- 1Quyết định 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 51/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động tàn tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 5Hướng dẫn 1034/NHCS-TD năm 2008 về nghiệp vụ cho vay đối với đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài do Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 6Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003-2010 kèm theo Quyết định 75/2003/QĐ-UB do tỉnh Bình Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 73/2008/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý quốc gia về việc làm do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 592/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 31 tháng 10 năm 2012 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Liên tịch Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/04/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/1/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg;
Căn cứ Thông tư số 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ quốc gia về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 245/QĐ-UBND ngày 17/5/2011 của UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện các chính sách trong Đề án Xuất khẩu lao động của tỉnh giai đoạn 2003 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 75/2003/QĐ-UB ngày 18/4/2003 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 2019/QĐ-CTUBND ngày 19/9/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Giải quyết việc làm địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh triển khai thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 592/QĐ-UBND ngày 31/10/ 2012 của UBND tỉnh Bình Định)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
2. Vốn cho vay của Quỹ được dùng để cho vay hỗ trợ các dự án nhỏ nhằm tạo thêm việc làm và cho vay xuất khẩu lao động theo Chương trình Quốc gia về việc làm của tỉnh.
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chương trình việc làm và Quỹ cho vay giải quyết việc làm;
3. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện cho vay vốn theo Quy định này.
QUY ĐỊNH LẬP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM TỈNH BÌNH ĐỊNH
Điều 3. Lập Quỹ giải quyết việc làm địa phương
1. Quỹ Giải quyết việc làm địa phương được hình thành từ các nguồn sau đây:
a. Ngân sách địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định;
b. Hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước về lĩnh vực giải quyết việc làm;
c. Các nguồn hỗ trợ hợp pháp khác.
2. Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng ngân sách và nhu cầu giải quyết việc làm, bố trí một phần kinh phí trong dự toán ngân sách địa phương để lập Quỹ Giải quyết việc làm địa phương trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
Quỹ giải quyết việc làm địa phương được sử dụng làm vốn cho vay giải quyết việc làm theo đúng mục tiêu của chương trình giải quyết việc làm của tỉnh. Việc sử dụng Quỹ được thực hiện như sau:
1. Về đối tượng cho vay:
a. Thực hiện theo quy định tại Điều 5, Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung);
b. Đối tượng tham gia xuất khẩu lao động theo Đề án xuất khẩu lao động hiện hành của tỉnh Bình Định.
2. Về điều kiện được vay vốn, mục đích sử dụng vốn vay, mức vốn, thời hạn, xây dựng dự án và quy trình thẩm định, giải ngân, phương thức cho vay, thu hồi vốn và xử lý nợ quá hạn:
a. Đối với đối tượng vay vốn giải quyết việc làm áp dụng theo Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg đã sửa đổi, bổ sung và Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT và các quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội về cho vay giải quyết việc làm (Hướng dẫn số 2539/NHCS-TD ngày 16/9/2008 của Ngân hàng Chính sách xã hội về việc hướng dẫn quy trình cho vay giải quyết việc làm của Quỹ quốc gia việc làm...).
b. Đối với đối tượng vay vốn xuất khẩu lao động áp dụng theo Quyết định số 365/2004/QĐ-NHNN ngày 13/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay đối với các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; Hướng dẫn số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Ngân hàng Chính sách xã hội về việc hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04/06/2008 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 75/2003/QĐ-UBND ngày 18/4/2003 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án xuất khẩu lao động 2003 - 2010; Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh về việc tiếp tục thực hiện các chính sách trong Đề án Xuất khẩu lao động của tỉnh giai đoạn 2003 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 75/2003/QĐ-UB của UBND tỉnh; các văn bản hướng dẫn thực hiện của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Ngân hàng Chính sách Xã hội (nếu có).
3. Về lãi suất cho vay thực hiện theo quy định hiện hành về lãi suất cho vay đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác. Riêng đối với đối tượng là cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật, mức lãi suất cho vay bằng 50% lãi suất cho vay ưu đãi đối với các đối tượng chính sách khác theo Quyết định số 51/2008/QĐ-TTg ngày 24/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động là người tàn tật.
4. Về xử lý rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng: Đối tượng được xem xét xử lý nợ rủi ro; nguyên nhân khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến vốn và tài sản của khách hàng; biện pháp xử lý; hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ bị rủi ro áp dụng theo quy định tại Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội và Thông tư số 161/2010/TT-BTC ngày 20/10/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 50/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ và hướng dẫn của Ngân hàng chính sách xã hội. Thẩm quyền xem xét xử lý nợ bị rủi ro do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro được lấy từ Quỹ dự phòng rủi ro của địa phương.
5. Việc phân phối và sử dụng số tiền lãi thực thu được từ cho vay Quỹ việc làm địa phương được thực hiện như sau:
a. Trích 50% để chi trả phí ủy thác cho hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện công tác hướng dẫn người vay vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, tổ chức thẩm định, giải ngân, thu hồi vốn, xử lý nợ, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện cho vay. Việc sử dụng phí ủy thác theo quy định của Ngân hàng Chính sách Xã hội.
b. Trích 20% để chi cho công tác lập kế hoạch cho vay và kế hoạch giải quyết việc làm; kiểm tra, giám sát đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn của Quỹ; tổng hợp, báo cáo kết quả cho vay của cơ quan lao động cấp huyện, cấp tỉnh. Trong đó:
- Trích 12% cho Ban Chỉ đạo việc làm huyện.
- Trích 8% cho Ban Chỉ đạo việc làm tỉnh và Ban Chỉ đạo xuất khẩu lao động tỉnh, cụ thể:
+ Đối với số tiền lãi thực thu được từ cho vay các dự án giải quyết việc làm thì trích 8% cho Ban Chỉ đạo việc làm tỉnh.
+ Đối với số tiền lãi thực thu được từ cho vay xuất khẩu lao động thì trích 8% cho Ban Chỉ đạo xuất khẩu lao động tỉnh.
Căn cứ báo cáo kết quả thu lãi của Ngân hàng Chính sách Xã hội, tỷ lệ được trích, Sở Tài chính quyết định phân phối cho các đơn vị được hưởng; kết quả phân phối, Sở Tài chính gửi đến UBND tỉnh để báo cáo, gửi đến Sở Lao động - Thương binh và xã hội và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội phối hợp thực hiện.
Nội dung chi và mức chi thực hiện theo quy định tại điểm 3, mục II Thông tư 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ quốc gia về việc làm.
c. Trích 30% lập Quỹ dự phòng rủi ro tại địa phương để bù đắp các khoản vốn vay từ Quỹ việc làm địa phương bị tổn thất do nguyên nhân bất khả kháng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xóa nợ và để bổ sung nguồn vốn cho Quỹ việc làm địa phương theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
a. Chỉ đạo Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn người vay vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn; thẩm định các dự án vay vốn được phân cấp trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố phê duyệt;
b. Chủ trì phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các dự án vay vốn được phân cấp trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét quyết định;
c. Chịu trách nhiệm chính về tính khả thi của dự án, chỉ tiêu tạo việc làm mới, phương án trả nợ vay của khách hàng, thực hiện giải ngân dự án, thu hồi nợ và xử lý nợ theo quy định của pháp luật;
d. Định kỳ quý, năm, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh căn cứ kết quả cho vay, lãi cho vay, thu nợ từ nguồn vốn của Quỹ báo cáo Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh (Mẫu báo cáo theo Phụ lục số 1 và Phụ lục số 2 đính kèm).
e. Thực hiện trích chuyển lãi cho vay của Quỹ cho các cơ quan được hưởng lãi sau khi có quyết định phân phối lãi cho vay của Sở Tài chính (Đối với Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện trích 30% tiền lãi chuyển vào Tài khoản Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh do Sở Tài chính theo dõi).
2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
a. Lập dự toán bổ sung ngân sách cho Quỹ việc làm địa phương gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b. Quản lý nguồn ngân sách bổ sung hàng năm cho Quỹ; nguồn vốn đã tập trung tại Ngân hàng chính sách xã hội và tiền lãi thu được từ việc cho vay Quỹ Giải quyết việc làm địa phương;
c. Thực hiện thu các khoản hỗ trợ của các tổ chức và cá nhân hỗ trợ cho Quỹ; đồng thời chuyển vào tài khoản của Sở Tài chính để Sở Tài chính chuyển qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh bổ sung cho Quỹ;
d. Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư lập kế hoạch phân bổ kinh phí giải quyết việc làm, nguồn vốn mới và vốn thu hồi trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định để cho các cơ quan thực hiện;
e. Chủ trì phối hợp với các cơ quan có liên quan phúc tra các dự án bị rủi ro theo quy định để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
f. Kiểm tra đánh giá kết quả cho vay của Quỹ;
g. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh xem xét việc thu hồi vốn và sử dụng nguồn vốn;
h. Tổng hợp kết quả cho vay các dự án do địa phương quản lý, gửi báo cáo định kỳ quý, năm đến Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính xây dựng kế hoạch bổ sung ngân sách cho Quỹ; phân bổ vốn giải quyết việc làm và vốn vay trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, đánh giá tình hình và kết quả cho vay vốn từ Quỹ.
4. Sở Tài chính
a. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán ngân sách địa phương hàng năm bổ sung cho Quỹ việc làm địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét quyết định;
b. Mở Tài khoản riêng theo dõi Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh;
c. Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch phân bổ vốn vay giải quyết việc làm và kế hoạch vốn vay cho các huyện, thành phố và các hội, đoàn thể cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định;
d. Kiểm tra, giám sát việc sử dụng, điều hành Quỹ;
e. Phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và các cơ quan liên quan định giá tài sản thế chấp của đối tượng vay vốn.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thực hiện phê duyệt các dự án vay vốn được phân cấp phê duyệt, đồng thời chịu trách nhiệm về tính hiệu quả của dự án vay vốn. Chỉ đạo các cơ quan chức năng, cơ quan thực hiện Chương trình Quốc gia việc làm thực hiện đúng cơ chế, chính sách cho vay từ nguồn vốn ủy thác.
6. Các cơ quan, tổ chức (bao gồm cả UBND xã, phường, thị trấn, các tổ chức chính trị - xã hội…) phối hợp với Ngân hàng Chính sách xã hội trong quá trình xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, thẩm định, giải ngân, thu hồi vốn và xử lý nợ được Ngân hàng Chính sách xã hội chi trả phí dịch vụ cho tổ chức thực hiện ủy thác cho vay đến các đối tượng chính sách và các cán bộ liên quan theo quy định hiện hành của Ngân hàng chính sách xã hội. Các cơ quan, tổ chức được hưởng lãi cho vay: Hàng năm tổng hợp phí dịch vụ cho ủy thác cho vay cùng với nguồn kinh phí khác báo cáo quyết toán với cơ quan tài chính đồng cấp theo quy định. Kết thúc năm, nếu chưa sử dụng hết khoản kinh phí này thì các đơn vị được kết chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.
Căn cứ vào mức trích Quỹ được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, hàng quý Sở Tài chính chuyển vốn qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Bình Định trước ngày 20 của tháng đầu quý để sử dụng vào mục đích cho vay giải quyết việc làm. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chỉ đạo các Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội trực thuộc tổ chức giải ngân kịp thời theo dự án đã được duyệt.
Khi xét thấy cần thiết Tỉnh phải thu hồi nguồn vốn đã ủy thác, UBND tỉnh có quyết định, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện thu hồi vốn vay đến hạn (không tiếp tục cho vay từ nguồn vốn ủy thác) để chuyển trả vốn cho ngân sách tỉnh cho đến khi thu hồi hết vốn ủy thác.
Điều 8. Giám đốc Sở Tài chính ký hợp đồng ủy thác cho vay từ nguồn vốn Quỹ giải quyết việc làm địa phương với Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để ủy thác cho vay.
Điều 9. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh được hưởng các quyền lợi và có nghĩa vụ thực hiện các quy định của Quy định này và các quy định hiện hành khác của Nhà nước có liên quan.
Điều 10. Quy định này là căn cứ để lập, quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và được thực hiện đồng thời với các chế độ tài chính kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 11. Những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện vấn đề chưa phù hợp, cần sửa đổi, bổ sung, giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thống nhất với Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Bình Định, ngày …tháng … năm … |
QUỸ CHO VAY GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM ĐỊA PHƯƠNG
Quý (Năm) ….
I/ TÌNH HÌNH KINH PHÍ
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung | Số tiền | Ghi chú |
1. Kinh phí của Quỹ năm trước chuyển sang: 2. Kinh phí nhận trong năm: 2.1 Kinh phí đã nhận trong kỳ (quý, năm): - Ngân sách cấp: - Nguồn kinh phí khác (nếu có): 2.2 Lũy kế kinh phí đã nhận đến kỳ này: - Ngân sách cấp: - Nguồn kinh phí khác (nếu có): 3. Nguồn kinh phí giảm trong kỳ: 4. Tổng kinh phí của Quỹ đến kỳ này (1+2.2 - 3): 5. Kinh phí đã cho vay đến kỳ này: 6. Tồn Quỹ (4-5):
|
|
|
II/ TÌNH HÌNH CHO VAY
ĐVT: Triệu đồng
TT | Địa bàn | Doanh số cho vay | Doanh số thu nợ | Tổng dư Nợ ( kể cả dư Nợ năm trước chuyển sang) | Trong đó | Số lao động thu hút | |||||
Kỳ này | Lũy Kế từ đầu năm đến cuối kỳ này | Kỳ này | Lũy Kế từ đầu năm đến cuối kỳ này | Nợ trong hạn | Nợ quá hạn | Nợ khoanh | Kỳ này | Lũy kế | |||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
1 | Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tuy Phước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | ………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III/ THUYẾT MINH
1. Nợ quá hạn: …….
2. Nợ khoanh: ……….
3. ...
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT | Bình Định, ngày tháng năm GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở LĐTBH;
- Lưu …
-
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Bình Định, ngày …tháng … năm … |
Quý ( Năm )…
I/ TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI LÃI
ĐVT: đồng
TT | Đơn vị | Trích 50% chi trả phí ủy thác | Trích 20% để chi công tác lập kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo… | Trích 30% lập Quỹ Quỹ dự phòng rủi ro tỉnh | ||||||||
Kỳ này | Lũy kế | Trích 12% cho Ban chỉ đạo việc làm huyện, TP | Trích 8% cho Ban Chỉ đạo | Số dư kỳ trước chuyển sang | Số trích kỳ này | Lũy kế | ||||||
Trích 8% cho Ban chỉ đạo việc làm tỉnh | Hoặc trích 8% cho Ban chỉ đạo XKLĐ tỉnh | |||||||||||
Kỳ này | Lũy kế | Kỳ này | Lũy kế | Kỳ này | Lũy kế | |||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11=(9+10) |
1 | CN NHCSXH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Sở LĐTBH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sở Tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | BCĐ việc làm TP Quy Nhơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II/ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG QUỸ DỰ PHÒNG RỦI RO TỈNH
Nội dung | Số tiền | Ghi chú |
1. Số dư năm trước chuyển sang: 2. Số kinh phí được trích trong năm: 2.1 Kinh phí đã trích trong kỳ (quý, năm): 2.2 Lũy kế kinh phí đã trích trong năm: 3. Tổng kinh phí của Quỹ đến cuối kỳ này (1+2.2): 4. Chi từ Quỹ dự phòng rủi ro: 4.1 Chi bù đắp rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xóa nợ: - Chi bù đắp để xóa nợ dự án …: - ….. 4.2 Chi bổ sung nguồn vốn cho Quỹ việc làm địa phương theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh: - Chi bổ sung nguồn vốn cho Quỹ việc làm địa phương theo Quyết định số … 5. Tồn Quỹ đến cuối kỳ này (3-4):
|
|
|
LẬP BIỂU KIỂM SOÁT | Bình Định, ngày tháng năm GIÁM ĐỐC |
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- Sở Tài chính;
- Sở LĐTBH;
- Lưu …
- 1Quyết định 520/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 438/QĐ-UBND về việc điều chỉnh định lập, quản lý và sử dụng Quỹ cho vay giải quyết việc làm địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 56/2007/QĐ-UBND quy định thành lập, quản lý và sử dụng quỹ giải quyết việc làm do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 70/2006/QĐ-UBND quy định lập, quản lý và sử dụng Quỹ cho vay giải quyết việc làm địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 1649/QĐ-CT năm 2013 về cấp kinh phí trích lập Quỹ Giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND; 22/2010/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 365/2004/QĐ-NHNN về việc cho vay đối với người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 51/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ của nhà nước đối với cơ sở sản xuất kinh doanh dành riêng cho người lao động tàn tật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 73/2008/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý quốc gia về việc làm do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 8Quyết định 50/2010/QĐ-TTg ban hành cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 161/2010/TT-BTC hướng dẫn quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 50/2010/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 10Hướng dẫn 1034/NHCS-TD năm 2008 về nghiệp vụ cho vay đối với đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài do Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 11Quyết định 520/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 438/QĐ-UBND về việc điều chỉnh định lập, quản lý và sử dụng Quỹ cho vay giải quyết việc làm địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 12Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003-2010 kèm theo Quyết định 75/2003/QĐ-UB do tỉnh Bình Định ban hành
- 13Quyết định 56/2007/QĐ-UBND quy định thành lập, quản lý và sử dụng quỹ giải quyết việc làm do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 14Quyết định 70/2006/QĐ-UBND quy định lập, quản lý và sử dụng Quỹ cho vay giải quyết việc làm địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- 15Quyết định 1649/QĐ-CT năm 2013 về cấp kinh phí trích lập Quỹ Giải quyết việc làm tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 36/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2008/QĐ-UBND; 22/2010/QĐ-UBND; 23/2011/QĐ-UBND do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2012 quy định lập, quản lý và sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương do tỉnh Bình Định ban hành
- Số hiệu: 592/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Mai Thanh Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực