- 1Quyết định 84/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, bán dâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2005/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 20 tháng 9 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 13/2004/TTLB/BLĐTBXH-BTC ngày 02/11/2004 của Liên Bộ Lao động Thương binh Xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma túy;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại công văn số: 2773 LS/TC-LĐ ngày 24/5/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: “Quy định trách nhiệm đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 72/2002/QĐ-UBBT ngày 22/11/2002 của Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Giám đốc Trung tâm Giáo dục lao động xã hội và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC LAO ĐỘNG XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 59 /2005/QĐ-UBND ngày 20/9/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng: Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội.
Điều 2. Người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí theo quy định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM ĐÓNG GÓP
Điều 3. Người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội phải đóng góp các khoản sau:
1. Tiền ăn 210.000 đồng/tháng (7.000 đồng/ngày) trong suốt thời gian chữa trị, cai nghiện.
2. Tiền xét nghiệm tìm chất ma tuý 01 lần là: 45.000 đồng/người.
3. Tiền thuốc chữa bệnh, thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện và thuốc chữa bệnh thông thường khác 500.000 đồng/người/đợt chữa trị, cai nghiện; Trường hợp đối tượng có sức khỏe yếu phải tăng cường thêm các biện pháp y tế khác hoặc bồi dưỡng theo chế độ của Trung tâm Giáo dục lao động xã hội thì có thể thu thêm theo thực tế phát sinh theo thoả thuận giữa đối tượng, gia đình và Trung tâm Giáo dục lao động xã hội.
4. Tiền sinh hoạt văn thể: 100.000 đồng/người/đợt chữa trị, cai nghiện.
5. Tiền điện, nước, vệ sinh: 250.000 đồng/người/đợt chữa trị, cai nghiện.
6. Tiền học văn hoá, học nghề thu theo thực tế (nếu bản thân đối tượng và gia đình có nhu cầu).
7. Tiền đóng góp xây dựng, sửa chữa cơ sở vật chất; trang thiết bị: 400.000 đồng/người/đợt chữa trị, cai nghiện.
8. Chi phí quản lý, phục vụ: 1.700.000 đồng/người/đợt chữa trị, cai nghiện.
Chương III
CHẾ ĐỘ MIỄN CHI PHÍ CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN
Điều 4. Đối tượng được xét miễn: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2004/TTLT/ BLĐTBXH – BTC ngày 02/11 /2004 như sau:
1. Người chưa thành niên, người già cô đơn, gia đình chính sách và gia đình thuộc hộ nghèo theo chuẩn hộ nghèo hiện hành.
2. Người thuộc đối tượng cứu trợ xã hội theo quy định hiện hành của Chính phủ.
3. Người không có nơi cư trú nhất định mà bản thân không có điều kiện đóng góp hoặc không xác định được thân nhân hoặc người giám hộ của người đó.
4. Người bị nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao động.
Điều 5. Thủ tục đề nghị xét miễn: Đối tượng chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm giáo dục lao động xã hội thuộc diện quy định tại điều 4 phải tự làm đơn hoặc thân nhân, gia đình làm đơn có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường; thị trấn và Phòng Nội vụ Lao động thương binh xã hội huyện, thành phố nơi đối tượng cư trú gửi cho Giám đốc Trung tâm Giáo dục lao động xã hội trình cấp thẩm quyền giải quyết. Ủy ban nhân dân Tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Lao động-Thương binh Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính xem xét giải quyết từng trường hợp cụ thể.
Chương IV
QUẢN LÝ, PHÂN PHỐI, SỬ DỤNG NGUỒN THU
Điều 6. Toàn bộ số tiền thu từ đối tượng chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội được quản lý, phân phối, sử dụng như sau:
1. Số tiền thu được tại điểm 7 và điểm 8 Điều 3 được quy thành 100% và sử dụng như sau:
- 50% để chi cho công tác quản lý; bồi dưỡng công theo dõi, chăm sóc bệnh nhân; các khoản chi phục hồi sức khoẻ bệnh nhân tự nguyện.
- 50% dành để chi mua sắm các trang thiết bị y tế phục vụ điều trị, mua sắm các tài sản, vật dụng sinh hoạt cho bệnh nhân tự nguyện.
2. Các khoản thu từ điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 3 Trung tâm giáo dục lao động xã hội có trách nhiệm chi phục vụ trực tiếp cho đối tượng cai nghiện; không được phân phối sử dụng như điểm 7 và điểm 8 Điều 3.
Toàn bộ số thu phát sinh được để lại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội chi cho các nội dung nói trên. Trung tâm giáo dục lao động xã hội thực hiện chế độ kế toán theo đúng quy định quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước.
3. Chứng từ thu do cơ quan thuế thống nhất phát hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Kinh phí để thực hiện các chế độ miễn chi phí chữa trị, cai nghiện cho các đối tượng theo quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán chi đảm bảo xã hội hàng năm của Ngân sách Tỉnh cho Ngành Lao động-Thương binh và Xã hội.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh đề nghị báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân Tỉnh (thông qua Sở Lao động-Thương binh Xã hội, Sở Tài chính) để xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 84/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, bán dâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 46/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục - lao động - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND
- 3Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 4Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 84/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, bán dâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 270/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 30/6/2008
- 3Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Thông tư liên tịch 13/2004/TTLT/BLĐTBXH-BTC hướng dẫn trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người bán dâm, người nghiện ma tuý do Bộ lao động, Thương binh và Xã hội-Bộ Tài Chính ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị quyết 46/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm giáo dục - lao động - xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh kèm theo Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND
Quyết định 59/2005/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 59/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Huỳnh Tấn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/09/2005
- Ngày hết hiệu lực: 13/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực