện TGPL với Sở Tư pháp; tổ chức tư vấn pháp luật đăng ký tham gia TGPL;

- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;

- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành

Cơ quan trực tiếp thực hiện/Cơ quan quyết định: Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Thừa Thiên Huế; tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 595/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế

  • Số hiệu: 595/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/03/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Người ký: Nguyễn Thanh Bình
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/03/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản