ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5812/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 11 năm 2016 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin ban hành kèm theo Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 8462/STP-KTrVB ngày 14 tháng 10 năm 2016 và ý kiến của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 1492/STTTT-PC ngày 26 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5812/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin ban hành kèm theo Quyết định số 1408/QĐ-TTg ; xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn hoàn thành các nhiệm vụ trong việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018) trên địa bàn Thành phố, đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
b) Xác định rõ nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, đơn vị trong công tác triển khai, thi hành Luật này, đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn, đúng nội dung yêu cầu.
2. Yêu cầu
a) Bám sát từng nội dung theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin ban hành kèm theo Quyết định số 1408/QĐ-TTg .
b) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể; phân định rõ cơ quan chủ trì, các cơ quan phối hợp thực hiện, thời hạn hoàn thành nhiệm vụ; giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch.
c) Triển khai sâu rộng Luật tiếp cận thông tin đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và người dân trên địa bàn Thành phố; tập trung quán triệt, tuyên truyền cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
1. Tổ chức Hội nghị quán triệt việc thi hành Luật tiếp cận thông tin cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm cung cấp thông tin tại Thành phố
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
(Kèm theo Phụ lục về nội dung cụ thể của Hội nghị)
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về Luật tiếp cận thông tin; biên soạn, phát hành tài liệu phổ biến Luật tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành
a) Tổ chức hội nghị tập huấn, quán triệt, phổ biến Luật tiếp cận thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức của các Sở, ngành, đoàn thể Thành phố, quận, huyện; lực lượng báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố; Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
b) Biên soạn, phát hành tài liệu phổ biến Luật tiếp cận thông tin và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cơ quan chủ trì: Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố; Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật quận, huyện.
- Cơ quan phối hợp: Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2016 và các năm tiếp theo.
3. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
- Kết quả thực hiện: Báo cáo kết quả rà soát Luật tiếp cận thông tin, đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với Luật tiếp cận thông tin.
4. Ban hành Quy chế nội bộ của các cơ quan, đơn vị để thực hiện việc cung cấp theo quy định của Luật tiếp cận thông tin
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành mẫu Quy chế nội bộ của các cơ quan, đơn vị và các tổ chức khác có liên quan trong việc cấp thông tin theo quy định của Luật tiếp cận thông tin, đảm bảo sự thống nhất của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố trong việc thi hành Luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
b) Xây dựng và ban hành Quy chế nội bộ của từng cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan trong việc cung cấp thông tin căn cứ vào Quy chế mẫu.
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, đoàn thể có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2017.
5. Duy trì, nâng cấp, vận hành hiệu quả cổng/trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố và các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn Thành phố
a) Vận hành có hiệu quả các cổng/trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố, các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện; rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công bố công khai và thông tin không được công khai; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan mình tạo ra.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Kết quả thực hiện: Định kỳ trình Ủy ban nhân dân Thành phố danh mục thông tin được công khai và thông tin không được công khai.
b) Tập hợp, số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể truy cập thông tin dễ dàng từ các hệ thống khác nhau, tăng cường năng lực cung cấp thông tin qua mạng điện tử.
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Rà soát, kiện toàn và tổ chức tập huấn cho đội ngũ cán bộ, công chức trực tiếp làm đầu mối cung cấp thông tin, cán bộ, công chức là lãnh đạo các cơ quan chuyên môn thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin
a) Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí phù hợp với nhiệm vụ được giao làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí cán bộ có kinh nghiệm làm công tác pháp luật và có hiểu biết về công nghệ thông tin.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017 và các năm tiếp theo.
b) Tổ chức tập huấn chuyên sâu về việc cung cấp thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối cung cấp thông tin.
- Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông.
- Cơ quan phối hợp: các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2018 và các năm tiếp theo.
1. Các Sở, ngành liên quan được giao làm đầu mối chủ động, tích cực triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này đảm bảo chất lượng nội dung, đúng tiến độ, hiệu quả, tiết kiệm, tránh hình thức, lãng phí; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tư pháp.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ động nắm bắt các khó khăn, vướng mắc của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện trong việc thực hiện các quy định của Luật, kịp thời đề xuất, báo cáo hướng xử lý về Bộ Tư pháp để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo thực hiện.
3. Sở Tư pháp theo dõi, đôn đốc các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan liên quan trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này đảm bảo chất lượng nội dung và đúng tiến độ, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể các cơ quan liên quan, đơn vị trong việc lập dự toán, thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này và theo dõi, thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
5. Hội đồng phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố, quận, huyện tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Khoản 2, Mục II của Kế hoạch này; bố trí kinh phí được cấp cho Hội đồng phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố, quận, huyện dành cho công tác tuyên truyền, phổ biến, biên soạn tài liệu về Luật tiếp cận thông tin và các văn bản có liên quan.
6. Các cơ quan được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ cụ thể quy định tại Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí bảo đảm việc triển khai thi hành Luật này, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt. Đối với các hoạt động trong Kế hoạch được giao thực hiện trong năm 2016, cơ quan được phân công có trách nhiệm dự toán bổ sung và sắp xếp, bố trí trong nguồn ngân sách năm 2016 để tổ chức thực hiện./.
VỀ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ QUÁN TRIỆT VIỆC THI HÀNH VÀ PHỔ BIẾN LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch ban hành kèm theo Quyết định số 5812/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. NỘI DUNG
1. Chủ trì Hội nghị: Lãnh đạo Ủy ban nhân dân Thành phố.
2. Thành phần tham dự Hội nghị: dự kiến khoảng 570 người.
a) Đại diện Văn phòng Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền thông: dự kiến 03 người.
b) Đại diện lãnh đạo Ban Tuyên giáo Thành ủy: dự kiến 02 người.
c) Các Sở, ban, ngành Thành phố:
- Đại diện lãnh đạo các Ban Hội đồng nhân dân Thành phố (Ban Kinh tế - Ngân sách, Ban Văn hóa - Xã hội, Ban Pháp chế, Ban Đô thị): dự kiến 04 người.
- Đại diện lãnh đạo: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố, Thành Đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ Thành phố, Hội Cựu chiến binh Thành phố, Hội Nông dân Thành phố, Liên đoàn Lao động Thành phố: dự kiến 06 người.
- Đại diện lãnh đạo: Hội Luật gia Thành phố, Đoàn Luật sư, đại diện một số Hội, Hiệp hội, Liên hiệp trên địa bàn Thành phố: dự kiến 24 người.
- Sở Tư pháp: 20 người.
- Đại diện lãnh đạo và cán bộ phụ trách làm đầu mối cung cấp thông tin tại các Sở, ban, ngành: Mỗi đơn vị cử 04 người (dự kiến 100 người).
c) Quận, Huyện:
- Lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận, huyện (24 người).
- Lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc quận, huyện (24 người)
- Trưởng phòng Tư pháp quận, huyện (24 người).
d) Phường, xã, thị trấn:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn (dự kiến khoảng 322 người).
đ) Đại diện các Báo, Đài Thành phố (dự kiến 10 người).
3. Nội dung Hội nghị:
- Triển khai, quán triệt việc thi hành Luật tiếp cận thông tin.
- Phổ biến các nội dung quy định mới của Luật; đặc biệt là trách nhiệm cụ thể của các cơ quan, tổ chức liên quan trên địa bàn Thành phố.
4. Thời gian tổ chức: Dự kiến một buổi trong tháng 12 năm 2016.
5. Nguồn kinh phí thực hiện: sử dụng từ nguồn kinh phí của Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố năm 2016.
II. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở Tư pháp
a) Chuẩn bị tài liệu Hội nghị, gồm:
- Tài liệu phổ biến các quy định mới của Luật tiếp cận thông tin.
- Các tài liệu, văn bản có liên quan đến công tác triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin.
b) Mời báo cáo viên trình bày các quy định mới của Luật tiếp cận thông tin.
c) Thực hiện công tác quản lý và điều hành Hội nghị, công tác hậu cần phục vụ cho Hội nghị.
d) Lập dự toán chi tiết, quyết toán kinh phí tổ chức Hội nghị theo quy định.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: gửi giấy mời đại biểu tham dự Hội nghị theo danh sách cụ thể do Sở Tư pháp cung cấp.
3. Sở Tài chính: Thẩm tra dự toán kinh phí tổ chức Hội nghị theo quy định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, phê duyệt.
4. Các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện: Tham gia Hội nghị đầy đủ và đúng thành phần./.
- 1Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Kế hoạch 2232/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do thành phố Hải Phòng ban hành
- 3Kế hoạch 5072/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do tỉnh Sơn La ban hành
- 5Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do tỉnh Hà Nam ban hành
- 1Luật tiếp cận thông tin 2016
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1408/QĐ-TTg năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Kế hoạch 2336/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Kế hoạch 2232/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do thành phố Hải Phòng ban hành
- 6Kế hoạch 5072/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 2405/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin do tỉnh Sơn La ban hành
- 8Kế hoạch 227/KH-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 9Quyết định 1683/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin do tỉnh Hà Nam ban hành
Quyết định 5812/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 5812/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/11/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Huỳnh Cách Mạng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/11/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực