- 1Nghị định 112/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 593/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 08 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CẮM MỐC RANH GIỚI XÁC ĐỊNH HÀNH LANG BẢO VỆ HỒ CHỨA AN KHÊ VÀ HỒ CHỨA KA NAK CỦA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN AN KHÊ - KA NAK TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN KBANG VÀ THỊ XÃ AN KHÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 112/2008/NĐ-CP ngày 20/10/2008 của Chính phủ, về việc quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ, Quy định về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước.
Xét Tờ trình số 703/TTr-TĐAK ngày 30/6/2016 của Công ty Thủy điện An Khê-KaNak;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1868/TTr-STNMT ngày 06 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án kỹ thuật cắm mốc ranh giới xác định hành lang bảo vệ hồ chứa An Khê và hồ chứa Ka Nak của Nhà máy Thủy điện An Khê - Ka Nak trên địa bàn huyện Kbang và thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai; cụ thể như sau:
1. Vị trí: Thuộc địa bàn huyện Kbang và thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai.
2. Cao trình cắm mốc:
- Hồ chứa Ka Nak cao trình cắm mốc là 515,5 m ở đầu hồ và 517,5 m ở đuôi hồ với chu vi viền hồ 85,4 km. Mực nước dâng bình thường: 515 m
- Hồ chứa An Khê cao trình cắm mốc là 429,88 m ở đầu hồ và 431,5 m ở đuôi hồ chu vi viền hồ 97,8 km. Mực nước dâng bình thường: 429 m.
3. Số lượng mốc:
a) Hồ chứa Ka Nak:
- Tổng số lượng mốc phạm vi lòng hồ Ka Nak: 229 mốc (từ mốc số KN-1 đến mốc KN-229).
+ Khu vực xã Krong cắm 24 mốc.
+ Khu vực xã Lơ Ku cắm 78 mốc.
+ Khu vực xã Đak Smar cắm 127 mốc.
b) Hồ chứa An Khê:
- Tổng số lượng mốc phạm vi lòng hồ An Khê: 225 mốc (từ mốc số AK-1 đến mốc AK-225)
+ Khu vực xã Đông, huyện Kbang cắm 03 mốc.
+ Khu vực xã Nghĩa An, huyện Kbang cắm 18 mốc.
+ Khu vực xã Đak H’Lơ, huyện Kbang cắm 59 mốc.
+ Khu vực xã Xuân An, thị xã An Khê cắm 59 mốc.
+ Khu vực xã Tú An, thị xã An Khê cắm 37 mốc.
+ Khu vực xã Thành An, thị xã An Khê cắm 23 mốc.
+ Khu vực phường An Phước, thị xã An Khê cắm 26 mốc.
(Có Bản đồ mặt bằng bố trí các mốc ranh giới hành lang bảo vệ hồ chứa Thủy điện An Khê - Ka Nak do Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Điện 4 lập tháng 6/2016 kèm theo).
4. Kinh phí cắm mốc: Do Công ty Thủy điện An Khê - Ka Nak chi trả.
Điều 2. Công ty Thủy điện An Khê - Ka Nak có trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Chủ trì, phối hợp với UBND huyện Kbang và các xã: Krong, Đăk Smar, Đông, Lơ Ku, Nghĩa An, Đăl Hlơ; UBND thị xã An Khê và các xã: Xuân An, Tú An, Thành An và phường An Phước thực hiện công khai và thông báo Phương án trước khi cắm mốc giới trên thực địa; tiến hành bàn giao mốc giới cho UBND các xã thuộc UBND huyện Kbang và các xã, phường thuộc thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai để quản lý, bảo vệ sau khi hoàn thành.
- Việc xử lý hoa màu, tài sản trên đất (nếu có), nộp lệ phí địa chính theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND huyện Kbang; Chủ tịch UBND thị xã An Khê và Chủ tịch UBND các xã, phường có liên quan; Thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan và Giám đốc Công ty Thủy điện An Khê - Ka Nak chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, nội dung các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy điện Thác Mơ do tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí cắm mốc ranh quy hoạch theo đồ án điều chỉnh ranh giới quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giao kế hoạch kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự án và lập thiết kế kỹ thuật - dự toán Dự án cắm mốc ranh giới, đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5 nông trường quốc doanh (nay là công ty nông, lâm nghiệp) và 13 Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa
- 4Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2019 về thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 112/2008/NĐ-CP về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 765/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy điện Thác Mơ do tỉnh Bình Phước ban hành
- 7Quyết định 1308/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự toán chi phí cắm mốc ranh quy hoạch theo đồ án điều chỉnh ranh giới quy hoạch chung xây dựng tỷ lệ 1/5000 Khu du lịch Trảng cỏ Bù Lạch xã Đồng Nai, huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 4021/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giao kế hoạch kinh phí thực hiện điều chỉnh, bổ sung dự án và lập thiết kế kỹ thuật - dự toán Dự án cắm mốc ranh giới, đo đạc lập bản đồ, hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai 5 nông trường quốc doanh (nay là công ty nông, lâm nghiệp) và 13 Ban quản lý rừng phòng hộ tỉnh Thanh Hóa
- 9Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2019 về thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 593/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án kỹ thuật cắm mốc ranh giới xác định hành lang bảo vệ hồ chứa An Khê và hồ chứa Ka Nak của Nhà máy Thủy điện An Khê - Ka Nak trên địa bàn huyện Kbang và thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai
- Số hiệu: 593/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/09/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
- Người ký: Kpă Thuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/09/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực