Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5942/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6705/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp;
Căn cứ Quyết định số 1418/QD-UBND ngày 22 tháng 03 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 7, quận Gò Vấp;
Căn cứ Công văn số 3565/UBND-ĐTMT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc để cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng khu đất Z751 (khu A, khu B & D) thuộc phường 7 và phường 10, quận Gò Vấp;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3959/TTr-SQHKT ngày 29 tháng 10 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp, với các nội dung chính như sau:
1. Địa điểm: số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp.
2. Vị trí, ranh giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Vị trí: thuộc tờ bản đồ số 6, Bộ địa chính phường 7, quận Gò Vấp (theo bản đồ hiện trạng vị trí số hợp đồng: 114357/ĐĐBĐ-VPTT do Trung tâm đo đạc bản đồ - Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 01 tháng 03 năm 2013).
- Ranh giới khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông Bắc: giáp dãy nhà phố và đường Phan Văn Trị.
+ Phía Tây Nam: giáp dãy nhà phố và đường Nguyễn Oanh.
+ Phía Đông Nam: giáp đường Trần Thị Nghỉ.
- Diện tích khu vực quy hoạch (đã trừ lộ giới các đường, hẻm liên quan và hành lang an toàn kỹ thuật theo quy hoạch): 76.629 m2.
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Kiến Trúc Trẻ.
Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố (Cityland).
5. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2.000.
+ Bản sao bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/500 bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
* Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan - tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500 bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị.
* Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống chiếu sáng đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.
* Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết.
6. Tính chất, chức năng của khu vực quy hoạch:
- Khu dân cư xây dựng mới.
- Khu công trình công cộng.
- Khu thương mại - dịch vụ.
7.1. Dự báo quy mô dân số: 1.656 người.
7.2. Các chỉ tiêu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
1 | Dân số dự kiến | người | 1.656 | |
2 | Mật độ xây dựng chung | % | 49,79 | |
3 | Tầng cao xây dựng | Tối đa | tầng | 05 |
Tối thiểu | tầng | 01 | ||
4 | Hệ số sử dụng đất |
| 1,97 | |
5 | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 46,27 | |
+ Đất ở | m2/người | 24,55 | ||
+ Đất giáo dục | m2/người | 0,56 | ||
+ Đất Thương mại, dịch vụ | m2/người | 4,63 | ||
+ Đất cây xanh công viên | m2/người | 2,08 | ||
+ Đất giao thông | m2/người | 14,35 | ||
6 | Chỉ tiêu hạ tàng kỹ thuật |
|
| |
+ Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | ||
+ Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 144 | ||
+ Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.500 | ||
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh môi trường | kg/người/ngày | 1,3 |
7.3. Cơ cấu sử dụng đất:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
1 | Đất ở (nhà liên kế) | 4,065 | 53,05 |
2 | Đất công trình thương mại - dịch vụ - văn phòng | 0,766 | 10,00 |
3 | Đất giáo dục (trường mầm non) | 0,092 | 1,20 |
4 | Đất cây xanh tập trung | 0,344 | 4,49 |
5 | Đất giao thông, sân bãi | 2,376 | 31,01 |
6 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 0,019 | 0,25 |
Tổng cộng | 7,6629 | 100 |
8. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
Bố cục các khu chức năng đô thị trong khu vực quy hoạch như sau:
8.1. Nhà liên kế:
Tổng số căn nhà liến kế: 414 căn.
Các khu : A, B, C, D, E, F, G.
a) Khu A:
- Số lượng: 73 căn.
- Diện tích lô đất: từ 98,66 m2 đến 192,55 m2/lô.
b) Khu B:
- Số lượng: 55 căn.
- Diện tích lô đất: từ 85,88 m2 đến 122 m2/lô.
c) Khu C:
- Số lượng: 53 căn.
- Diện tích lô đất: từ 90 m2 đến 124,18 m2/lô.
d) Khu D:
- Số lượng: 56 căn.
- Diện tích lô đất: từ 90 m2 đến 122 m2/lô.
e) Khu E:
- Số lượng: 53 căn.
- Diện tích lô đất: từ 90 m2 đến 122,99 m2/lô.
f) Khu F:
- Số lượng: 58 căn.
- Diện tích lô đất: từ 90 m2 đến 191,6 m2/lô.
g) Khu G:
- Số lượng: 66 căn.
- Diện tích lô đất: từ 72,17 m2 đến 189,95 m2/lô.
Mật độ xây dựng từng lô: tối đa 90%.
Tầng cao: 05 tầng (Bao gồm các tầng theo QCVN 03/2012 BXD).
Khoảng lùi công trình:
- Sân trước:
+ Xây sát ranh lộ giới: đối với các dãy nhà liên kế L1, L2, L3, L4, L5, L6, L7, L15, L16, L17, L18, L19, L20, L21 và L22.
+ Xây cách ranh lộ giới 3m: đối với các dãy nhà liên kế L8, L9, L10, L11, L12, L13 và L14.
- Sân sau: 02m.
8.2. Các công trình dịch vụ đô thị:
8.2.1. Trường mầm non:
- Diện tích lô đất : 919,55 m2
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng (Bao gồm các tầng theo QCVN 03/2012 BXD), tầng 3 không bố trí lớp học.
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,2.
- Chiều cao xây dựng: ≤ 20 m.
- Khoảng lùi công trình so với ranh lộ giới và các ranh đất tiếp giáp: ≥ 03m.
8.2.2. Khu thương mại - dịch vụ:
- Diện tích lô đất: 7.662,9 m2
- Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng (Bao gồm các tầng theo QCVN 03/2012 BXD).
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,4.
- Chiều cao xây dựng: ≤ 20 m.
- Khoảng lùi công trình so với ranh lộ giới và các ranh đất tiếp giáp: ≥ 6 m.
8.3. Các khu cây xanh công viên, vườn hoa nhóm nhà ở:
Tổng diện tích dự kiến xây dựng cây xanh: 3.438,49 m2; chiếm 4,49% tổng diện tích toàn khu, chỉ tiêu sử dụng đất: 2,08 m2/người được bố trí xen vào các khu ở để tạo cảnh quan và khí hậu cho khu vực.
9. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Quy hoạch giao thông:
Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | Khoảng lùi (mét) | Ghi Chú | |||
Lề trái | Lòng đường | Lề phải | Lề trái | Lề phải | ||||||
1 | Đường D1 | Ranh đất | Đường D4 | 14 | 3 | 8 | 3 | 0 | 0 |
|
2 | Đường D2 | Đường D4 | Đường D3 | 14 | 3 | 8 | 3 | 3 | 0 |
|
Đường D3 | Đường D6 | 13 | 3 | 8 | 2 | 3 | - |
| ||
Đường D6 | Đường D5 | 13 | 3 | 8 | 2 | 3 | 3-6 | Trường mẫu giáo lùi 3m và trung tâm thương mại lùi 6m so với ranh lộ giới | ||
Đường D5 | Ranh đất | 14 | 3 | 8 | 3 | 0-3 | 0 | Dãy nhà liên kế L7 không lùi và dãy nhà liên kế L14 lùi 3m so với ranh lộ giới | ||
3 | Đường D3 | Đường D2 | Ranh đất | 14 | 3 | 8 | 3 | 3-6 | 3 | Trường mẫu giáo lùi 3m và trung tâm thương mại lùi 6m so với ranh lộ giới |
4 | Đường D4 | Ranh đất | Đường D1 | 12,2 | 2,2 | 8 | 2 | - | - |
|
Đường D1 | Ranh đất | 14 | 3 | 8 | 3 | 0 | 0 |
| ||
5 | Đường D5 | Đường D3 | Đường D2 | 13 | 2 | 8 | 3 | 6 | 0 |
|
6 | Đường D6 | Đường D2 | Đường D1 | 14 | 3 | 8 | 3 | 0 | 0 |
|
7 | Đường D7 | Đường D4 | Đường D3 | 14 | 3 | 8 | 3 | 0 | 0 |
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu trong đồ án này.
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa hình tự nhiên về phía Bắc và phía Tây, đối với mỗi tiểu khu, hướng dốc từ giữa các tiểu khu ra chung quanh.
b) Quy hoạch thoát nước mặt:
- Nguồn thoát nước: tập trung theo các cống chính, đổ ra các kênh mương gần nhất ở khu vực xung quanh khu đất quy hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4); tận dụng hệ thống cống thoát nước mưa hiện hữu kết hợp với hệ thống cống thoát nước mưa quy hoạch để đảm bảo thoát nước mưa nhanh chóng và chống ngập.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh; độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.
9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm 110/15-22KV Hỏa Xa.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 4 KW/hộ.
- Chỉ tiêu cấp điện TM-DV: 30 KW/m2 sàn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp 15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥560KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường, dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
9.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Trần Thị Nghỉ.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180 lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15 lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01 đám cháy (theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 552 - 662 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới các trụ lấy nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là 150m.
- Mạng lưới cấp nước: dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Trần Thị Nghỉ xây dựng mạng lưới cấp nước có đường kính từ Ø100 đến Ø150 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
9.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải trong khu quy hoạch được tập trung về trạm xử lý nước thải cục bộ trong khu quy hoạch, sau xử lý đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt: 144 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 530 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300 đi trên các trục đường chính khu quy hoạch hướng trạm xử lý nước thải cục bộ. Độ sâu đặt cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3 kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 2,15 tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác thải phải được thu gom, phân loại và đưa đến các trạm ép rác kín. Sau đó vận chuyển đưa về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
9.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc:
- Chỉ tiêu điện thoại cố định: 2 máy/hộ.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện hữu (trạm Lê Quang Định) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa bàn quận và khu vực xung quanh
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể: Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05: 2009/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn, cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là 100%.
b) Các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của đất kho xưởng sang đất ở.
+ Đối với chỉ tiêu cây xanh: Bố trí khu cây xanh công viên - thể dục thể thao tập trung tạo thành một mảng công viên tập trung kết nối với các khu ở. Ngoài ra, cây xanh còn bố trí trồng xen cài trong khu ở, nhóm ở.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng kỹ thuật hợp lý.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm soát các tác động môi trường:
+ Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt ở khu quy hoạch bảo đảm đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt (QCVN 14:2008/BTNMT) trước khi thải ra môi trường; áp dụng các biện pháp quản lý và kỹ thuật phù hợp trong quá trình triển khai Dự án, bảo đảm các yêu cầu về tiếng ồn và nồng độ các chất gây ra ô nhiễm khí thải phát sinh từ các thiết bị phục vụ thi công, các phương tiện vận chuyển vật liệu, đào đắp đất, theo các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: (QCVN 26:2010/BTNMT; QCVN 05:2009/BTNMT).
+ Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử lý toàn bộ các chất thải rắn thông thường, chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn và Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại. Đặc biệt chú ý đến biện pháp kỹ thuật che chắn bụi, bùn đất rơi vãi dọc đường từ các phương tiện vận chuyển.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và giám sát chất lượng môi trường.
9.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Việc bố trí, sắp xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch này chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc định vị hệ thống giao thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết nối với hệ thống giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 tại khu vực. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống giao thông có sai lệch vị trí điểm nối kết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) cần báo cáo Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Trường hợp ranh giới và quy mô diện tích đất được giao có thay đổi so với diện tích của đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm quyền xem xét thẩm định, phê duyệt lại theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp, thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 5, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường 7 và Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Công viên trung tâm thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 4513/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Cảng Container Phù Đổng, tỷ lệ 1/500 địa điểm: tại các xã Cổ Bi và Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
- 1Luật Nhà ở 2005
- 2Nghị định 59/2007/NĐ-CP về việc quản lý chất thải rắn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Nghị định 71/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật nhà ở
- 10Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 6705/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Công viên trung tâm thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 4513/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết Cảng Container Phù Đổng, tỷ lệ 1/500 địa điểm: tại các xã Cổ Bi và Đặng Xá, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
Quyết định 5942/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 Khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, Phường 07, quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 5942/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra