- 1Quyết định 34/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tư pháp
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 3Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2016/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; các tổ chức, cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/2016/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp trong công tác quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Đảm bảo phối hợp đồng bộ, chặt chẽ, kịp thời, đúng quy định của pháp luật, phát huy hiệu quả công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp.
2. Đảm bảo tính khách quan, không chồng chéo, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình phối hợp; những khó khăn, vướng mắc phát sinh phải được trao đổi, thống nhất để giải quyết kịp thời, đúng quy định của pháp luật.
3. Đề cao trách nhiệm của các Sở, ngành, các cơ quan, tổ chức liên quan trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp.
Điều 3. Nội dung phối hợp
1. Phối hợp trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Phối hợp trong việc rà soát, lựa chọn, lập và công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc.
3. Phối hợp trong việc cấp phép thành lập và đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
4. Phối hợp trong tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ và kiến thức pháp luật cho đội ngũ giám định viên tư pháp và người giám định tư pháp theo vụ việc.
5. Phối hợp trong việc kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực giám định tư pháp.
6. Phối hợp trong việc xây dựng báo cáo đánh giá tổ chức và hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
Chương II
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định của Văn phòng giám định tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn thực hiện cấp Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
3. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc.
4. Phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp; lựa chọn, lập danh sách và trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lập và đăng tải danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo định kỳ hàng năm.
5. Hàng năm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn đánh giá về tổ chức, chất lượng hoạt động giám định tư pháp ở địa phương, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp để bảo đảm số lượng, chất lượng của đội ngũ giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc nhằm đáp ứng kịp thời, có chất lượng yêu cầu giám định của hoạt động tố tụng.
6. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn kiểm tra, thanh tra về giám định tư pháp; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
7. Tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp; theo dõi thi hành pháp luật về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh;
8. Lập dự toán kinh phí bảo đảm cho hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành có liên quan.
9. Định kỳ tổng hợp báo cáo Bộ Tư pháp và Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở địa phương.
Điều 5. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành chuyên môn quản lý theo lĩnh vực có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trong việc lựa chọn, lập danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp tổ chức các lớp bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị mình; tuyên truyền, phổ biến các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp.
3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc kiểm tra, thanh tra, khen thưởng về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
4. Giới thiệu cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện thực hiện giám định tư pháp theo vụ việc trên cơ sở yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng.
5. Hàng năm lập dự toán kinh phí hoạt động giám định tư pháp thuộc cơ quan, đơn vị mình quản lý trong dự toán chung theo quy định.
6. Phối hợp với Sở Tư pháp thẩm định hồ sơ xin phép thành lập Văn phòng giám định tư pháp, chuyển đổi loại hình hoạt động, thay đổi, bổ sung lĩnh vực giám định, đăng ký hoạt động của Văn phòng giám định tư pháp.
7. Thông tin đến Sở Tư pháp khi giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc chuyển công tác, nghỉ hưu, từ trần,... Hàng năm, thực hiện việc rà soát danh sách giám định viên, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị mình và gửi về Sở Tư pháp trước ngày 31/10 để tổng hợp chung.
8. Định kỳ báo cáo Bộ chủ quản và Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức, hoạt động giám định tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên môn; đồng thời, gửi báo cáo về Sở Tư pháp để tổng hợp chung.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Y tế, Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Chỉ đạo các tổ chức giám định tư pháp thuộc thẩm quyền quản lý thực hiện đúng, đầy đủ những quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
3. Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan xây dựng đề án củng cố, kiện toàn tổ chức, bộ máy và cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc của Trung tâm Pháp y tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Chủ trì, phối hợp thực hiện các nội dung thuộc thẩm quyền theo quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền bố trí kinh phí cho hoạt động giám định tư pháp công lập trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với Sở Tư pháp hướng dẫn thực hiện các chính sách, chế độ ưu đãi đối với cơ quan, đơn vị, người giám định tư pháp khi tham gia quản lý nhà nước trong hoạt động giám định tư pháp theo quy định.
Điều 8. Đề nghị Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
1. Phối hợp với Sở Tư pháp và các Sở, ngành chuyên môn đánh giá, dự báo nhu cầu giám định tư pháp phục vụ hoạt động tố tụng trong từng giai đoạn; đề xuất, kiến nghị việc phát triển mạng lưới tổ chức giám định tư pháp và đội ngũ người giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh.
2. Chỉ đạo Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các Sở, ngành chuyên môn, tổ chức giám định tư pháp, tổ chức chuyên môn và đội ngũ người giám định tư pháp thực hiện trưng cầu giám định theo quy định.
3. Phối hợp với Sở Tư pháp trong việc định kỳ thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về việc trưng cầu giám định và sử dụng kết luận giám định tư pháp trong ngành mình.
4. Bố trí kinh phí để chi trả khi trưng cầu giám định theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Tổ chức giám định tư pháp
1. Tiếp nhận quyết định trưng cầu, yêu cầu giám định của người trưng cầu, yêu cầu giám định; phân công người có khả năng chuyên môn phù hợp với nội dung trưng cầu, yêu cầu giám định. Trường hợp nội dung trưng cầu giám định, yêu cầu giám định không thuộc hoặc vượt quá phạm vi quản lý của tổ chức mình thì phải từ chối giám định và trả lời cho cơ quan trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định.
2. Phối hợp Sở Tư pháp và các Sở, ngành chuyên môn trong việc kiểm tra, thanh tra về giám định tư pháp và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền.
Điều 10. Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực giám định tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền quy định của pháp luật về giám định tư pháp và pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chế độ báo cáo
2. Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tư pháp về tình hình tổ chức, hoạt động giám định tư pháp ở địa phương, đồng thời gửi cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước theo quy định tại các Điều 40, 41, 42 của Luật Giám định tư pháp.
Điều 12. Trách nhiệm thực hiện
Sở Tư pháp là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời phản ánh đến Sở Tư pháp để tổng hợp, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 69/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2016 tăng cường quản lý Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 6Nghị quyết liên tịch 21/NQLT-HĐND-UBND-UBMTTQ năm 2016 Quy chế phối hợp công tác giữa Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang, nhiệm kỳ 2016-2021
- 7Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 8Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch tham quan đảo Cồn Cỏ do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2017 phân công, công tác quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 40/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 33/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 17/2018/QĐ-UBND
- 13Quyết định 34/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tư pháp
- 14Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 15Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 1010/QĐ-UBND năm 2018 về danh mục chế độ báo cáo định kỳ bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, giữ nguyên thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3Quyết định 34/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Tư pháp
- 4Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2023
- 5Quyết định 319/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng kỳ 2019-2023
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật giám định tư pháp 2012
- 3Nghị định 85/2013/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật giám định tư pháp
- 4Quyết định 1031/QĐ-UBND năm 2015 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 69/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 224/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 8Chỉ thị 22/CT-UBND năm 2016 tăng cường quản lý Nhà nước, nâng cao hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chỉ thị 06-CT/TU về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ hành lang an toàn đường bộ trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 10Nghị quyết liên tịch 21/NQLT-HĐND-UBND-UBMTTQ năm 2016 Quy chế phối hợp công tác giữa Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Tiền Giang, nhiệm kỳ 2016-2021
- 11Quyết định 08/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
- 12Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động du lịch tham quan đảo Cồn Cỏ do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 13Quyết định 757/QĐ-UBND năm 2017 phân công, công tác quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 14Quyết định 1418/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước trong hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 40/2021/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 16Quyết định 33/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 17/2018/QĐ-UBND
Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định về cơ chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 58/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Đoàn Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực