- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 401/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Hướng dẫn 8055/NHCS-TDSV về nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 589/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 09 tháng 3 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 401/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 22/11/2014 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08/02/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Công văn số 8055/NHCS-TDSV ngày 30/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 27/TTr-SLĐTBXH ngày 26/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án cho vay vốn tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2021 - 2030 (có Đề án chi tiết kèm theo Quyết định).
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾT QUẢ CHO VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng.
Năm | Doanh số cho vay | Doanh số thu nợ | Dư nợ đến 31/12 hằng năm | Dư nợ tăng, giảm so năm trước | Dư nợ bình quân/lao động | ||||||
Số lượt lao động | Số tiền | Số lao động dư nợ | Tổng số | Tr.đó: NQH | Tr.đó: nợ khoanh | ||||||
Số tiền | Tỷ lệ | Số tiền | Tỷ lệ | ||||||||
2015 | 886 | 28,288 | 28,127 | 3,718 | 71,005 | 966 | 1.36 | 112 | 0.16 | 163 | 19.1 |
2016 | 909 | 24,949 | 22,842 | 3,461 | 73,062 | 645 | 0.88 | 85 | 0.12 | 2,057 | 21.1 |
2017 | 1,235 | 32,454 | 29,346 | 3,195 | 76,169 | 71 | 0.09 | 4 | 0.01 | 3,107 | 23.8 |
2018 | 2,534 | 81,500 | 41,546 | 3,874 | 116,093 | 37 | 0.03 | 51 | 0.04 | 39,924 | 30.0 |
2019 | 2,109 | 81,753 | 52,683 | 4,089 | 145,074 | 296 | 0.20 | 14 | 0.01 | 28,981 | 35.5 |
2020 | 2,466 | 95,052 | 76,296 | 4,348 | 163,750 | 260 | 0.16 | 84 | 0.05 | 18,676 | 37.7 |
Tổng cộng | 9,253 | 315,708 | 222,713 |
|
|
|
|
|
| 92,745 |
|
TỔNG HỢP NHU CẦU VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị: triệu đồng
Năm | Tổng số lao động có nhu cầu vay vốn tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm | Trong đó | Tổng nhu cầu vốn cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm | Trong đó: Nhu cầu vốn tăng thêm so với năm trước | |
Số lao động có nhu cầu duy trì việc làm | Số lao động có nhu cầu tạo việc làm mới | ||||
2021 | 6,204 | 4,599 | 1,605 | 270,074 | 65,000 |
2022 | 6,814 | 5,134 | 1,680 | 340,074 | 70,000 |
2023 | 7,415 | 5,694 | 1,721 | 410,074 | 70,000 |
2024 | 8,080 | 6,268 | 1,812 | 484,074 | 74,000 |
2025 | 8,822 | 6,872 | 1,950 | 562,074 | 78,000 |
2026 | 9,482 | 7,522 | 1,960 | 642,074 | 80,000 |
2027 | 10,145 | 8,175 | 1,970 | 728,074 | 86,000 |
2028 | 10,842 | 8,832 | 2,010 | 815,074 | 87,000 |
2029 | 11,602 | 9,502 | 2,100 | 908,074 | 93,000 |
2030 | 12,412 | 10,202 | 2,210 | 1,008,074 | 100,000 |
Tổng cộng | 91,816 | 72,798 | 19,018 | 6,167,745 | 803,000 |
BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG CHUYỂN SANG NHCSXH HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Đơn vị | Năm 2020 | Giai đoạn 2021-2030 | Trong đó: Vốn bổ sung hàng năm | Tổng số vốn đến cuối giai đoạn | |||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | |||||
1 | Tỉnh Lạng Sơn | 52,215 | 35,900 | 3,900 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 3,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 4,000 | 88,115 |
Tr.đó: - Cho vay HN, HCN (30%) | 15,665 | 10,770 | 1,170 | 900 | 900 | 900 | 900 | 1,200 | 1,200 | 1,200 | 1,200 | 1,200 | 26,435 | |
- Cho vay GQVL (70%)* | 36,551 | 25,130 | 2,730 | 2,100 | 2,100 | 2,100 | 2,100 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 61,681 | |
2 | Thành phố Lạng Sơn | 2,451 | 10,750 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 1,300 | 1,350 | 13,201 |
3 | Huyện Cao Lộc | 2,740 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,490 |
4 | Huyện Lộc Bình | 2,568 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,318 |
5 | Huyện Đình Lập | 1,601 | 7,750 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 | 850 | 900 | 950 | 1,000 | 1,050 | 9,351 |
6 | Huyện Văn Lãng | 2,821 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,571 |
7 | Huyện Tràng Định | 1,986 | 8,750 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 950 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 10,736 |
8 | Huyện Văn Quan | 2,228 | 8,750 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 950 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 10,978 |
9 | Huyện Bình Gia | 1,686 | 7,750 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 | 850 | 900 | 950 | 1,000 | 1,050 | 9,436 |
10 | Huyện Bắc Sơn | 2,973 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,723 |
11 | Huyện Chi Lăng | 2,597 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,347 |
12 | Huyện Hữu Lũng | 2,187 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 11,937 |
Tổng cộng (I II) | 78,053 | 138,150 | 10,000 | 10,200 | 11,300 | 12,400 | 13,500 | 15,050 | 15,600 | 16,150 | 16,700 | 17,250 | 216,203 |
*Công văn số 1110/VP-KGVX ngày 05/4/2018 của UBND tỉnh quy định: nguồn vốn ngân sách tỉnh được sử dụng 70% cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
BẢNG TỔNG HỢP XÁC ĐỊNH NGUỒN VỐN CHO VAY TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM THỰC HIỆN QUA NHCSXH GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT | Đơn vị | Năm 2020 | Giai đoạn 2021-2030 | Trong đó: Vốn bổ sung hàng năm | Tổng số vốn đến cuối giai đoạn | |||||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | |||||
1 | Quỹ quốc gia về việc làm | 58,500 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 58,500 |
2 | Hội đoàn thể, LĐLĐ, LMHTX | 6,100 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6,100 |
3 | Vốn NHCSXH huy động | 37,900 | 138,150 | 10,000 | 10,200 | 11,300 | 12,400 | 13,500 | 15,050 | 15,600 | 16,150 | 16,700 | 17,250 | 176,050 |
4 | NSĐP ủy thác sang NHCSXH | 62,389 | 127,380 | 8,830 | 9,300 | 10,400 | 11,500 | 12,600 | 13,850 | 14,400 | 14,950 | 15,500 | 16,050 | 189,769 |
- | Tỉnh Lạng Sơn* | 36,551 | 25,130 | 2,730 | 2,100 | 2,100 | 2,100 | 2,100 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 2,800 | 61,681 |
- | Thành phố Lạng Sơn | 2,451 | 10,750 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 1,300 | 1,350 | 13,201 |
- | Huyện Cao Lộc | 2,740 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,490 |
- | Huyện Lộc Bình | 2,568 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,318 |
- | Huyện Đình Lập | 1,601 | 7,750 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 | 850 | 900 | 950 | 1,000 | 1,050 | 9,351 |
- | Huyện Văn Lãng | 2,821 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,571 |
- | Huyện Tràng Định | 1,986 | 8,750 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 950 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 10,736 |
- | Huyện Văn Quan | 2,228 | 8,750 | 500 | 600 | 700 | 800 | 900 | 950 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 10,978 |
- | Huyện Bình Gia | 1,686 | 7,750 | 400 | 500 | 600 | 700 | 800 | 850 | 900 | 950 | 1,000 | 1,050 | 9,436 |
- | Huyện Bắc Sơn | 2,973 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,723 |
- | Huyện Chi Lăng | 2,597 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 12,347 |
- | Huyện Hữu Lũng | 2,187 | 9,750 | 600 | 700 | 800 | 900 | 1,000 | 1,050 | 1,100 | 1,150 | 1,200 | 1,250 | 11,937 |
5 | Phần lãi nhập gốc hàng năm theo Quy chế 64 |
| 24,070 | 1,200 | 1,400 | 1,640 | 1,900 | 2,200 | 2,520 | 2,880 | 3,170 | 3,400 | 3,760 | 24,070 |
Tổng cộng | 164,889 | 289,600 | 20,030 | 20,900 | 23,340 | 25,800 | 28,300 | 31,420 | 32,880 | 34,270 | 35,600 | 37,060 | 454,489 |
* Nguồn vốn ngân sách tỉnh cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm bằng 70% tổng nguồn vốn ngân sách tỉnh chuyển sang NHCSXH
KẾ HOẠCH CHO VAY VỐN TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số: 589/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm | Nguồn vốn bổ sung hàng năm cho vay tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm | Doanh số cho vay | Doanh số thu nợ (ước bằng 50% dư nợ) | Dư nợ cuối năm | |
Số tiền | Số lao động được vay vốn (mức vay bình quân 40 triệu đồng/lao động) | ||||
Năm 2021 | 20,030 | 102,474 | 2,562 | 82,444 | 184,919 |
Năm 2022 | 20,900 | 113,359 | 2,834 | 92,459 | 205,819 |
Năm 2023 | 23,340 | 126,249 | 3,156 | 102,909 | 229,159 |
Năm 2024 | 25,800 | 140,379 | 3,509 | 114,579 | 254,959 |
Năm 2025 | 28,300 | 155,779 | 3,894 | 127,479 | 283,259 |
Năm 2026 | 31,420 | 173,049 | 4,326 | 141,629 | 314,679 |
Năm 2027 | 32,880 | 190,219 | 4,755 | 157,339 | 347,559 |
Năm 2028 | 34,270 | 208,049 | 5,201 | 173,779 | 381,829 |
Năm 2029 | 35,600 | 226,514 | 5,663 | 190,914 | 417,429 |
Năm 2030 | 37,060 | 245,774 | 6,144 | 208,714 | 454,489 |
Tổng giai đoạn | 289,600 | 1,681,848 | 42,046 | 1,392,248 |
|
- 1Kế hoạch 2604/KH-UBND vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm năm 2017 và 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vốn vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 3Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 4Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 92-KL/TW, Kế hoạch 41-KH/TU về chính sách xã hội giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 6Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025
- 1Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 401/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai Chỉ thị 40-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tín dụng chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Kế hoạch 2604/KH-UBND vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm năm 2017 và 2018 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Kế hoạch 134/KH-UBND năm 2019 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm và vốn vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020
- 11Hướng dẫn 8055/NHCS-TDSV về nghiệp vụ cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
- 12Kế hoạch 150/KH-UBND năm 2020 về vốn vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì, mở rộng việc làm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2021
- 13Kế hoạch 91/KH-UBND năm 2021 thực hiện Kết luận 92-KL/TW, Kế hoạch 41-KH/TU về chính sách xã hội giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 15Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định về cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 16Quyết định 2286/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 21/2023/NQ-HĐND quy định cho vay nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội đối với người lao động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đi làm việc thời vụ tại Hàn Quốc giai đoạn 2023-2025
Quyết định 589/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án cho vay vốn tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội giai đoạn 2021-2030 do tỉnh Lạng Sơn ban hành
- Số hiệu: 589/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Dương Xuân Huyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực