Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 587/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 20 tháng 4 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 343/QĐ-LĐTBXH ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 35/TTr-LĐTBXH ngày 14/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh
STT | Lĩnh vực/ tên TTHC | Địa điểm tiếp nhận hồ sơ | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan sau cắt giảm | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | ||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
| Tín dụng ưu đãi tạo việc làm |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động | Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang | 15 ngày | 15 ngày | - Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang: 10 ngày - Cơ quan cấp tỉnh của Tổ chức thực hiện chương trình: 05 ngày | Không | Không | Không |
|
2 | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh | Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang | 15 ngày | 15 ngày | - Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Bắc Giang: 10 ngày - Cơ quan cấp tỉnh của Tổ chức thực hiện chương trình: 05 ngày | Không | Không | Không |
|
Ghi chú: Thời gian giải quyết TTHC là: ngày làm việc.
PHẦN II. NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người lao động có nhu cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện
Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giây khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày làm việc).
1.5. Đối tượng thực hiện: cá nhân (người lao động).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu: Dự án thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý.
- Điều kiện: Cá nhân có nhu cầu vay vốn đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Qũy quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………….
Họ và tên:…………………………………….. Ngày, tháng, năm sinh:…./.../ …..
Dân tộc:……………………………………… Giới tính: …………………………
Số CCCD/CMND: …………………………………………………………………
Ngày cấp:…………………………………….. Nơi cấp: …………………………
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1):…………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………………. Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số……………………. do Ủy ban nhân dân xã ……………. cấp ngày …………………..
□ Người dân tộc thiểu số……………………. đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người. Trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có):…………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):……………………………. người
Vốn thực hiện dự án:…………………………………………….. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:…………………………………………………………………… đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: …………………………………………………
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc:……………………………………………………………, cụ thể như sau:
STT | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (đồng) |
Thời hạn vay:………………….. tháng Trả gốc: ………………Trả lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN …………
| ….., ngày... tháng... năm... |
…., ngày... tháng... năm...
|
|
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP.
(2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số;
Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số;
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp;
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú. Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (trong đó 10 ngày và 5 ngày làm việc).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức thực hiện chương trình (Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Cựu Chiến binh Việt Nam, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Hội Người mù Việt Nam).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
- Yêu cầu: Dự án thuộc nguồn vốn do tổ chức thực hiện chương trình quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định:
+ Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: ……………………..
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại:…………………………. Fax: ………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp:………………………………………… Cơ quan cấp: ………………….
Hoặc hợp đồng hợp tác số: ………………………………………………………….
5. Họ và tên người đại diện:………………………….. Chức vụ: …………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ………………………
Ngày cấp:……………………………. Nơi cấp: ………………………………….
Quyết định bổ nhiệm số:………… Ngày:………………..….. Do:……………….. quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số:………….. Ngày:…………………….. Do:…………………. ủy quyền
6. Mã số thuế:
………………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:………………………………………………………… đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có)
Năm…………. :
- Tổng doanh thu:………………………… ……………………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………………………………………………. đồng
- Thuế:……………………………………………………………………….. đồng
- Lợi nhuận:…………………………………………….……………………. đồng
Năm…………….. :
- Tổng doanh thu: ........................................................................................... đồng
- Tổng chi phí:……………………………………………………………… đồng
- Thuế:……………………………………………………………………… đồng
- Lợi nhuận:………………………………………………………………… đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có:…………………………………………………. người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có):………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):…………………………… người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án:
………………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:
………………………………………………………………………………
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ, diện tích): …………………
………………………………………………………………………………………
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động): ………………
………………………………………………………………………………………
b) Dự án phát triển sản xuất, kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo:
……………………………………………………………………
+ Chi phí mở rộng, cải tạo:
………………………………………………………………………
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị):
……………………………………………
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): …………………………………………
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị): …………………………………………………………………………
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động: …………………………………………………………. người, trong đó:
- Số người lao động được tạo việc làm (nếu có):……………………. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có):…………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):……….…………………… người.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có):………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):…………………………… người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng doanh thu:………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………. đồng
- Lợi nhuận:………………………. đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án: tháng …. năm……………….
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự án:……………………………. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:…………………………………………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:…………………………………………. đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………… )
để dùng vào việc:
4. Thời hạn vay: ... tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn vay:………………………………………………… đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn tự có:………………………………..……… đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn khác:…………………...………………… đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm là:…………………………………… đồng
6. Trả gốc:……………………………………. Trả lãi theo:………………………
7. Tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có)
STT | TÊN TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng) | GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Cơ sở sản xuất, kinh doanh:…………… ………………………………………….. Có dự án được thực hiện tại địa phương./.
| ….., ngày... tháng... năm... |
…., ngày... tháng... năm...
|
|
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 587/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính cấp huyện
STT | Lĩnh vực/ tên TTHC | Địa điểm tiếp nhận hồ sơ | Thời hạn giải quyết | Thời hạn giải quyết của các cơ quan sau cắt giảm | Phí, lệ phí | Thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích | Ghi chú | ||
Theo quy định | Sau cắt giảm | Tiếp nhận hồ sơ | Trả kết quả | ||||||
| Tín dụng ưu đãi tạo việc làm |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với người lao động | Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách các huyện, thành phố | 15 ngày | 15 ngày | - Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách các huyện, thành phố: 10 ngày - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 05 ngày | Không | Không | Không |
|
2 | Vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm từ Quỹ quốc gia về việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh | Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách các huyện, thành phố | 15 ngày | 15 ngày | - Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách các huyện, thành phố: 10 ngày - Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: 05 ngày | Không | Không | Không |
|
Ghi chú: Thời hạn giải quyết TTHC là: ngày làm việc.
PHẦN I. NỘI DUNG CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người lao động có nhu cầu vay vốn từ Quỹ lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê duyệt.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
1.2. Cách thức thực hiện: Người lao động nộp hồ sơ trực tiếp tại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP;
+ Bản sao của một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trong trường hợp Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện: cá nhân (người lao động).
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
1.8. Phí, lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định số 104/2022/NĐ-CP).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Yêu cầu: Dự án thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện: cá nhân có nhu cầu vay vốn đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Có nhu cầu vay vốn để tự tạo việc làm hoặc thu hút thêm lao động có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án;
+ Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi thực hiện dự án.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ………….
Họ và tên:……………………………….. Ngày, tháng, năm sinh:…./.../ …..
Dân tộc:……………………………… Giới tính: …………………………
Số CCCD/CMND: ……………………………………………………………
Ngày cấp:……………………………….. Nơi cấp: …………………………
Nơi thường trú hoặc nơi tạm trú(1):……………………………………………
…………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………….
Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có):
□ Người khuyết tật theo Giấy xác nhận khuyết tật số……………………. do Ủy ban nhân dân xã ……………. cấp ngày …………………..
□ Người dân tộc thiểu số……………………. đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Tôi có nhu cầu vay vốn từ Quỹ quốc gia về việc làm để thực hiện dự án:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án:………………………………………………………………
Số người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: ... người. trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có):………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):…………………………. người
Vốn thực hiện dự án:…………………………………………….. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:…………………………………………………………… đồng
Đề nghị ngân hàng cho vay số tiền: ………………………………………..
(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….)
để dùng vào việc:……………………………………………………………, cụ thể như sau:
STT | MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VỐN VAY | SỐ LƯỢNG | THÀNH TIỀN (đồng) |
Thời hạn vay:………………….. tháng Trả gốc: ………………Trả lãi: ……………………..
Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG,THỊ TRẤN …………
| ….., ngày... tháng... năm... |
…., ngày... tháng... năm...
|
|
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cơ sở sản xuất, kinh doanh có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn gửi Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án:
- Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ vay vốn. Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương tổ chức thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án phê duyệt;
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi thực hiện dự án xem xét, phê duyệt. Nếu không ra quyết định phê duyệt thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án thông báo cho người vay.
2.2. Cách thức thực hiện: Cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp lại Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương nơi thực hiện dự án.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
- Thành phần hồ sơ:
(1) Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP.
(2) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
(3) Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, người dân tộc thiểu số, bao gồm:
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số.
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số:
+ Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số.
+ Bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp.
+ Bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.
+ Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số. Trường hợp cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao thẻ căn cước công dân của người lao động là người dân tộc thiểu số nhưng Ngân hàng Chính sách xã hội không thể khai thác được thông tin cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp bản sao một trong các loại giấy tờ sau của những người lao động là người dân tộc thiểu số: Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh (doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh).
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
- Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương (Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội).
- Ủy ban nhân dân cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt Hồ sơ vay vốn hoặc thông báo bằng văn bản đối với trường hợp không đủ điều kiện vay vốn.
2.8. Phí, lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Dự án vay vốn hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP .
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
- Yêu cầu: Dự án thuộc nguồn vốn do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- Điều kiện:
+ Có dự án vay vốn khả thi tại địa phương, phù hợp với ngành, nghề sản xuất kinh doanh, thu hút thêm lao động vào làm việc ổn định.
+ Dự án vay vốn có xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thực hiện dự án.
+ Có bảo đảm tiền vay: Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định pháp luật về giao dịch bảo đảm.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Việc làm ngày 16/11/2013;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 104/2022/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DỰ ÁN VAY VỐN
HỖ TRỢ TẠO VIỆC LÀM, DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG VIỆC LÀM
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội......
I. THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã/Tổ hợp tác/Hộ kinh doanh: …………………..
………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Điện thoại:…………………………. Fax: …………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh số:
Ngày cấp:…………………………………… Cơ quan cấp: ………………….
Hoặc hợp đồng hợp tác số: ……………………………………………………….
5. Họ và tên người đại diện:……………………….. Chức vụ: …………………
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: …………………
Ngày cấp:…………………………. Nơi cấp: ………………………………….
Quyết định bổ nhiệm số:………… Ngày:………………..….. Do:…………….. quyết định
Hoặc giấy ủy quyền số:………….. Ngày:………………….. Do:………………. ủy quyền
6. Mã số thuế:
……………………………………………………………………………………
7. Vốn điều lệ/Vốn góp/Vốn tự có:……………………………………………… đồng
II. KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Kết quả sản xuất kinh doanh của 02 năm trước thời điểm vay vốn (nếu có) Năm…………. :
- Tổng doanh thu:………………………… ……………………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………………………………………………. đồng
- Thuế:……………………………………………………………………….. đồng
- Lợi nhuận:……………………………………….……………………. đồng
Năm……………. :
- Tổng doanh thu: ......................................................................................... đồng
- Tổng chi phí:……………………………………………………………… đồng
- Thuế:……………………………………………………………………… đồng
- Lợi nhuận:………………………………………………………………… đồng
2. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện có:…………………………………………………. người, trong đó:
- Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………… người
- Lao động là người khuyết tật (nếu có):………………………………… người
- Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):…………………………… người
III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN VÀ NHU CẦU VAY VỐN
1. Tên dự án: …………………………………………………………………
Nơi thực hiện dự án: ……………………………………………………………
2. Nội dung dự án
a) Hiện trạng
- Văn phòng/chi nhánh/cửa hàng kinh doanh (địa chỉ, diện tích): …………
…………………………………………………………………………………
- Nhà xưởng, kho bãi (số lượng, diện tích, tình trạng hoạt động, địa chỉ):
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
- Trang thiết bị, máy móc (số lượng, giá trị, tình trạng hoạt động): ……………
……………………………………………………………………………………
b) Dự án phát triển sản xuất, kinh doanh
- Mở rộng, cải tạo nhà xưởng, kho bãi:
+ Diện tích mở rộng, cải tạo: ……………………………………………………
+ Chi phí mở rộng, cải tạo: ……………………………………………………
- Đầu tư trang thiết bị:
+ Máy móc, thiết bị (chủng loại, số lượng, giá trị): …………………………
+ Phương tiện (chủng loại, số lượng, giá trị): …………………………………
- Đầu tư vốn lưu động: Vật tư, nguyên, nhiên liệu, hàng hóa, dịch vụ (chủng loại, số lượng, giá trị): ……………………………………………………………
c) Phương án sử dụng lao động.
Tổng số lao động: …………………………………………………………. người, trong đó:
- Số người lao động được tạo việc làm (nếu có):……………………. người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):…………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có):……………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):……….……………… người.
- Số người lao động được duy trì và mở rộng việc làm: ... người, trong đó:
+ Lao động nữ (nếu có):…………………………………………………… người
+ Lao động là người khuyết tật (nếu có):………………………………… người
+ Lao động là người dân tộc thiểu số (nếu có):…………………………… người
d) Hiệu quả kinh tế của dự án vay vốn
- Tổng doanh thu:………………… đồng
- Tổng chi phí:……………………. đồng
- Lợi nhuận:………………………. đồng
đ) Thời điểm bắt đầu thực hiện dự án: tháng …. năm……………….
3. Tổng nguồn vốn thực hiện dự án:……………………………. đồng, trong đó:
- Vốn tự có:……………………………………………………………… đồng
Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền:…………………………………. đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………………… )
để dùng vào việc:
4. Thời hạn vay: ... tháng
5. Nguồn tiền trả nợ ngân hàng
- Khấu hao tài sản từ vốn vay:………………………………………… đồng
- Khấu hao tài sản từ nguồn vốn tự có:…………………………..……… đồng
- Lợi nhuận từ dự án và các nguồn khác:…………………..……………… đồng
- Dự kiến tổng số tiền trả nợ một năm là:……………………………… đồng
6. Trả gốc:……………………………. Trả lãi theo:………………………
7. Tài sản bảo đảm liền vay (nếu có)
STT | TÊN TÀI SẢN | SỐ LƯỢNG | GIÁ TRỊ ƯỚC TÍNH (đồng) | GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN |
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, Cơ sở sản xuất, kinh doanh:…………… ………………………………………….. Có dự án được thực hiện tại địa phương./.
| ….., ngày... tháng... năm... |
…., ngày... tháng... năm... |
|
- 1Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong các lĩnh vực Việc làm, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc các phòng giao dịch cấp huyện trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 343/QĐ-LĐTBXH năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 9Quyết định 789/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 621/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong các lĩnh vực Việc làm, Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 435/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 919/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc các phòng giao dịch cấp huyện trực thuộc chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Quyết định 785/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Điện Biên
Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực việc làm thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 587/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra