Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2013/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của HĐND tỉnh; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 67/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với một số loại phí, lệ phí áp dụng trên địa bàn tỉnh như sau:
a. Đối tượng chịu phí bao gồm:
- Hộ gia đình.
- Cơ quan nhà nước.
- Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân)
- Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến.
- Cơ sở: Rửa ô tô, xe máy; sửa chữa ô tô, xe máy.
- Bệnh viện; Phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác;
- Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải (trừ các đối tượng nộp phí nước thải công nghiệp quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường).
b. Đối tượng không phải chịu phí bao gồm:
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; các xã không thuộc đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị.
c. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch chịu trách nhiệm thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt của các đối tượng sử dụng nước sạch thuộc diện nộp phí theo quy định.
- UBND cấp huyện chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt đối với các trường hợp tự khai thác nước để sử dụng của các đối tượng nộp phí trên địa bàn.
d. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. (Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì mức giá nước sạch là: Khu vực đô thị 2.000 đồng/m3; khu vực đồng bằng 1.600 đồng/m3; khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa 1.000 đồng/m3).
đ. Tỷ lệ (%) để lại cho đơn vị thu phí:
- Để lại cho Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch bằng 10% trên tổng số phí thu được.
- Để lại các xã, phường, thị trấn 15% trên tổng số phí thu được đối với các trường hợp tự khai thác nước để sử dụng.
e. Phần phí còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, xem là 100%) để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương và phân chia như sau:
- Ngân sách huyện hưởng 40% và thị trấn hưởng 60% (đối với số phí phát sinh trên địa bàn thị trấn các huyện).
- Ngân sách thành phố, thị xã hưởng 70%; xã, phường hưởng 30% (đối với số phí phát sinh trên địa bàn thành phố, thị xã).
a. Trích 50% trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các phường của thành phố, thị xã.
b. Để lại 100% (các xã, thị trấn miền núi, biên giới), 90% (các xã, thị trấn còn lại) trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn.
a. Đối tượng thu phí: Chủ tàu thuyền, người sử dụng tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão trong những ngày bình thường (không có bão, áp thấp nhiệt đới).
b. Đơn vị tổ chức thu phí: Ban Quản lý các Cảng cá Hà Tĩnh.
c. Mức thu:
TT | Danh mục | Mức thu |
1 | Đối với tàu thuyền đánh cá, mức thu cho 01 lần ra vào |
|
- | Công suất từ 6 đến 12 CV | 5.000 đồng |
- | Công suất từ 13 đến 30 CV | 10.000 đồng |
- | Công suất từ 31 đến 90 CV | 20.000 đồng |
- | Công suất từ 91 đến 200 CV | 30.000 đồng |
- | Công suất lớn hơn 200 CV | 50.000 đồng |
2 | Đối với tàu thuyền vận tải, mức thu cho 01 lần ra vào |
|
- | Trọng tải dưới 5 tấn | 10.000 đồng |
- | Trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn | 20.000 đồng |
- | Trọng tải trên 10 tấn đến 100 tấn | 50.000 đồng |
- | Trọng tải trên 100 tấn | 80.000 đồng |
3 | Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần ra vào |
|
- | Xe máy, xích lô, xe ba gác | 1.000 đồng |
- | Trọng tải dưới 1 tấn | 5.000 đồng |
- | Trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn | 10.000 đồng |
- | Trọng tải từ 2,5 tấn đến 5 tấn | 15.000 đồng |
- | Trọng tải từ 2,5 tấn đến 10 tấn | 20.000 đồng |
- | Trọng tải trên 10 tấn | 25.000 đồng |
4 | Đối với hàng hóa, mức thu cho 01 lần ra vào |
|
- | Hàng thủy, hải sản, động vật sống | 10.000 đồng/tấn |
- | Hàng hóa container | 35.000 đồng/container |
- | Các hàng hóa khác | 4.000 đồng/tấn |
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, nộp vào ngân sách tỉnh 10%.
7. Bổ sung phí đỗ xe ô tô trên các lòng, lề đường tại các đô thị và trung tâm các Khu kinh tế.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện hoặc người sử dụng những phương tiện ô tô được phép đi vào các tuyến phố, có nhu cầu gửi phương tiện ô tô tạm thời theo lượt hoặc theo ngày, theo tháng.
b. Các trường hợp không thu phí: Xe ô tô của gia đình có mặt tiền nằm trên đoạn đường có kẻ quy định điểm đỗ xe có thu phí; Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; Xe cứu hỏa; Xe hộ đê; Xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; Xe, đoàn xe đưa tang; Đoàn xe có hộ tống dẫn đường; Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh; Hoạt động tổ chức việc cưới, việc tang và các hoạt động xã hội hướng tới cộng đồng và được pháp luật cho phép.
c. Tuyến đường sử dụng làm điểm đỗ trên lòng, lề đường có thu phí:
- Tại thành phố Hà Tĩnh, các tuyến đường: Phan Đình Phùng, Xuân Diệu (Đoạn từ đường Nguyễn Du đến Xô Viết Nghệ Tĩnh), Hàm Nghi, Ngô Quyền và Xô Viết Nghệ Tĩnh;
- Trung tâm Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh:
+ Đoạn đường Quốc lộ 8 qua khu vực cổng B;
+ Đường trục dọc khu đô thị Kỳ Long - Kỳ Liên - Kỳ Phương (Bao gồm: tuyến 1 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Liên; tuyến 2 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Long); Đường từ Quốc lộ 1 đi cảng Sơn Dương kéo dài về phía Tây (Đoạn tuyến 3) đi qua khu tái định cư Kỳ Long;
d. Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Đối với tuyến phố tổ chức đỗ bao gồm cả trông giữ xe. |
|
- | Xe ô tô đỗ ban ngày | 10.000 đồng/lượt |
- | Xe ô tô đỗ ban đêm | 20.000 đồng/lượt |
- | Xe ô tô đỗ cả ngày và đêm | 30.000 đồng/lượt |
- | Xe ô tô đỗ theo tháng | 500.000 đồng/tháng |
2 | Đối với các tuyến phố chỉ tổ chức đỗ, không bao gồm trông giữ xe |
|
- | Xe ô tô tạm đỗ | 5.000 đồng/xe/lần |
- | Xe ô tô đỗ theo tháng | 100.000 đồng/tháng |
Đối với ô tô trên 15 chỗ ngồi và xe tải trên 15 tấn: Đưa vào bãi đỗ tập trung, không đỗ trên đường.
đ. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: UBND thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh khảo sát, lập phương án kẻ vạch sơn quy định các điểm đỗ xe trên các tuyến đường và tổ chức thu phí theo đúng quy định; tùy vào điều kiện thực tế có thể lựa chọn một trong các hình thức tổ chức thu như sau:
- Giao cho đơn vị sự nghiệp có thu thì thực hiện theo cơ chế tự chủ về tài chính;
- Khoán cho tổ chức, đơn vị cụ thể hoặc đấu thầu quyền thu phí trên một khu vực nhất định thì thực hiện đăng ký nộp thuế cho nhà nước theo quy định;
a. Đối tượng thu phí: Khách tham quan tại các di tích.
b. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di tích;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Đơn vị tổ chức thu phí do UBND tỉnh quyết định sau khi phê duyệt Đề án cơ cấu lại Ban Quản lý di tích do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng, đề xuất UBND tỉnh;
- Tại di tích Miếu Ao: UBND xã Thạch Trị.
c. Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Người lớn | 10.000 đồng/lần/người |
2 | Trẻ em | 5.000 đồng/lần/người |
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách huyện 10%.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện, người sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe.
b. Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di tích;
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Đơn vị tổ chức thu phí do UBND tỉnh quyết định sau khi phê duyệt Đề án cơ cấu lại Ban Quản lý di tích do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng, đề xuất UBND tỉnh;
- Tại di tích Miếu Ao: UBND xã Thạch Trị.
c. Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Trông giữ ô tô |
|
- | Ô tô đến 7 chỗ ngồi | 20.000 đồng/lượt |
| Nếu gửi cả ngày và đêm | 30.000 đồng/lượt |
- | Ô tô từ 9 đến 29 chỗ ngồi | 20.000 đồng/lượt |
| Nếu gửi cả ngày và đêm | 30.000 đồng/lượt |
- | Ô tô trên 30 chỗ ngồi | 25.000 đồng/lượt |
| Nếu gửi cả ngày và đêm | 40.000 đồng/lượt |
2 | Trông giữ xe máy | 2.000 đồng/lượt |
3 | Trông giữ xe đạp | 1.000 đồng/lượt |
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách huyện hưởng 10%.
10. Bổ sung phí tham quan tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
a. Đối tượng thu phí: Khách tham quan có sử dụng các dịch vụ tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
b. Các trường hợp không thu phí: Người hoạt động cách mạng; Bà Mẹ Việt Nam anh hùng; Anh hùng lực lượng vũ trang; Anh hùng lao động, Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; Bệnh binh; Người hoạt động kháng chiến; Người có công giúp đỡ cách mạng; Người khuyết tật; Học sinh, sinh viên đi thực tế; các đoàn khách ngoại giao; trẻ em dưới 15 tuổi.
c .Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
d. Mức thu: 10.000 đồng/lần/người.
đ. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách tỉnh hưởng 10%.
11. Bổ sung phí trông giữ phương tiện tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
a. Đối tượng thu phí: Chủ phương tiện, người sử dụng phương tiện xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe của Ban Quản lý.
b. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
c. Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Trông giữ ô tô |
|
- | Ô tô đến 7 chỗ ngồi | 20.000 đồng/lượt |
- | Ô tô trên 7 chỗ ngồi | 25.000 đồng/lượt |
2 | Trông giữ xe máy |
|
- | Ban ngày | 2.000 đồng/lượt |
- | Ban đêm | 4.000 đồng/lượt |
d. Tỷ lệ phân chia: Đơn vị thu hưởng 90%, Ngân sách tỉnh hưởng 10%.
12. Bổ sung lệ phí đăng ký cư trú.
a. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, quản lý cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b. Các trường hợp không thu lệ phí:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc;
- Khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
c. Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí:
- Công an thị xã, thành phố tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn thị xã, thành phố;
- UBND cấp xã tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn xã thuộc huyện;
d. Mức thu và tỷ lệ trích để lại:
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu |
1 | Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường của thành phố, thị xã |
|
|
- | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 10.000 đồng/lần cấp | 70% |
- | Cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 15.000 đồng/lần cấp | 70% |
- | Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | 8.000 đồng/lần cấp | 70% |
- | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | 5.000 đồng/lần cấp | 70% |
2 | Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các xã, thị trấn | = 50% mức thu trên | 100% (các xã, thị trấn miền núi, biên giới); 90% (các xã, thị trấn còn lại) |
Phần còn lại nộp vào ngân sách huyện, thành phố, thị xã để quản lý, sử dụng.
Điều 2. Bãi bỏ lệ phí hộ khẩu tại Khoản 13, Điều 1 Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Các quy định tại Điều 1 thay thế quy định tại:
1. Quyết định số 1125 QĐ/UBND-TM1 ngày 24/6/2004 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2774/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 về việc quy định bổ sung, điều chỉnh viện phí, phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, vé đi thuyền tại Chùa Hương Tích.
2. Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 25/7/2007 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 04/8/2008 của UBND tỉnh về việc quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Giao Sở Tài chính phối hợp với Cục thuế, KBNN tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn thu, quản lý, sử dụng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết khoản phí, lệ phí; mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 33/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 2Quyết định 22/2008/QĐ-UBND về quy định sửa đổi phí, lệ phí, học phí; giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm y tế xã, phường, trị trấn và chính sách huy động, sử dụng khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 2774/QĐ-UBND năm 2010 quy định bổ sung viện phí; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; lệ phí thu từ vé giữ xe đạp, đi thuyền tại chùa Hương Tích do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 4Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 41/2014/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 10Quyết định 61/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 7 Điều 1 Quyết định 58/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 642/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị
- 8Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND quy định danh mục chi tiết khoản phí, lệ phí; mức thu và tỷ lệ phần trăm trích, nộp những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 11Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về mức thu phí, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho đơn vị thu phí, phương án thu, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13Nghị quyết 93/2014/NQ-HĐND quy định mới, điều chỉnh, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 58/2013/QĐ-UBND bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 58/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Trần Minh Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra