Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 581/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 27 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025“

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;

Căn cứ Quyết định 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025“;

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 4/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4;

Căn cứ công văn số 1166/BGDĐT-CNTT ngày 23/3/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1348/TTr- SGDĐT ngày 20/10/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025”.

(Có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở: Giáo dục và Đào tạo; Thông tin và Truyền thông; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ (b/c);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: KTTH, CN-XDCB, LĐVP;
- TT Công báo, cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

KẾ HOẠCH

TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2017-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 581/QĐ-UBND ngày 27/10/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh).

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Tập trung sự chỉ đạo, tổ chức, triển khai thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành tại Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT), phòng GDĐT; đổi mới nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra, đánh giá và nghiên cứu khoa học, công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong toàn tỉnh góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.

2. Yêu cầu

- Xác định rõ trách nhiệm các cấp chính quyền từ tỉnh đến cơ sở trong việc triển khai thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.

- Tập trung nguồn lực cho hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác quản lý và giảng dạy; gắn kết chặt chẽ các hoạt động giáo dục với ứng dụng CNTT.

- Việc tổ chức thực hiện phải được triển khai đồng bộ, cụ thể, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và tạo sự chuyển biến tích cực trong công tác quản lý và giảng dạy, nghiên cứu khoa học góp phần thực hiện đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025.

3. Mục tiêu cụ thể

a) Mục tiêu đến năm 2020

- Trong công tác quản lý, điều hành:

+ Xây dựng cơ sở dữ liệu toàn ngành Giáo dục và Đào tạo.

+ Phấn đấu 100% các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản lý hành chính trong việc xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng.

+ 70% cuộc họp giữa Sở GDĐT với Phòng GDĐT, cơ sở giáo dục được áp dụng hình thức trực tuyến.

+ 70% lớp bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học tập kết hợp (blended learning).

+ 50% hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến tối thiểu mức độ 3, trong đó 30% được xử lý trực tuyến ở mức độ 4.

- Trong đổi mới nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:

+ Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên: Hình thành kho học liệu số dùng chung toàn ngành, gồm: Bài giảng, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.

Phấn đấu 90% cơ sở giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà trường; trong đó 70% trường học sử dụng sổ quản lý điện tử.

+ Đối với Trường Cao đẳng sư phạm thuộc tỉnh: Hình thành Cổng thông tin thư viện điện tử toàn ngành liên thông, chia sẻ học liệu với các cơ sở đào tạo; áp dụng phương thức học tập kết hợp; phát triển một số mô hình đào tạo trực tuyến (cyber university).

+ Triển khai thí điểm hệ thống giáo dục STEM; xây dựng mô hình học tập trực tuyến e-Learning; giới thiệu về chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh.

b) Định hướng đến năm 2025

Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học đạt trình độ tiên tiến trong khu vực ASEAN, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin trở thành động lực đổi mới quản lý, nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra đánh giá trong giáo dục và đào tạo.

II. NHIỆM VỤ

1. Triển khai, đưa vào sử dụng hệ thống CNTT theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu ứng dụng CNTT ở các cơ quan quản lý, cơ sở giáo dục và đào tạo; chú trọng hệ thống CNTT cho các phòng thí nghiệm ở các trường học; ưu tiên lồng ghép nguồn lực từ các chương trình, đề án, dự án hiện có, thuê dịch vụ CNTT và xã hội hóa.

Đẩy mạnh ứng dụng CNTT toàn ngành giáo dục và đào tạo; ưu tiên triển khai theo hình thức thuê dịch vụ CNTT.

2. Triển khai hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu.

a) Triển khai hệ thống thông tin quản lý toàn ngành giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu kết nối, liên thông tích hợp, chia sẻ thông tin đối với các hệ thống thông tin từ tỉnh đến huyện và các trường học.

b) Triển khai hệ thống quản lý hành chính điện tử và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên môn qua mạng; bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tuyển sinh đầu cấp học.

c) Quản lý học sinh, quản lý giáo viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu, sổ quản lý điện tử; tích hợp với trang tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp học mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.

3. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học.

a) Tiếp tục xây dựng và thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.

b) Tiếp tục xây dựng và thường xuyên cập nhật hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên.

c) Ứng dụng dạy-học thông minh ở các cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện trên nguyên tắc thiết thực, hiệu quả.

d) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Cổng thư viện số (giáo trình, bài giảng, học liệu số) liên thông, chia sẻ học liệu với các cơ sở giáo dục.

đ) Triển khai hệ thống học tập trực tuyến tại các cơ sở giáo dục; lựa chọn, sử dụng các bài giảng trực tuyến của nước ngoài phù hợp với điều kiện của địa phương.

e) Triển khai thí điểm hệ thống giáo dục STEM tại một số trường học trên địa bàn tỉnh; triển khai nội dung giới thiệu Chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh vào giảng dạy trong các nhà trường.

4. Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.

a) Tăng cường quản lý, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến trên môi trường mạng, thường xuyên cập nhật nội dung các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin.

b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.

c) Thí điểm bồi dưỡng giáo viên về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực ứng dụng CNTT.

5. Phát triển nguồn nhân lực CNTT chuyên trách chất lượng cao.

a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT tại Sở GDĐT và các cơ sở giáo dục (ưu tiên đào tạo qua mạng hoặc kết hợp đào tạo qua mạng), trong đó chú trọng:

- Đào tạo cán bộ quản trị mạng, quản trị hệ thống;

- Đào tạo cán bộ biên tập tin, bài cho Cổng thông tin điện tử của Sở, các phòng GDĐT và các cơ sở giáo dục;

- Đào tạo về an ninh, an toàn, bảo mật, chống tin tặc;

- Đào tạo an toàn dữ liệu và sao lưu dữ liệu.

b) Hàng năm, tổ chức các khóa bồi dưỡng năng lực ứng dụng CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động theo Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.

6. Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội công nghệ thông tin trong và ngoài nước.

a) Tăng cường hợp tác, giới thiệu các giải pháp công nghệ tiên tiến về CNTT áp dụng, triển khai trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

b) Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua hình thức hợp tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các hệ thống CNTT trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, ưu tiên xây dựng hệ thống ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số dùng chung, cơ sở dữ liệu toàn ngành.

c) Ưu tiên thuê dịch vụ CNTT do các doanh nghiệp cung cấp phục vụ lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

7. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về ứng dụng CNTT trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.

a) Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý, dạy-học, nghiên cứu khoa học.

b) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra, đánh giá.

8. Hoàn thiện cơ chế, chính sách và tăng cường giám sát, đánh giá.

a) Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, các bộ tiêu chuẩn về ứng dụng CNTT trong ngành giáo dục và đào tạo; xây dựng, ban hành kiến trúc Sở Giáo dục và Đào tạo điện tử phù hợp với Khung kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh.

b) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, dạy-học, nghiên cứu khoa học.

c) Hằng năm, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng CNTT của các cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

d) Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong dạy-học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Nâng cao nhận thức, kiện toàn đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT

a) Xây dựng, kiện toàn đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT của các đơn vị có đủ năng lực, trình độ chuyên môn giúp đơn vị triển khai ứng dụng CNTT có hiệu quả.

b) Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về vai trò, ý nghĩa của ứng dụng CNTT trong các hoạt động quản lý, dạy-học, nghiên cứu khoa học.

c) Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng CNTT trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra, đánh giá.

2. Giải pháp về môi trường pháp lý

a) Xây dựng các văn bản đảm bảo môi trường pháp lý cho các hoạt động quản lý, dạy-học, nghiên cứu khoa học trên môi trường điện tử; lồng ghép các chính sách, nội dung về ứng dụng CNTT khi xây dựng các văn bản của tỉnh.

b) Xây dựng, ban hành quy chế về ứng dụng và khai các cơ sở dữ liệu chuyên ngành.

c) Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, dạy-học, nghiên cứu khoa học.

d) Hằng năm, tổ chức đánh giá, công bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng CNTT của các cơ quan quản lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.

đ) Biểu dương, khen thưởng các tổ chức, cá nhân có thành tích tiêu biểu đồng thời nhắc nhở, kiểm điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng CNTT trong dạy-học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.

3. Giải pháp triển khai

a) Sở GDĐT là đơn vị đầu mối, phối hợp với các đơn vị liên quan lập kế hoạch hàng năm về ứng dụng CNTT của ngành GDĐT làm cơ sở để bố trí kinh phí đầu tư và kinh phí sự nghiệp cho các nhiệm vụ, dự án theo Kế hoạch này; các cơ sở giáo dục ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng CNTT.

b) Cụ thể hóa các nội dung của kế hoạch trong hướng dẫn nhiệm vụ công nghệ thông tin hàng năm của ngành GDĐT nhằm đảm bảo ứng dụng CNTT đồng bộ và đúng tiến độ.

c) Thường xuyên kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT để kịp thời điều chỉnh theo đúng Kế hoạch; gắn chặt ứng dụng CNTT với cải cách hành chính và hệ thống quản lý chất lượng.

4. Giải pháp tài chính

a) Phân bổ kinh phí hàng năm từ nguồn vốn sự nghiệp GDĐT để triển khai ứng dụng CNTT của ngành GDĐT.

b) UBND tỉnh bố trí kinh phí từ nguồn đầu tư phát triển để triển khai các dự án đầu tư về ứng dụng CNTT cho ngành GDĐT.

c) Huy động các nguồn vốn khác nhau trong và ngoài nước để phát triển hạ tầng công nghệ, nguồn vốn ODA và hợp tác với nước ngoài để thực hiện các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT.

d) Nguồn thu của các cơ sở giáo dục và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội hóa khác.

đ) Ưu tiên triển khai các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, hợp tác công tư (PPP).

IV. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

1. Giai đoạn 2017-2020

Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng thông tin, tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử gồm:

- Triển khai hệ thống thông tin quản lý, cơ sở dữ liệu;

- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT đổi mới nội dung, phương pháp dạy-học, kiểm tra đánh giá và nghiên cứu khoa học.

2. Giai đoạn 2020-2025

- Nâng cao năng lực ứng dụng CNTT cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.

- Phát triển nguồn nhân lực CNTT chuyên trách chất lượng cao.

- Đẩy mạnh hợp tác với các doanh nghiệp, tổ chức và hiệp hội CNTT trong và ngoài nước.

V. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Nguồn kinh phí để triển khai gồm:

Nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục đào tạo bố trí hằng năm và nguồn hỗ trợ hợp pháp khác; ưu tiên triển khai các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch theo hình thức thuê dịch vụ CNTT, hợp tác công tư (PPP).

Ngoài ra, các địa phương, đơn vị chủ động cân đối kinh phí nâng cấp hạ tầng CNTT tại các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch bảo đảm phù hợp, hiệu quả.

Dự toán kinh phí triển khai

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nhiệm vụ thực hiện

Đơn vị chủ trì

Quy mô đầu tư

Thời gian triển khai

Tổng kinh phí dự kiến

1

Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu giáo dục, cổng thông tin thành phần tích hợp hệ thống thông tin quản lý giáo dục toàn ngành

SGDĐT

Toàn ngành GDĐT

2017-2018

12.500

2

Xây dựng hệ thống mạng xã hội học tập trực tuyến toàn ngành Giáo dục và Đào tạo

SGDĐT

Toàn ngành GDĐT

2018-2019

15.000

3

Xây dựng hệ thống phần mềm quản lý ngân hàng đề thi và tổ chức thi trực tuyến cho các trường học trên địa bàn tỉnh

SGDĐT

Toàn ngành GDĐT

2018-2019

13.000

4

Xây dựng và thường xuyên cập nhật kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trong toàn Ngành GDĐT, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác

SGDĐT

Toàn ngành GDĐT

2019-2020

14.000

Tổng cộng
(54 tỷ năm trăm triệu đồng chẵn)

 

 

 

54.500

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp kết quả thực hiện; định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Kế hoạch; đề xuất, kiến nghị UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.

- Cụ thể hóa các nội dung của Kế hoạch trong hướng dẫn nhiệm vụ CNTT hàng năm của ngành GDĐT.

- Phân bổ kinh phí hàng năm từ nguồn vốn sự nghiệp GDĐT để triển khai ứng dụng CNTT của ngành GDĐT.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Kế hoạch này.

2. Sở Thông tin và Truyền thông

Phối hợp với Sở GDĐT thực hiện các nội dung về ứng dụng CNTT, dịch vụ CNTT, phát triển nhân lực công nghệ thông tin của Kế hoạch, triển khai thí điểm hệ thống giáo dục STEM, giới thiệu về hệ thống chính quyền điện tử tỉnh Bắc Ninh trong các trường học.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở GDĐT và UBND các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện Kế hoạch; giao, phân bổ dự toán chi ngân sách; cấp phát kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các Sở, ngành, địa phương có liên quan bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch đảm bảo theo đúng quy định pháp luật; hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội dung thuộc Kế hoạch.

5. Sở Nội vụ

Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn CNTT cho cán bộ công chức, viên chức theo chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT; tuyển dụng đủ số lượng đội ngũ các bộ chuyên trách CNTT ở các cơ quan, đơn vị.

6. Các sở, ngành liên quan

Phối hợp chỉ đạo theo thẩm quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.

Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

7. UBND các huyện, thị xã, thành phố

Căn cứ vào mục tiêu, nội dung, giải pháp của Kế hoạch để cụ thể hóa trong các chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT, phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; chỉ đạo các phòng GDĐT, các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý triển khai và bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.

Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025“ của UBND tỉnh.

Yêu cầu Sở Giáo dục và Đào tạo, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo xây dựng Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo thiết thực, hiệu quả; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31/5 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 581/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ hoạt động dạy-học, nghiên cứu khoa học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025

  • Số hiệu: 581/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/10/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Người ký: Nguyễn Văn Phong
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/10/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản