Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 582/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 22 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 14/TTr-STP ngày 15/3/2016 về việc công bố thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới, bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Nam Định; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BÃI BỎ LĨNH VỰC TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 582/QĐ-UBND ngày 22/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính ban hành mới
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
3 | Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế |
2. Thủ tục hành chính bãi bỏ
STT | Tên thủ tục hành chính | Văn bản quy định |
1 | Đăng ký nuôi con nuôi trong nước | Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/03/2011 của Chính phủ |
2 | Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ
1. Thủ tục Đăng ký nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại UBND xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm con nuôi);
Bước 2. UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
- Công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào sổ đăng ký việc nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;
- Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi.
Bước 3. Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận đăng ký nuôi con nuôi tại trụ sở UBND cấp xã (nhận tại lễ giao nhận con nuôi).
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu quy định; (bản chính)
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; (bản sao)
- Phiếu lý lịch tư pháp; (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng)
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận tình trạng độc thân);
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này) (bản chính, được cấp chưa quá 06 tháng).
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi).
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận con nuôi (Mẫu TP/CN-2014/CN.02);
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi (Mẫu TP/CN- 2011/CN.06).
Lệ phí: (Quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP)
- 400.000 đồng
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con nuôi ở vùng sâu, vùng xa.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện:
Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.06
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:............................................................Ngày sinh:.....................................
Nơi sinh:...................................................................................................................
Số Giấy CMND:.......................Nơi cấp:............................Ngày cấp..........................
Nghề nghiệp:............................................................................................................
Nơi thường trú:.........................................................................................................
Tình trạng hôn nhân1:.................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:............................................................Ngày sinh:.....................................
Nơi sinh:...................................................................................................................
Số Giấy CMND:.......................Nơi cấp:............................Ngày cấp..........................
Nghề nghiệp:............................................................................................................
Nơi thường trú:.........................................................................................................
Tình trạng hôn nhân2:.................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình3:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:....................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
- Mức thu nhập:.........................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
- Các tài sản khác:.....................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
..........., ngày...........tháng...........năm........... | |
ÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) | BÀ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........., ngày.........tháng.........năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức tư pháp - hộ tịch1:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
........., ngày.........tháng.........năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị trấn
........., ngày.........tháng.........năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRấN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4x6 cm | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐƠN XIN NHẬN CON NuôI (Dùng cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước) | Ảnh 4x6 cm |
Kính gửi:1....................................................................................
...........................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:........................................................................Giới tính:...........................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
Nơi sinh:...................................................................................................................
Dân tộc:............................................Quốc tịch:........................................................
Tình trạng sức khoẻ:..................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
Nơi đang cư trú:
□ Gia đình:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm con nuôi |
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng2:...............................................................................................
................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi:.................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật. Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho……………………………………………………. 3 nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị4…………………………………………………… xem xét, giải quyết.
..........., ngày...........tháng...........năm........... | |
ÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) | BÀ (Ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước
Trình tự thực hiện:
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi. (Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi - TP/CN- 2011/CN.04.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện:
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2011/CN.04
Ảnh 4x6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI | Ảnh 4x6 cm (chụp chưa quá 6 tháng) |
Kính gửi:1
...........................................................................................................
Chúng tôi /tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Đã nhận người có tên dưới đây làm con nuôi:
Họ và tên:.................................................................Giới tính:..................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
Nơi sinh:...................................................................................................................
Dân tộc:........................................Quốc tịch:............................................................
Nơi thường trú:.........................................................................................................
................................................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi trước đây2:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nơi thường trú/tạm trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận làm con nuôi3:...............................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng:.............................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng:.........................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại:................. ngày.........tháng.........năm.........
Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị........................................................đăng ký.
.................,ngày.........tháng.........năm.........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của Người làm chứng thứ nhất4
Tôi tên là.........................sinh năm Số CMND........................ cư trú tại …………………… Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
....., ngày.....tháng.....năm.....
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi tại Bộ phận một cửa UBND cấp xã nơi mình thường trú;
Bước 2. UBND cấp xã cử công chức tư pháp - hộ tịch phối hợp với Công an xã tiến hành kiểm tra và xác minh.
- Nếu các bên đáp ứng đủ điều kiện thì công chức tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi.
- Chủ tịch UBND cấp xã ký Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi và cấp cho người nhận nuôi con nuôi một bản chính.
Bước 3. Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND cấp xã.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi theo mẫu quy định; (bản chính);
- Chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của người nhận con nuôi; (bản sao);
- Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh của người được nhận con nuôi; (bản sao);
- Giấy chứng nhận kết hôn của người nhận con nuôi, nếu có (bản sao);
- Giấy tờ tài liệu khác để chứng minh về việc nuôi con nuôi thực tế nếu có; (tùy tính chất của từng trường hợp cụ thể mà có các giấy tờ tương ứng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế - TP/CN-2014/CN.03.
Lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Yêu cầu, điều kiện:
- Các bên có đủ điều kiện về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật tại thời điểm phát sinh quan hệ nuôi con nuôi;
- Đến thời điểm Luật nuôi con nuôi có hiệu lực (ngày 01/01/2011), quan hệ cha, mẹ và con vẫn đang tồn tại và cả hai bên còn sống;
- Giữa cha mẹ nuôi và con nuôi có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục nhau như cha mẹ và con.
Căn cứ pháp lý:
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu TP/CN-2014/CN.03
Ảnh 4x6 cm | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC NUÔI CON NUÔI THỰC TẾ | Ảnh 4x6 cm |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn..................
huyện/quận..................., tỉnh/thành phố.............................
Chúng tôi/Tôi là:
| Ông | Bà |
Họ và tên |
|
|
Ngày, tháng, năm sinh |
|
|
Nơi sinh |
|
|
Dân tộc |
|
|
Quốc tịch |
|
|
Nghề nghiệp |
|
|
Nơi thường trú |
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu |
|
|
Nơi cấp |
|
|
Ngày, tháng, năm cấp |
|
|
Địa chỉ liên hệ |
|
|
Điện thoại/fax/email |
|
|
Chúng tôi/Tôi đã chăm sóc, nuôi dưỡng người có tên dưới đây như con đẻ của mình:
Họ và tên:.................................................................Giới tính:..................................
Ngày, tháng, năm sinh:..............................................................................................
Nơi sinh:...................................................................................................................
Dân tộc:........................................Quốc tịch:............................................................
Nơi cư trú:................................................................................................................
Việc chăm sóc, nuôi dưỡng được thực hiện từ ngày.......tháng.......năm.......1. Cho đến nay, quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Nay chúng tôi/tôi có nguyện vọng đăng ký nuôi con nuôi thực tế.
Chúng tôi/tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi thực tế cho chúng tôi theo quy định của pháp luật.
..........., ngày...........tháng...........năm........... | |
ÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) | BÀ (Ký, ghi rõ họ tên) |
Người được nhận làm con nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên2
(Ký, ghi rõ họ tên)
NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ NHẤT Tôi tên là.....................sinh năm........... Số CMND.........................cư trú tại..... ............................................................. Tôi có biết về việc Ông/Bà ................................ đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị.......................................Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình. ......, ngày......tháng......năm...... (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LÀM CHỨNG THỨ hai Tôi tên là.....................sinh năm........... Số CMND.........................cư trú tại..... ............................................................. Tôi có biết về việc Ông/Bà ................................. đã chăm sóc, nuôi dưỡng anh/chị.......................................Cho đến nay quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng vẫn đang tồn tại. Tôi xin cam đoan lời chứng của tôi là đúng sự thật và tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc làm chứng của mình. ......, ngày......tháng......năm...... (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 2466/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 2466/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc thành phố, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 909/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực bồi thường nhà nước áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 1155/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý nhà nước về xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 976/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 582/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 582/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra