Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

SỐ: 59/2003/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT MỞ RỘNG PHÍA BẮC VÀ TÂY BẮC KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐẠI KIM - ĐỊNH CÔNG, TỈ LỆ 1: 2000

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

Căn cứ Luật Tổ chức Hội Đồng Nhân và Uỷ ban Nhân dân;
Căn cứ pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính Phủ ban hành Điều lệ quản lí quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 108/1998/QĐ - TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ Đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ Xây Dựng về việc ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
 Xét đề nghị của Sở Quy hoạch – Kiến trúc Hà Nội tại tờ trình số 88/TTr – QHKT ngày 19 tháng 3 năm 2003,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Phê duyệt Quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1/2000 do viện Kiến trúc Nhiệt đới – Trường đại học Kiến Trúc Hà Nội lập và hoàn thành tháng 3/2003 với các nội dung chính như sau:

1.Vị trí, phạm vi, ranh giới và qui mô:

1.1.Vị trí:

khu đô thị mới Đại Kim - Định Công mở rộng thuộc địa bàn hai xã Đại Kim và Định Công – huyện Thanh Trì - Hà Nội.

1.2. Phạm vi, ranh giới:

 - Phía Bắc và Đông Bắc giáp đường Vành đai 2,5 và khu đô thị mới Định Công 35ha.

 - Phía Tây khu dân cư thôn Thượng – xã Định Công.

 - Phía Tây Nam giáp sông Tô Lịch.

 - Phía Nam giáp khu di dân dự án thoát nước, khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng.

 - Phía Đông giáp sông Lừ và khu đô thị mới Đại Kim - Định Công.

 - Phía Đông Nam giáp khu đô thị mới Đại Kim - Định Công và dân cư thôn Đại Từ xã Đại Kim.

 1.3. Quy mô:

 + Tổng diện tích khu đô thị mở rộng khoảng: 137,20ha.

 Trong đó: Xã Định Công : 132,4007ha

 Xã Đại Kim : 4,7993ha

 + Qui mô dân số (qui hoạch ) khoảng : 20.000người.

2. Nội dung qui hoạch chi tiết:

2.1.Mục tiêu:

 - Qui hoạch ổn định lâu dài cho khu vực, làm cơ sở để quản lí và tổ chức xây dựng theo quy định của pháp luật.

 - Xây dựng một khu đô thị mới đồng bộ, hoàn chỉnh, đầy đủ các công trình cơ sở hạ tầng đô thị phù hợp với phát triển kinh tế – xã hội huyện Thanh Trì và Thành phố.

 - Khớp nối qui hoạch kiến trúc và hạ tầng kĩ thuật với các khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, khu nhà ở Bắc Linh Đàm và Bắc Linh Đàm mở rộng.

 - Tạo được một phần quĩ nhà đất để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, nhà ở cho các đối tượng, tạo được môi trường, điều kiện sống ổn định cho người đô thị.

2.2. Các chỉ tiêu qui hoạch:

 Tổng diện tích khu đô thị mở rộng : 137,20ha, bao gồm:

 - Đất di tích lịch sử, văn hoá, tôn giáo : 1,380 ha chiếm 1,01%

 - Đất quốc phòng : 4,133 ha chiếm 3,01%

 - Hồ điều hoà (Hồ Định Công) : 19,377 ha chiếm 14,09%

 - Sông Lừ, hồ Đầm Sen : 4,334 ha chiếm 3,16%

 - Đất khu ở (cả cũ cả mới) : 108,016 ha chiếm 78,73%

 Trong đất khu ở gồm có:

 + Đất công trình công cộng khu ở : 6,4970 ha chiếm 6,01%

 + Đất giao thông : 31,3600 ha chiếm 29,03%

 + Đất cây xanh, thể dục thể thao : 10,4620 ha chiếm 9,69%

 + Đất trường phổ thông trung học : 1,3040 ha chiếm 1,21%

 + Đất ở (gồm 3 đơn vị ở) : 58,3930 ha chiếm 54,06%

Trong đất ở gồm có:

 - Đất công cộng đơn vị ở : 6,1350 ha

 - Đất ở xây dựng mới : 17,1800ha, trong đó:

 + Nhà ở cao tầng xây mới: 10,6710 ha; chiếm 62,11%

 + Nhà ở thấp tầng xây mới: 6,5090 ha; chiếm 37,89%

 - Làng xóm cải tạo chỉnh trang : 30,5720 ha

 - Đất dự kiến dã dân cho làng xóm: 4,5060 ha

(Đất công cộng đơn vị ở bao gồm: Đất xây dựng trường học, nhà trẻ – mẫu giáo, trạm y tế, Công an phường)

 Tại ô đất 2 – CX1 (chức năng cây xanh công viên) và ô đất 3 – HH2 (chức năng hỗn hợp) bố trí các khu bán xăng dầu với diện tích 1000 – 1500m2/khu. Việc xây dựng cây xăng không được làm ảnh hưởng đến khu dân cư và công trình khác.

 Các ô đất 1 – NO6, 3 – NO1, 3 – NO3 có tổng diện tích 35.910 m2 (bằng 20,9% quĩ đất ở) giành để bổ sung vào quĩ đất nhà ở thành phố theo quyết định 123/2001/QĐ - UB ngày 6/12/2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.

 * Chỉ tiêu về kiến trúc qui hoạch khu vực xây dựng mới:

 - Tầng cao trung bình : 7 tầng

 - Mật độ xây dựng : 25%

 - Hệ số sử dụng đất : 0,9 lần

2.3. Tổ chức không gian qui hoạch kiến trúc và cảnh quan:

- Các công trình công cộng phục vụ bố trí ở khu trung tâm đô thị, đảm bảo giao thông thuận tiện và bán kính phục vụ đến các đơn vị ngắn nhất.

- Các khu nhà ở cao tầng bố trí dọc theo đường khu vực mặt cắt 40m và trục đường phân khu vực mặt cắt 30m là trục chính của khu đô thị.

- Các khu nhà ở thấp tầng bố trí xen kẽ trong các đơn vị.

Các nhóm nhà ở bố trí linh hoạt và hình thức kiến trúc phong phú, trung tâm sinh hoạt cộng đồng là nhà trẻ, trường học và sân chơi.

2.4. Qui hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật:

2.4.1 Giao thông:

* Đường Vành đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị có mặt cắt ngang rộng 40m (chiều dài trong ranh giới qui hoạch là 1.115m), tuyến đường này được thực hiện theo dự án riêng.

* Mạng lưới đường nội bộ gồm các loại đường phân khu vực và đường nhánh.

 - Đường phân khu vực theo hướng Đông Bắc – Tây Nam của khu đô thị có chiều dài khoảng 865m, mặt cắt ngang rộng 30m (lòng đường 15m, hè hai bên rộng 7,5m) là trục giao thông chính và hành lang bố trí các công trình hạ tầng kĩ thuật chính. Tuyến đường này sẽ xây dựng kéo dài qua sông Tô Lịch nối vào đường vành đai 3.

 - Các đường nhánh: gồm các tuyến đường 2 làn xe và 3 làn xe, mặt cắt 17,5 m và 24m, tổng chiều dài khoảng 6.167m.

 - Đường qui hoạch có mặt cắt ngang rộng 40m gồm hai tuyến chạy song song, mỗi tuyến có mặt cắt rộng 13,5m cách nhau bởi dải phân cách trồng cây xanh rộng 13m; vỉa hè rộng 3,0m là trục không gian cảnh quan của khu vực.

 - Đường biên phía Tây – Bắc của khu đô thị giáp ranh thôn Thượng có mặt cắt ngang rộng 13,5m (lòng đường 7,5m, hè hai bên rộng 3m).

 - Các tuyến đường vào nhà có mặt cắt ngang rộng 11,5m (lòng đường 5,5m, hè hai bên rộng 3,0m) là tuyến giao thông nội bộ trong từng khu chức năng.

* Giao thông tĩnh: Các bãi đỗ xe có tổng diện tích 2,5560 ha, tiếp giáp với các trục đường chính, bố trí gần khu Trung tâm công cộng.

* Các chỉ tiêu đất giao thông:

 - Diện tích đất đường giao thông (tính đến mặt đường có mặt cắt 13,5m) là 23,16 ha; Mật độ đường giao thông 9,62km/km2.

2.4.2 San nền:

 Cao độ thiết kế trung bình khu vực phía Bắc (giáp với đường vành đai 2,5) là +6,0m. Cao độ trung bình khu vực phía Nam khu đô thị giáp sông Lừ là +5,6m. Cao độ trung bình khu vực phía đông nam giáp sông Tô Lịch là +5,8m. Trong từng ô đất sẽ được san lấp tạo mái dốc phân lưu cục bộ với độ dốc i=0,0017 hướng ra các tuyến đường xung quanh, nơi có bố trí hệ thống cống thoát nước. Cao độ thiết kế trung bình +5,85m.

2.4.3 Cấp nước:

 - Nguồn cấp cho khu đô thị được lấy từ đường ống truyền dẫn F400 dự kiến xây dựng dọc theo trục đường vành đai 2,5. Tuyến ống này được đấu nối với tuyến óng truyền dẫn F600 hiện có trên đường Giải Phóng.

 - Mạng lưới đường ống: Nước lấy từ đường ống truyền dẫn NF400 vào đường ống NF225 đặt theo tuyến đường phân khu vực mặt cắt 30m. Từ đường ống NF225 này dẫn nước vào các đường ống NF160 và các đường ống NF90 đặt dọc theo các tuyến đường qui hoạch để dẫn nước đến từng công trình và nhóm nhà ở. Các tuyến ống cấp nước chôn trong hè đường, có độ sâu 0,7-1,0m.

 Các công trình cao dưới 5 tầng nguồn cấp nước trực tiếp từ các đường ống đặt theo các trục đường nhánh và đường nội bộ. Các công trình cao trên 5 tầng được cấp nước qua bể chứa và hệ thống trạm bơm nước riêng xây dựng trong từng công trình.

 Bố trí trên vỉa hè của một số tuyến đường chính các họng nước cứu hoả, khoảng cách giữa các họng từ 100 đến 150m. Các họng cứu hoả này được xây dựng có sự thoả thuận thống nhất của cơ quan phòng cháy chữa cháy Thành phố.

2.4.4 Thoát nước:

a. Hệ thống thoát nước mưa:

 - Hệ thống thoát nước mưa khu đô thị được thiết kế, xây dựng là hệ thống cống hoàn chỉnh, đảm bảo tiêu thoát tốt.

 - Tuyến cống có F1000 – 2000mm xây dựng dọc theo đường phân khu vực chảy ra sông Tô Lịch. Tuyến này thu toàn bộ nước mưa của khu vực xây dựng mới phía Tây Bắc khu đô thị mở rộng.

 - Tuyến cống có F800-1500mm được xây dựng dọc theo đường nhánh chảy ra sông Lừ. Tuyến này thu toàn bộ nước mưa của khu vực thôn Trại và khu xây dựng mới phía Nam khu đô thị mở rộng.

 - Tuyến cống có F600-2000mm xây dựng dọc theo đường nhánh chảy ra sông Lừ. Tuyến này thu toà bộ nước mưa của khu vực thôn Hạ ở phía Đông khu đô thị mở rộng.

 - Khu vực công viên cây xanh ở phía Nam khu đô thị, xây dựng đường cống thoát nước mưa chảy trực tiếp ra sông Lừ.

 Dọc theo các tuyến cống thoát nước xây dựng hệ thống giếng thu, giếng thăm để thu nước mặt và là các điểm đấu nối các tuyến cống hoặc thay đổi hướng tuyến. Khoảng cách giữa các tuyến thăm từ 40-70m.

b. Hệ thống cống liên hoàn hồ điều hoà:

Trong hệ thống thoát nước mưa sẽ xây dựng hai hệ thống cống ngầm:

 - Hệ thống cống thoát nước từ hồ Đầm Bông sang hồ Định Công: được xây dựng là cống bản 2x(3m x3m) đấu nối tiếp hệ thống cống của khu đô thị mới Định Công đã xây dựng xuống hồ Định Công có chiều dài dự kiến là 500m.

 - Hệ thống cống dẫn nước từ hồ Định Công sang hồ Linh Đàm: được xây dựng là cống bản 2 x (3m x3m) dẫn từ hồ Định Công qua sông Lừ và khu cây xanh phía Nam để đấu nối vào đường cống dẫn nước hồ Định Công xuống hồ Linh Đàm với chiều dài dự kiến là 120m.

c. Hệ thống thoát nước bẩn:

- Xây dựng hệ thống thoát nước bẩn riêng. Hệ thống thoát nước bẩn trong từng nhóm nhà ở và công trình sẽ thu gom chảy về trạm bơm chuyển bậc khu vực để đưa vào trạm xử lí Ba Xã.

- Trong thời gian chưa xây dựng được trạm xử lí nước thải thì hệ thống thoát nước bẩn của khu đô thị được xử lí sơ bộ qua bể bán tự hoại, được xây dựng ở bên trong công trình hoặc bên trong ô đất rồi đấu nối với đường cống thoát nước được xây dựng dọc theo các trục đường. Các đường cống nước bẩn này được đấu nối tạm thời vào đường thoát nước mưa tại một số điểm, khi có trạm xử lý nước thải thì hệ thống thoát nước bẩn riêng sẽ được đáu nối về trạm xử lý trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của Thành phố.

2.4.5.Cấp điện:

- Nguồn điện cấp cho khu đô thị mở rộng lấy từ tuyến cáp ngầm 22KV đặt dọc theo đường vành đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị, trạm 110/220KV Thượng Đình.

 - Xây dựng mới hệ thống đường dây trục AC – 150/22KV và các đường nhánh AC – 70/22KV đi ngầm trong các tuynel kĩ thuật hoặc hào cáp dọc theo các tuyến đường trong khu đô thị.

 - Xây dựng mới 9 trạm biến áp 22/0,4KV với tổng dung lượng là 11.340KVA.

 - Cáp từ các trạm biến áp đến các nhà cao tầng đi ngầm bằng đường cáp đồng XLPE – PVC có tiết diện từ 120 – 240mm2.

 - Nhà thấp tầng: dùng cáp vặn xoắn XLPE – PVC 4 x10mm2, đi ngầm trong các tuynel kĩ thuật hoặc hào cáp, kết hợp với cáp chiếu sáng. Chiếu sáng đường đô thị dùng đèn cao áp thuỷ ngân công suất 250W.

2.4.5 Thông tin liên lạc:

- Hệ thống thông tin liên lạc của khu đô thị được lấy từ tuyến cáp quang bưu điện xây dựng dọc theo đường vành đai 2,5 ở phía Bắc khu đô thị.

- Trong khu đô thị xây dựng một tổng đài vệ tinh có dung lượng từ 6000 số đến 10.000 số và 7 tủ cáp khu vực.

2.4.6 Vệ sinh môi trường:

- Rác thải được tổ chức thu gom về các thùng chứa rác được bố trí tại các vị trí thích hợp cho từng công trình và được chuyển đến khu xử lí rác thải tập trung của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).

- Ở các công trình và khu vực công cộng thu gom phế thải bằng các thùng rác có dung tích chứa 0,5m3, có nắp đậy, phân bố đều ở các dãy phố và vườn hoa sân chơi.

- Đối với nhà cao tầng rác được thu gom trực tiếp từ hệ thống thu rác của công trình.

- Đối với nhà thấp tầng rác được thu gom vận chuyển theo giờ quy định.

2.4.7. Tổng hợp đường dây đường ống kĩ thuật:

 Trục chính của các hệ thống cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc phải trong hệ thống tuynel kĩ thuật để đảm bảo tính mỹ quan và dễ dàng sử dụng.

Điều 2:

 - Giám đốc Sở Qui hoạch Kiến trúc chịu trách nhiệm điều tra, xác nhận hồ sơ thiết kế theo qui hoạch chi tiết được duyệt trong vòng 15 ngày kể từ ngày kí quyết định này; chủ trì phối hợp với UBND uyện Thanh Trì và Chủ đầu tư tổ chức công bố công khai Qui hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỷ lệ 1/2000 cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, giám sát thực hiện.

 - Chủ đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức lập báo đánh giá tác động môi trường đối với đồ án qui hoạch này theo quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường trình cấp trên có thẩm quyền xem xét thẩm định và phê duyệt; Sở Qui hoạch – Kiến trúc và Sở khoa học công nghệ & môi trường có trách nhiệm hướng dẫn Chủ đầu tư thực hiện.

 - Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Trì có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo qui hoạch chi tiết được duyệt và xử lí việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.

 - Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày kí.

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Qui hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông công chính, Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Tài chính Vật giá, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND các xã Đại Kim, Định Công; Tổng giám đốc tổng công ty Đầu tư và phát triển Hà Nội, Giám đốc Công ty Kinh doanh phát triển nhà Hà Nội, giám đốc các sở, ngành; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 59/2003/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết mở rộng phía Bắc và Tây Bắc khu đô thị mới Đại Kim - Định Công, tỉ lệ 1: 2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 59/2003/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/05/2003
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/05/2003
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản