Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 5822/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 13 tháng 05 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC: BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ 

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Luật thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12/05/2003 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế Thành phố Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ôtô, xe gắn máy trên địa bàn Thành phố Hà Nội”;
Căn cứ vào công văn số 02/08/TBG-KDDL ngày 07/05/2008 của công ty TNHH SX&LR ô tô du lịch Trường Hải-KIA, công văn số TMV-A179/2008 ngày 06/05/2008 của công ty TOYOTA Việt Nam, công văn số 89/CV-XN ngày 22/04/2008 của xí nghiệp ô tô TRAENCO về việc thông báo giá bán xe ô tô và giá bán xe ô tô trên thị trường TP Hà Nội tại thời điểm hiện tại;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung, Điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại các Quyết định trước đây của Cục thuế Thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

LOẠI XE

Năm sản xuất

Giá xe mới

 

PHẦN III

 

 

 

CÁC LOẠI XE Ô TÔ SẢN XUẤT TỪ NĂM 1997 VỀ SAU

 

 

 

CHƯƠNG I: XE Ô TÔ CÁC HÃNG NHẬT BẢN SẢN XUẤT

 

 

 

A. XE Ô TÔ HIỆU TOYOTA

 

 

1

TOYOTA LAND CRUISER 4.7; 08 chỗ

2007-2008

1725

 

CHƯƠNG V: XE Ô TÔ HÀN QUỐC

 

 

 

A. XE Ô TÔ HIỆU DAEWOO

 

 

1

DAEWOO TOSCA 1.6; 05 chỗ

2006

400

 

B. XE Ô TÔ HIỆU HYUNDAI

 

 

1

HYUNDAI VARACRUZ 380VXL 3.8; 07 chỗ

2008

1100

2

HYUNDAI HD270; 12,2 tấn (xe trộn bê tông)

2007

1340

 

C. XE Ô TÔ HIỆU KHÁC

 

 

1

KIA CARENS EX 2.0; 05 chỗ (số sàn, động cơ xăng)

2008

460

2

KIA CARENS EX 2.0; 05 chỗ (số tự động, động cơ xăng)

2008

480

3

KIA CARENS EX 2.0; 05 chỗ (số sàn, động cơ dầu)

2008

475

4

KIA CARENS EX 2.0; 05 chỗ (số tự động, động cơ dầu)

2008

495

5

KIA SORENTO EX 2.5; 2 cầu; 05 chỗ (số tự động, động cơ dầu)

2008

735

6

KIA SORENTO EX 2.5; 1 cầu; 05 chỗ (số tự động, động cơ dầu)

2008

680

7

KIA OPTIMA EX 2.7; 05 chỗ (số tự động, động cơ xăng)

2008

540

8

KIA RIO EX 1.6; 05 chỗ (số sàn, động cơ xăng)

2008

365

9

KIA RIO EX 1.6; 05 chỗ (số tự động, động cơ xăng)

2008

405

 

CHƯƠNG VIII: XE Ô TÔ LD VIỆT NAM

 

 

 

C. XE CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM

 

 

1

TOYOTA CAMRY 3.5Q 3.5; 05 chỗ

2007

1060

2

TOYOTA CAMRY 2.4G 2.4; 05 chỗ

2007

815

3

TOYOTA COROLLA ALTIS 1.8; 05 chỗ

2007

550

4

TOYOTA VIOS G 1.5; 05 chỗ

2007

465

5

TOYOTA VIOS E 1.5; 05 chỗ

2007

420

6

TOYOTA INNOVA G 2.0; 05 chỗ

2007

480

7

TOYOTA INNOVA J 2.0; 05 chỗ

2007

430

8

TOYOTA HIACE COMMUTER GASOLINE  2.7; 16 chỗ

2007

490

9

TOYOTA HIACE COMMUTER DIESEL  2.5; 16 chỗ

2007

510

10

TOYOTA HIACE SUPER WAGON 2.7; 16 chỗ

2007

600

 

M. XE Ô TÔ KHÁC DO VIỆT NAM SẢN XUẤT

 

 

1

SHENYE ZJZ5150DPG5AD; 9,4 tấn

2007

282

2

SHENYE ZJZ5150DPG7AD; 16,9 tấn

2007

498

3

SHENYE ZJZ1220GW1J; 13,3 tấn

2007

467

4

SHENYE ZJZ5250CCYDPG7AZ; 14,5 tấn

2007

454

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu Lệ phí trước bạ, đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán xe ô tô thấp hơn giá quy định của hãng sản xuất thì việc ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán được áp dụng từ ngày 07/05/2008 (xe ô tô do công ty TNHH SX&LR ô tô du lịch Trường Hải - KIA nhập khẩu); từ ngày 08/05/2008 (xe ô tô do công ty TOYOTA Việt Nam sản xuất, nhập khẩu); từ ngày 22/04/2008 (xe ô tô do xí nghiệp ô tô TRAENCO sản xuất) theo thông báo của hãng sản xuất và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục thuế Quận, Huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Tổng cục Thuế ;
- UBND Thành phố Hà Nội;
- Sở Tài chính Hà Nội “để phối hợp”;
- Như điều 3 “để thực hiện”
- Lưu: HCLT, THNVDT (3 bản).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Phi Vân Tuấn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5822/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 về việc bổ sung, điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 5822/QĐ-CT-THNVDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/05/2008
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Phi Vân Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/05/2008
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản