- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND8 về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2012/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT - BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Liên Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 38/2012/NQ-HĐND8 ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 485/TTr-STNMT ngày 13 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định Bảng giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, làm cơ sở để:
1. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng bất động sản, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức của hộ gia đình, cá nhân; tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai và các khoản phí, lệ phí có liên quan về đất.
2. Tính thu tiền sử dụng đất, thuê đất khi thực hiện giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các khoản nghĩa vụ tài chính về đất khác theo quy định của pháp luật.
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
4. Tính giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế.
1. Giao liên ngành: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và Cục Thuế tổ chức hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
2. Khi triển khai áp dụng Bảng giá các loại đất năm 2013, gặp khó khăn, vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố phủ trì phối hợp cùng các cơ quan tài chính, thuế cùng cấp và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xem xét để giải quyết.
3. Khi xác định nghĩa vụ tài chính cụ thể về giá đất, gặp vướng mắc, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn nơi có đất xác định giá đất cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 và thay thế Quyết định số 66/2011/QĐ-UBND ngày 20/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định Bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Một số quy định về xác định giá đất cụ thể
a) Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên do Nhà nước, tổ chức hoặc nhân dân đầu tư (gọi chung là đường).
b) Trường hợp đường có hành lang an toàn đường bộ (viết tắt là HLATĐB) thì: vị trí áp giá được xác định từ HLATĐB. Trường hợp đường chưa có HLATĐB thì vị trí áp giá được xác định từ mép đường.
Thửa đất cách HLATĐB được dùng cho các trường hợp thửa đất cách HLATĐB hoặc mép đường.
c) Cự ly cách HLATĐB được xác định theo đường đi bộ đến thửa đất.
d) Trường hợp thửa đất nằm trên nhiều vị trí đất thì phân ra từng vị trí đất để áp giá.
đ) Trường hợp thửa đất có hình thể đặc biệt (ví dụ như hình cổ chai, hình chữ T ngược...): giá đất vị trí 1 chỉ áp dụng đối với phần diện tích có cạnh tiếp giáp trực tiếp với HLATĐB chiếu vuông góc với đường phân định giữa vị trí 1 và vị trí 2. Phần diện tích còn lại thuộc phạm vi vị trí 1 được áp theo giá đất trung bình cộng của vị trí 1 và vị trí 2.
e) Giá đất đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trong quy định này được áp dụng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm. Trường hợp thời gian sử dụng đất dưới 70 năm thì mỗi năm sử dụng đất dưới 70 năm được giảm trừ 1,2% so với giá đất của thời hạn sử dụng đất 70 năm, trừ các trường hợp xác định đơn giá thuê đất hàng năm (vẫn áp dụng theo giá đất thời hạn 70 năm).
g) Phương pháp và nguyên tắc xác định giá đất cụ thể khi áp giá các thửa đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn
- Mức giá đất cụ thể bằng đơn giá chuẩn nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) các trục đường theo phụ lục I, III và III kèm theo Quyết định này.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với đường nào thì thửa đất đó được áp theo giá đất của đường đó.
- Thửa đất có cạnh tiếp giáp với nhiều đường thì thửa đất đó được áp theo đường mà khi áp giá có tổng giá trị đất cao nhất.
- Thửa đất không tiếp giáp với các đường có mặt đường rộng từ 4 mét trở lên nhưng có đường đi bộ vào thửa đất và thông ra nhiều đường thì nguyên tắc áp giá theo đường có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên có cự ly đi bộ gần nhất đến thửa đất.
- Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên chưa được xếp loại trong phụ lục I, II, III kèm theo Quyết định này thì áp dụng theo hệ số thấp nhất trong cùng khu vực (đối với đất tại nông thôn) hoặc hệ số thấp nhất của loại đường phố thấp nhất (đối với đất tại đô thị).
2. Phân loại khu vực, vị trí
a) Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 200 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.
b) Đối với đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
- Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.
- Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 50 mét đến 150 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 150 mét đến 300 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 300 mét.
c) Đối với đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
- Không áp giá theo khu vực mà được áp giá theo các đường phố quy định tại phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATBB trong phạm vi 50 mét.
- Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét hoặc cách HLATĐB từ trên 50 mét đến 100 mét.
- Vị trí 3: Thửa đất cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.
- Vị trí 4: Thửa đất cách HLATĐB trên 200 mét.
1. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố
- Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố được xác định từ đường phân địa giới hành chính giữa các huyện, thị xã, thành phố vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Trường hợp đường phân địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy trở vào sâu địa phận mỗi huyện, thị xã, thành phố là 100 mét đối với đất nông nghiệp, 50 mét đối với đất ở và đất phi nông nghiệp.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của hai huyện, thị xã, thành phố khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của huyện, thị xã, thành phố có mức giá cao hơn.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã
- Khu vực đất giáp ranh giữa phường hoặc thị trấn với các xã được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa phường hoặc thị trấn với các xã vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là trục giao thông, sông, suối, kênh, rạch thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang an toàn đường bộ, hành lang an toàn đường thủy vào sâu địa phận của các xã là 50 mét đối với các loại đất.
- Giá đất tại khu vực giáp ranh được xác định theo nguyên tắc
+ Đất giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng tương đương nhau, có cùng mục đích sử dụng thì đất nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng theo mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
+ Trường hợp đặc biệt, khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của phường, thị trấn, xã khác nhau thì mức giá tại khu vực giáp ranh nằm trên địa bàn phường, thị trấn, xã nào có mức giá thấp hơn sẽ được áp dụng bằng 80% mức giá của phường, thị trấn, xã có mức giá cao hơn.
Điều 3. Bảng giá đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 160 | 150 |
Vị trí 2 | 150 | 140 |
Vị trí 3 | 130 | 120 |
Vị trí 4 | 100 | 100 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 190 | 180 |
Vị trí 2 | 180 | 160 |
Vị trí 3 | 150 | 140 |
Vị trí 4 | 110 | 110 |
3. Đất rừng sản xuất: | 70 | 60 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 95 | 85 |
2. Thị xã Thuận An
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 160 | 140 |
Vị trí 2 | 140 | 120 |
Vị trí 3 | 110 | 100 |
Vị trí 4 | 80 | 80 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 190 | 170 |
Vị trí 2 | 170 | 150 |
Vị trí 3 | 120 | 110 |
Vị trí 4 | 90 | 90 |
3. Đất rừng sản xuất: | 70 | 60 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 90 | 80 |
3. Thị xã Dĩ An
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực |
Khu vực 1 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
Vị trí 1 | 160 |
Vị trí 2 | 140 |
Vị trí 3 | 110 |
Vị trí 4 | 80 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
Vị trí 1 | 190 |
Vị trí 2 | 170 |
Vị trí 3 | 120 |
Vị trí 4 | 90 |
3. Đất rừng sản xuất: | 70 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 90 |
4. Huyện Bến Cát
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 140 | 100 |
Vị trí 2 | 110 | 90 |
Vị trí 3 | 95 | 80 |
Vị trí 4 | 70 | 70 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 150 | 130 |
Vị trí 2 | 130 | 100 |
Vị trí 3 | 110 | 90 |
Vị trí 4 | 80 | 80 |
3. Đất rừng sản xuất: | 60 | 50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 80 | 70 |
5. Huyện Tân Uyên
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 130 | 95 |
Vị trí 2 | 105 | 85 |
Vị trí 3 | 85 | 70 |
Vị trí 4 | 65 | 65 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 140 | 120 |
Vị trí 2 | 130 | 95 |
Vị trí 3 | 105 | 85 |
Vị trí 4 | 75 | 75 |
3. Đất rừng sản xuất: | 60 | 50 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 80 | 70 |
6. Huyện Phú Giáo
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 70 | 60 |
Vị trí 2 | 60 | 50 |
Vị trí 3 | 50 | 40 |
Vị trí 4 | 35 | 35 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 80 | 70 |
Vị trí 2 | 70 | 60 |
Vị trí 3 | 60 | 50 |
Vị trí 4 | 45 | 45 |
3. Đất rừng sản xuất: | 45 | 30 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 50 | 45 |
7. Huyện Dầu Tiếng
Loại đất | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
1. Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại: |
|
|
Vị trí 1 | 70 | 60 |
Vị trí 2 | 60 | 50 |
Vị trí 3 | 50 | 40 |
Vị trí 4 | 35 | 35 |
2. Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác: |
|
|
Vị trí 1 | 80 | 70 |
Vị trí 2 | 70 | 60 |
Vị trí 3 | 60 | 50 |
Vị trí 4 | 45 | 45 |
3. Đất rừng sản xuất: | 45 | 30 |
4. Đất nuôi trồng thủy sản: | 50 | 45 |
Điều 4. Bảng giá đất ở tại nông thôn
1. Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 2.250 | 1.610 |
Vị trí 2 | 1.610 | 1.320 |
Vị trí 3 | 950 | 810 |
Vị trí 4 | 540 | 540 |
2. Thị xã Thuận An
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.850 | 1.320 |
Vị trí 2 | 1.320 | 1.080 |
Vị trí 3 | 780 | 660 |
Vị trí 4 | 440 | 440 |
3. Huyện Bến Cát:
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu Vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.200 | 940 |
Vị trí 2 | 880 | 610 |
Vị trí 3 | 550 | 420 |
Vị trí 4 | 330 | 330 |
4. Huyện Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vự | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.150 | 860 |
Vị trí 2 | 860 | 550 |
Vị trí 3 | 550 | 420 |
Vị trí 4 | 330 | 330 |
5. Huyện Phú Giáo
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 660 | 450 |
Vị trí 2 | 360 | 300 |
Vị trí 3 | 260 | 200 |
Vị trí 4 | 150 | 150 |
6. Huyện Dầu Tiếng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 660 | 450 |
Vị trí 2 | 360 | 300 |
Vị trí 3 | 260 | 200 |
Vị trí 4 | 150 | 150 |
Điều 5. Bảng giá đất ở tại đô thị
1. Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1 000đ/m2). | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 23.400 | 7.000 | 4.700 | 2.350 |
Loại 2 | 15.600 | 5.400 | 3.100 | 1.700 | |
Loại 3 | 9.900 | 4.100 | 1.800 | 1.250 | |
Loại 4 | 6.600 | 2.500 | 1.250 | 900 | |
Loại 5 | 3.300 | 1.400 | 890 | 720 |
2. Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2). | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 9.600 | 3.600 | 1.800 | 1.050 |
Loại 2 | 7.200 | 3.000 | 1.300 | 920 | |
Loại 3 | 4.800 | 1.800 | 920 | 660 | |
Loại 4 | 2.400 | 1.450 | 840 | 530 | |
Loại 5 | 1.450 | 1.150 | 720 | 480 |
3. Thị xã Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình, Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 9.600 | 3.600 | 1.800 | 1.050 |
Loại 2 | 7.200 | 3.000 | 1.300 | 920 | |
Loại 3 | 4.800 | 1.800 | 920 | 660 | |
Loại 4 | 2.400 | 1.450 | 840 | 530 | |
Loại 5 | 1.450 | 1.150 | 720 | 480 |
4. Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí (ĐVT: 1.000 đ/m2) | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 8.000 | 3.300 | 1.350 | 900 |
Loại 2 | 6.000 | 2.300 | 1.000 | 700 | |
Loại 3 | 3.700 | 1.650 | 700 | 550 | |
Loại 4 | 2.200 | 1.000 | 550 | 450 | |
Loại 5 | 1.300 | 650 | 450 | 350 |
5. Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 7.500 | 3.200 | 1.150 | 850 |
Loại 2 | 5.200 | 2.000 | 850 | 650 | |
Loại 3 | 3.200 | 1.450 | 650 | 500 | |
Loại 4 | 2.000 | 950 | 500 | 400 | |
Loại 5 | 1.200 | 610 | 400 | 330 |
6. Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 4.500 | 1.500 | 700 | 500 |
Loại 2 | 2.500 | 1.000 | 500 | 400 | |
Loại 3 | 1.500 | 700 | 400 | 300 | |
Loại 4 | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
7. Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 4.500 | 1.500 | 700 | 500 |
Loại 2 | 2.500 | 1.000 | 500 | 400 | |
Loại 3 | 1.500 | 700 | 400 | 300 | |
Loại 4 | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
Điều 6. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
1. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
a) Thành phố Thủ Dầu Một
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.580 | 1.140 |
Vị trí 2 | 1.130 | 930 |
Vị trí 3 | 660 | 560 |
Vị trí 4 | 370 | 370 |
b) Thị xã Thuận An
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 1.300 | 920 |
Vị trí 2 | 920 | 750 |
Vị trí 3 | 550 | 460 |
Vị trí 4 | 310 | 310 |
c) Huyện Bến Cát
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 840 | 660 |
Vị trí 2 | 620 | 430 |
Vị trí 3 | 390 | 290 |
Vị trí 4 | 230 | 230 |
d) Huyện Tân Uyên
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 810 | 600 |
Vị trí 2 | 600 | 390 |
Vị trí 3 | 390 | 300 |
Vị trí 4 | 230 | 230 |
đ) Huyện Phú Giáo
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 460 | 320 |
Vị trí 2 | 250 | 210 |
Vị trí 3 | 180 | 140 |
Vị trí 4 | 105 | 105 |
e) Huyện Dầu Tiếng
Vị trí | Đơn giá chuẩn theo khu vực | |
Khu vực 1 | Khu vực 2 | |
Vị trí 1 | 460 | 320 |
Vị trí 2 | 250 | 210 |
Vị trí 3 | 180 | 140 |
Vị trí 4 | 105 | 105 |
2. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
a) Thành phố Thủ Dầu Một (các phường: Phú Cường, Phú Hòa, Phú Thọ, Phú Lợi, Hiệp Thành, Chánh Nghĩa, Hiệp An, Phú Mỹ, Định Hòa, Hòa Phú, Phú Tân)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
III | Loại 1 | 15.200 | 4.550 | 3.040 | 1.530 |
Loại 2 | 10.150 | 3.500 | 2.000 | 1.100 | |
Loại 3 | 6.450 | 2.700 | 1.160 | 820 | |
Loại 4 | 4.300 | 1.600 | 820 | 590 | |
Loại 5 | 2.150 | 910 | 580 | 470 |
b) Thị xã Thuận An (các phường: An Phú, An Thạnh, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Lái Thiêu, Thuận Giao, Vĩnh Phú)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 6.240 | 2.340 | 1.170 | 680 |
Loại 2 | 4.680 | 1.950 | 850 | 600 | |
Loại 3 | 3.120 | 1.170 | 650 | 430 | |
Loại 4 | 1.560 | 1.000 | 600 | 360 | |
Loại 5 | 1.000 | 825 | 500 | 340 |
c) Thị xã Dĩ An (các phường: Dĩ An, An Bình, Bình An, Bình Thắng, Đông Hòa, Tân Bình, Tân Đông Hiệp)
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 6.240 | 2.340 | 1.170 | 680 |
Loại 2 | 4.680 | 1.950 | 850 | 600 | |
Loại 3 | 3.120 | 1.170 | 650 | 430 | |
Loại 4 | 1.560 | 1.000 | 600 | 360 | |
Loại 5 | 1.000 | 825 | 500 | 340 |
d) Thị trấn Mỹ Phước, huyện Bến Cát
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 5.200 | 2.150 | 880 | 550 |
Loại 2 | 3.900 | 1.500 | 650 | 460 | |
Loại 3 | 2.400 | 1.070 | 460 | 330 | |
Loại 4 | 1.400 | 600 | 360 | 290 | |
Loại 5 | 850 | 450 | 310 | 250 |
đ) Thị trấn Uyên Hưng, thị trấn Tân Phước Khánh và thị trấn Thái Hòa, huyện Tân Uyên
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
IV | Loại 1 | 4.880 | 2.080 | 750 | 550 |
Loại 2 | 3.380 | 1.300 | 550 | 420 | |
Loại 3 | 2.080 | 950 | 420 | 330 | |
Loại 4 | 1.300 | 620 | 330 | 260 | |
Loại 5 | 820 | 420 | 310 | 240 |
e) Thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 2.930 | 980 | 460 | 330 |
Loại 2 | 1.630 | 650 | 330 | 260 | |
Loại 3 | 980 | 460 | 260 | 200 | |
Loại 4 | 650 | 260 | 200 | 130 |
g) Thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng
Loại đô thị | Loại đường phố | Mức giá chuẩn theo vị trí | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 | ||
V | Loại 1 | 2.930 | 980 | 460 | 330 |
Loại 2 | 1.630 | 650 | 330 | 260 | |
Loại 3 | 980 | 460 | 260 | 200 | |
Loại 4 | 650 | 260 | 200 | 130 |
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1
(Kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I. | THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
| |
1 | Nguyễn Chí Thanh | Đại lộ Bình Dương | Phan Đăng Lưu | 1 |
Phan Đăng Lưu | Cầu Ông Cộ | 1 | ||
2 | Đại lộ Bình Dương | Ranh xã Chánh Mỹ | Ranh phường Hiệp An | 1 |
3 | Huỳnh Văn Cù | Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ | 1 | |
4 | Lê Chí Dân | Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 0.8 |
5 | Nguyễn Văn Cừ | Huỳnh Văn Cù | Lê Chí Dân | 1 |
6 | Hồ Văn Cống | Đại lộ Bình Dương | Phan Đăng Lưu | 1 |
7 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Chí Thanh | Huỳnh Thị Hiếu | 0.8 |
8 | Bùi Ngọc Thu | Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 0.8 |
9 | Huỳnh Thị Hiếu | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Đình Tân An | 0.8 |
10 | Cách Mạng Tháng Tám | Huỳnh Văn Cù | Đại lộ Bình Dương | 1 |
11 | Lê Văn Tách | Hồ Văn Cống | Cuối tuyến | 0.7 |
12 | Nguyễn Văn Lộng | Đại Lộ Bình Dương | Huỳnh Văn Cù | 1 |
13 | Lò Lu | Hồ Văn Cống | Lê Chí Dân | 0.7 |
14 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.8 | |
Bề rộng mặt đường từ 6m đến 9m | 0.7 | |||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến 6m | 0.5 | |||
II. | THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương |
|
| 1 |
2 | ĐT-745 | Cầu Bà Hai | Ranh Hưng Định - Bình Nhâm | 0.8 |
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm | Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu | 1 | ||
3 | Đường Chòm Sao | Ngã 3 Thân Đê | Rạch Thuận Giao | 0.8 |
4 | Hương lộ 9 | Ranh An Thạnh | Sông Sài Gòn | 0.7 |
5 | Thuận Giao - An Phú |
|
| 1 |
6 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.8 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.7 | |||
III. | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 | ĐT-747 | Ranh Thái Hòa - Thạnh Phước | Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng | 1 |
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa | Cầu Bình Cơ | 1 | ||
Cầu Bình Cơ | Ngã 3 Cổng Xanh | 0.9 | ||
2 | ĐT-747B | Cầu Khánh Vân | Cây xăng Kim Hằng | 1 |
Cây xăng Kim Hằng | ĐT-747 (Hội Nghĩa) | 1 | ||
3 | ĐT-746 | Cầu Hố Đại (Thị trấn Tân Phước Khánh) | Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng | 1 |
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ | Ranh Lạc An - Hiếu Liêm | 0.8 | ||
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm | Ranh Tân Định - Tân Thành | 0.7 | ||
Ranh Tân Định - Tân Thành | ĐT-747 (Hội Nghĩa) | 0.8 | ||
4 | ĐT-742 | Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh | Cầu Trại Cưa | 0.9 |
Cầu Trại Cưa | Ngã 3 Cổng Xanh | 0.8 | ||
5 | ĐT-741 | Cua Bari | Ranh Tân Bình - Phước Hòa | 0.9 |
6 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.8 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.7 | |||
IV. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Bến Cát - Thủ Dầu Một | Ngã 3 đường vào Bến Lớn | 1 |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn | Ranh thị trấn Mỹ Phước | 0.9 | ||
Ranh thị trấn Mỹ Phước | Cầu Tham Rớt | 0.9 | ||
2 | Đường vào Bến Lớn | Ngã 3 đường vào Bến Lớn | Trại giam Bến Lớn | 0.8 |
3 | ĐT-741 | Ngã 4 Sở Sao | Đi vào 400 m | 1 |
Ngã 4 Sở Sao + 400 m | Cua Bari | 0.8 | ||
4 | ĐT-744 | Cầu Ông Cộ | Ranh xã Thanh Tuyền | 0.9 |
5 | ĐT-748 (Tỉnh lộ 16) | Ngã 4 Phú Thứ | Ngã 4 An Điền | 0.8 |
Ngã 4 An Điền | Ranh xã An Lập | 0.7 | ||
6 | ĐT-749A (Tỉnh lộ 30) | Ranh thị trấn Mỹ Phước (Cầu Quan) | Ranh xã Long Tân | 0.7 |
7 | ĐT-750 | Ngã 3 Trừ Văn Thố | Ranh xã Long Hòa | 0.7 |
Ngã 3 Bằng Lăng | Ranh xã Tân Long | 0.7 | ||
8 | Đường Hùng Vương (7A) | Cầu Đò | Ngã 4 An Điền + 200 m | 1 |
Ngã 4 An Điền + 200 m | Ngã 3 Rạch Bắp | 0.8 | ||
9 | Đường 2/9 (7B) | Ngã 4 Ông Giáo | ĐT-741 | 0.7 |
10 | ĐH - 601 | Ngã 3 Ông Kiểm | Đại lộ Bình Dương (UBND xã Lai Hưng cũ) | 0.6 |
11 | ĐH - 602 | Đại lộ Bình Dương | Đi vào 50 m | 0.8 |
ĐT-741 | Đi vào 50 m | 0.8 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0.7 | |||
12 | ĐH - 605 | Ngã 4 Ông Giáo | ĐT-741 (Ngã 3 Ông Kiểm) | 0.7 |
13 | ĐH - 608 | Ngã 4 Thùng Thơ | Ngã 3 Chú Lường | 0.7 |
14 | Tạo Lực 5 | ĐT-741 | Khu liên hợp | 0.7 |
15 | Bến Đồn-Vĩnh Tân | ĐT-741 | Ranh Vĩnh Tân | 0.7 |
16 | Đường đấu nối NP14-NE8 | Đường NE8 KCN MP3 | Đường NP14 khu liên hợp | 0.7 |
17 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 | |||
V. | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 | ĐT-744 | Nông trường cao su Phan Văn Tiến | Ngã tư Chú Thai | 0.9 |
Ngã tư Chú Thai | Ranh xã Thanh An | 1 | ||
Ranh xã Thanh Tuyền | Ranh thị trấn Dầu Tiếng (cầu Cát) | 0.8 | ||
Ngã 4 Kiểm Lâm | Đội 7 | 0.8 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0.7 | |||
2 | ĐT-748 | Ranh xã An Điền | Ngã tư An Lập + 500m hướng Ngã 3 Giang Hương | 0.9 |
Các đoạn đường còn lại | 0.8 | |||
3 | ĐT-749A (Tỉnh lộ 30 cũ) | Ngã 3 Đòn Gánh (ranh Long Nguyên - Long Tân) | Ngã 4 UBND xã Long Tân | 0.9 |
Ngã 4 UBND xã Long Tân | Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) | 0.8 | ||
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) | Cầu Thị Tính | 0.9 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0.7 | |||
4 | ĐT-749B | Cầu Bà Và (Minh Thạnh) | Ranh xã Minh Hòa | 0.7 |
Ranh Minh Hoà - Minh Thạnh | Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) | 0.8 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0.6 | |||
5 | ĐT-750 | Ngã 3 Giáng Hương | Đầu Lô 39 Nông trường Đoàn Văn Tiến | 0.8 |
ĐT-749A (Nông trường Long Hòa) | Xã Cây Trường | 0.8 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0.7 | |||
6 | Đường Hồ Chí Minh | Long Tân (ranh Trừ Văn Thố) | Thanh An (giáp sông Sài Gòn) | 0.6 |
7 | Bố Lá - Bến Súc | Ngã 3 Long Tân | Cầu Bến Súc | 0.6 |
8 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bê rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 | |||
VI. | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 | ĐT-741 | Ranh Tân Uyên - Phú Giáo | ĐH - 515 | 0.9 |
ĐH - 515 | ĐH - 514 (UBND xã Phước Hòa) | 0.8 | ||
ĐH - 514 (UBND xã Phước Hòa) | Ngã ba vào chợ Phước Hòa | 1 | ||
Ngã ba vào chợ Phước Hòa | ĐH - 513 | 0.9 | ||
ĐH - 513 | Cầu Vàm Vá | 1 | ||
Ranh An Bình - Phước Vĩnh | UBND xã An Bình | 1 | ||
UBND xã An Bình | Ranh tỉnh Bình Phước | 0.9 | ||
2 | ĐT-750 | ĐT-741 | Cầu số 1 xã Phước Hòa | 0.8 |
Cầu số 1 xã Phước Hòa | Cầu số 4 Tân Long | 0.7 | ||
Cầu số 4 Tân Long | Ranh xã Trừ Văn Thố | 0.8 | ||
3 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 |
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ CHỈNH (Đ) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 2
(Kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I. | THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
| |
A. | Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Chánh Mỹ |
| ||
1 | Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Chánh Mỹ | 0.8 | ||
2 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Chánh Mỹ | 0.6 | ||
B. | Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Tương Bình Hiệp |
| ||
1 | ĐX-142 | Nguyễn Chí Thanh | Trường Đông Nam | 0.6 |
2 | ĐX-143 | Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 0.8 |
3 | ĐX-144 | Nguyễn Chí Thanh | Hồ Văn Cống | 0.6 |
4 | ĐX-145 | Nguyễn Chí Thanh | Bùi Ngọc Thu | 0.8 |
5 | ĐX-146 | Phan Đăng Lưu | Lê Chí Dân | 0.8 |
6 | ĐX-148 | Lê Văn Tách | Lê Chí Dân | 0.6 |
7 | ĐX-149 | Lê Văn Tách | Lê Chí Dân | 0.8 |
8 | ĐX-150 | Hồ Văn Cống | Lê Văn Tách | 0.8 |
9 | Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Tương Bình Hiệp | 0.8 | ||
10 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Tương Bình Hiệp | 0.6 | ||
C. | Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Tân An |
| ||
1 | ĐX-108 | Huỳnh Thị Hiếu | Tư Bẹt | 0.8 |
2 | ĐX-109 | Nguyễn Chí Thanh | Bà Quý | 0.8 |
3 | ĐX-110 | Văn phòng ấp 9 | Huỳnh Thị Hiếu | 0.8 |
4 | ĐX-111 | Nguyễn Chí Thanh | Văn phòng ấp 8 | 0.8 |
5 | ĐX-112 | Nguyễn Chí Thanh | Huỳnh Thị Hiếu | 0.8 |
6 | ĐX-114 | Bờ bao | Hoàng Đình Bôi | 0.6 |
7 | ĐX-115 | Lê Chí Dân | Ông Sam | 0.8 |
8 | ĐX-118 | Phan Đăng Lưu | 6 Mai | 0.6 |
9 | ĐX-119 | Phan Đăng Lưu | 2 Ha (Lê Chí Dân) | 0.8 |
10 | ĐX-120 | Huỳnh Thị Hiếu | 8 Vân | 0.8 |
11 | ĐX-122 | 6 Én | 2 Phen | 0.8 |
12 | ĐX-123 | Huỳnh Thị Hiếu | Ông 2 Xe | 0.8 |
13 | ĐX-126 | Huỳnh Thị Hiếu | 4 Thanh | 0.8 |
14 | ĐX-127 | 7 Trúng | Lê Chí Dân | 0.6 |
15 | ĐX-128 | Huỳnh Thị Hiếu | Cầu 3 Tuội | 0.8 |
16 | ĐX-129 | Huỳnh Thị Hiếu | Út Văn | 0.8 |
17 | ĐX-131 | Lê Chí Dân | Ông 8 Trình | 0.8 |
18 | ĐX-132 | Lê Chí Dân | Huỳnh Thị Hiếu | 0.8 |
19 | ĐX-133 | Phan Đăng Lưu | Lê Chí Dân | 0.8 |
20 | ĐX-138 | Bà Chè (Đình Tân An) | Bến Chành | 0,6 |
21 | ĐX-139 | Phan Đăng Lưu | Bà Chè | 0.8 |
22 | ĐX-141 | Cổng Đình | Cầu ván | 0.8 |
23 | Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Tân An | 0.8 | ||
24 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Tân An | 0.6 | ||
II. | THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
1 | An Thạnh - An Phú | Xí nghiệp Như Ngọc | Đại Lộ Bình Dương | 1 |
2 | An Thạnh - Hưng Định | Cầu Bà Hai | Ngã 3 Nhà thờ Búng | 0.75 |
3 | Bà Rùa | Ngã 4 Chòm Sao | Ngã 4 An Thạnh | 0.65 |
4 | Cầu Tàu | ĐT-745 | Sông Sài Gòn | 0.75 |
5 | Cây Me | ĐT-745 | Sân Golf | 0.8 |
6 | Đê bao An Sơn - Lái Thiêu | Rạch bà Lụa | Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu | 0.6 |
7 | Đường cổng sau Trường tiểu học Hưng Định | Cống hai Lịnh | Cổng sau trường học | 0.7 |
8 | Liên xã (Bình Nhâm) | Ranh Lái Thiêu | Ranh Hưng Định | 0.75 |
9 | Liên xã (Hưng Định) | Ngã 3 Chòm Sao | Đầu láng rạch Bình Nhâm | 0.7 |
10 | Rầy xe lửa | Ngã 4 Triệu Thị Trinh | Rạch Bình Nhâm | 0.7 |
11 | Sân Golf | Ranh Lái Thiêu | Ranh Hưng Định | 0.8 |
12 | Thạnh Quý -Hưng Thọ | HĐ - 01 | Cầu Út Kỹ | 0.7 |
13 | Trương Định | Ranh Lái Thiêu | Sân Golf | 0.8 |
14 | AS-01 | Cầu Bình Sơn | AS-42 (ấp An Quới) | 0.75 |
15 | AS-02 | Hương Lộ 9 | Cầu Đình Bà Lụa | 0.6 |
16 | AS-05 | Ngã 3 Cây Mít | Đê bao | 0.6 |
17 | AS-06 | Quán ông Nhãn | Đê bao | 0.75 |
18 | AS-08 | AS-01 | Cầu Út Khâu | 0.6 |
19 | AS-20 | Hương Lộ 9 | AS-02 | 0.75 |
20 | AS-42 | Đê bao An Sơn | Đê bao Bà Lụa | 0.6 |
21 | AS-43 | AS-45 | Cầu ông Thịnh | 0.75 |
22 | AS-45 | AS - 02 (ngã 3 làng) | AS-01 (Ụ Sáu Ri) | 0.75 |
23 | AS-48 | AS-25 | Chùa Thầy Khỏe | 0.6 |
24 | AS-49 | AS-01 | AS-05 | 0.6 |
25 | AS-50 | AS-01 | Cầu cây Lăng | 0.6 |
26 | BN-01 | ĐT-745 | Đê bao | 0.7 |
27 | BN-02 | ĐT-745 | Đê bao | 0.7 |
28 | BN-03 | ĐT-745 | Nhà Tư Thủ | 0.5 |
29 | BN-04 | ĐT-745 | Cầu Bà Chiếu | 0.6 |
30 | BN-05 | ĐT-745 | Nhà 6 Cheo | 0.5 |
31 | BN-06 | ĐT-745 | Nhà Hai Ngang | 0.5 |
32 | BN-07 | ĐT-745 | Đê bao | 0.7 |
33 | BN-08 | ĐT-745 | Rạch bà Đệ | 0.6 |
34 | BN-09 | ĐT-745 | Nhà Tư Thắng | 0.7 |
35 | BN-10 | Cầu Tàu | BN-09 | 0.5 |
36 | BN-11 | Cầu Tàu | BN - 07, BN - 04 | 0.5 |
37 | BN-16 | ĐT-745 | Liên xã | 0.6 |
38 | BN-19 | ĐT-745 | Sân Golf | 0.7 |
39 | BN-20 | ĐT-745 | Nhà cô giáo Trinh | 0.5 |
40 | BN-21 | ĐT-745 | Nhà 6 Chì | 0.5 |
41 | BN-22 | ĐT-745 | Nhà 7 Tiền | 0.6 |
42 | BN-23 | Rạch cầu đò | Sân Golf | 0.5 |
43 | BN-25 | Liên xã | Sân Golf | 0.5 |
44 | BN-26 | Sân Golf | Đường Năm Tài | 0.6 |
45 | BN-27 | Liên xã | Sân golf | 0.6 |
46 | BN-28 | Liên xã | Đất ông Khá | 0.5 |
47 | BN-29 | Sân Golf | Rạch cầu Lớn | 0.6 |
48 | BN-31 | Liên xã | Sân Golf | 0.6 |
49 | BN-34 | Rạch cầu lớn | Liên xã | 0.6 |
50 | BN-40 | Sân Golf | Ranh TG - HĐ | 0.7 |
51 | BN-46 | ĐT-745 | Nhà Sáng Điếc | 0.5 |
52 | BN-49 | ĐT-745 | Liên xã | 0.7 |
53 | BN-58 | Cây Me | Nhà cô Thu (B.Minh) | 0.5 |
54 | BN-59 | Cây Me | Nhà út Hớ | 0.5 |
55 | BN-60 | Cây Me | Nhà hai Tấn | 0.5 |
56 | BN-61 | Sân Goỉf | Nhà bà út Gán | 0.5 |
57 | BN-62 | Sân Golf | Nhà Chàng | 0.5 |
58 | BN-77 | Liên xã | Nhà Thu | 0.5 |
59 | BN-79 | Liên xã | Rạch Cây Nhum | 0.6 |
60 | BN-81 | ĐT-745 | Đất ông bảy Cừ | 0.6 |
61 | BN-82 | ĐT-745 | Đê bao | 0.7 |
62 | BN-83 | ĐT-745 | Đê bao | 0.7 |
63 | BN-86 | ĐT-745 | Đất 2 Gắt | 0.7 |
64 | HĐ - 04 | HĐ - 06 | Cầu Lớn | 0.6 |
65 | HĐ - 05 | HĐ - 01 | Ranh An Thạnh | 0.6 |
66 | HĐ - 06 | HĐ - 01 | Ranh An Thạnh | 0.6 |
67 | HĐ - 09 | HĐ - 01 | HĐ - 10 | 0.7 |
68 | HĐ - 10 | HĐ - 01 | Cầu Xây | 0.7 |
69 | HĐ - 13 | ĐT - 745 | Ranh Bình Nhâm | 0.6 |
70 | HĐ - 14 | ĐT - 745 | HĐ - 31 | 0.6 |
71 | HĐ - 15 | Hà Huy Tập | Đường suối Chiu Liu | 0.6 |
72 | HĐ - 16 | Chòm Sao | Liên xã | 0.7 |
73 | HĐ - 18 | AT - 13 | HĐ - 17 | 0.7 |
74 | HĐ - 19 | Chòm Sao | Trạm điện Hưng Định | 0.7 |
75 | HĐ - 20 | Ranh Thuận Giao | BN - 40 | 0.7 |
76 | HĐ - 24 | HĐ - 19 | Ngã 5 chợ Hưng Lộc | 0.75 |
77 | HĐ - 25 | An Thạnh - An Phú | Cầu suối Khu 7 | 0.6 |
III | HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
1 | ĐH - 404 | ĐT-746 (Gốc Gòn) | Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Tân) | 0.9 |
2 | ĐH - 405 | Cổng Bình Hòa (ranh Tân Phước Khánh) | ĐH - 404 (ranh Phú Tân) | 0.9 |
3 | ĐH - 406 | Cầu Khánh Vân | ĐT-746 | 0.9 |
4 | ĐH - 407 | ĐT-746 (ấp Tân Long - Tân Hiệp) | ĐT-742 (Phú Chánh) | 0.9 |
5 | ĐH - 408 | ĐT-742 (Phú Chánh) | Ranh Phú Chánh - Hòa Phú (Thủ Dầu Một) | 0.8 |
6 | ĐH - 409 | ĐT-747B (Khánh Bình) | Cầu Vĩnh Lợi | 1 |
Cầu Vĩnh Lợi | Ấp 6 Vĩnh Tân | 0.7 | ||
7 | ĐH - 410 | ĐT-747 (Bình Cơ) | Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân | 0.7 |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân | ĐT-742 Vĩnh Tân | 0.8 | ||
8 | ĐH - 411 | Ngã 3 huyện Đội Tân Uyên (ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ) | Ngã 3 xã Tân Thành | 0.8 |
9 | ĐH - 413 | ĐT-746 (Cầu Rạch Rớ) | Sở Chuối | 0.8 |
10 | ĐH - 414 | Lâm trường chiến khu D | Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) | 0.7 |
11 | ĐH - 415 | Ngã 3 Đập Đá Bàn | Ngã 3 (cuối đường nhựa) | 0.6 |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) | Giáp ĐT-746 (Tân Định) | 0.7 | ||
12 | ĐH - 416 | Ngã 3 Tân Định | Trủng cày Sông Bé | 0.6 |
13 | ĐH - 418 | Cây số 18 (giáp ĐT-747) | ĐT-746 (Trại phong Bến Sắn) | 0.9 |
ĐT-746 | Cống Hố Cao | 0.9 | ||
14 | ĐH - 419 | Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) | Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát) | 0.6 |
15 | ĐH - 423 | Giáp ĐT-746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn) | ĐH - 409 | 0.8 |
16 | ĐH - 424 | ĐT-741 (Tân Bình) | ĐT-742 (Vĩnh Tân) | 0.6 |
17 | Một số tuyến đường nhựa thuộc xã Bạch Đằng, Thạnh Hội | 0.8 | ||
18 | Đường vào cầu Tam Lập | ĐH - 416 | Cầu Tam Lập | 0.7 |
IV. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 | ĐH - 609 | Ngã 4 Phú Thứ | Bến Chợ | 0.8 |
Bến Chợ | Bến đò An Tây | 0.7 | ||
2 | ĐH - 610 | Ngã 3 Bến Ván | Nông trường cao su Long Nguyên | 0.7 |
3 | ĐH - 611 | Ngã 3 Bàu Bàng | Ngã 3 đòn gánh (ĐT - 749 A) | 0.7 |
4 | ĐH - 612 | Bia Bàu Bàng | Ngã 3 Bố Lá | 0.7 |
5 | ĐH - 613 | Bia Bàu Đàng | Tân Long | 0.7 |
6 | ĐH - 615 | Quốc lộ 13 | Ngã ba Long Nguyên | 0.7 |
7 | Đường vào Xà Mách | Ngã 3 QL 13 - Lai Uyên | ĐH - 613 | 0.7 |
8 | Đường KDC Long Nguyên | Ngã 3 Lâm Trường (ĐT- 749A) | Ngã 3 UBND xã Long Nguyên | 0.7 |
9 | Đường ngã ba Lăngxi Cầu Mắm | Quốc lộ 13 | Cầu Mắm | 0.7 |
10 | Đường Sáu Tòng đi ĐT-741 | Quốc lộ 13 | ĐT-741 | 0.7 |
11 | Đường Quốc lộ 13 đi Mỹ Phước 3 | Quốc lộ 13 | Khu dân cư Mỹ Phước 3 | 0.7 |
12 | Đường Quốc lộ 13 đi Kho đạn | Quốc lộ 13 | Khu dân cư Thới Hòa | 0.7 |
13 | Đường ấp Cầu Đôi | Quốc lộ 13 | Ấp Cầu Đôi | 0.7 |
14 | Đường nhựa từ ông Một đến ông Phước | Đường làng | ĐT-744 | 0.7 |
15 | Đường nhựa từ ông Phước đến trường cấp 2 Phú An | ĐT-744 | ĐH - 608 | 0.7 |
16 | Đường nhựa Ba Duyên đến ấp Bến Giảng | ĐT-744 | Ấp Bến Giảng | 0.7 |
17 | Đường nhựa ông Bảy Quang đến đường làng | ĐT-744 | Đường làng | 0.7 |
18 | Đường nhà bà út Hột đến nhà bà Nương | nhà bà Út Hột | Nhà bà Nương và nhánh rẽ | 0.7 |
19 | Đường ĐX-610484 (Út Lăng) | ĐT-744 | ĐH - 609 | 0.7 |
20 | Đường ĐX-610465 (Nguyễn Công Thanh) | ĐT-744 | ĐH - 609 | 0.7 |
21 | Đường ĐX-610423 (Trường tiểu học An Tây A) | ĐT-744 | ĐH - 609 | 0.7 |
22 | Đường nhựa Long Nguyên - Long Tân | ĐT 749A | Ngã tư Hốc Măng | 0.7 |
23 | Đường liên xã Long Nguyên - An Lập | Nhà ông Trần Đình Đề (ông Năm Đề) | ĐT-748 | 0.7 |
V | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 | ĐH - 701 | Ngã 3 Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã 3 Định An | 0.8 |
Đoạn đường còn lại | 0.8 | |||
2 | Trần Văn Lắc (ĐH - 702 cũ) | Ranh thị trấn Dầu Tiếng | Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu | 0.9 |
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu | Cầu Mới | 0.7 | ||
3 | ĐH - 702 (mới) | Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu | Chùa Thái Sơn Núi Cậu | 0.7 |
4 | ĐH - 703 | Ngã 3 cầu Mới | Cầu rạch Sơn Đài | 0.8 |
5 | ĐH - 704 | Ngã 4 Làng 10 | Giáp ranh KDC Định Hiệp | 0.9 |
Giáp ranh KDC Định Hiệp | Cầu sắt Làng 14 | 0.7 | ||
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An | Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | 0.8 | ||
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) | Đầu Sân bay cũ (Minh Hoà) | 0.9 | ||
Các đoạn đường còn lại | 0.6 | |||
6 | ĐH - 705 | ĐT-744 (Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ) | Cầu Bến Súc | 1 |
7 | ĐH - 707 | ĐT-749B (Ngã 3 UBND xã Minh Thạnh) | Giáp ranh xã Minh Hưng - Bình Phước | 0.6 |
8 | ĐH - 708 | ĐT-744 | KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | 0.6 |
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | 0.6 | |||
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An | Ngã 3 Làng 5 - Định Hiệp | 0.6 | ||
9 | ĐH - 710 | Ngã 3 đường Kiểm (ĐT- 744) | ĐH - 702 | 0.7 |
10 | ĐH - 711 | ĐT-744 (Chợ Bến Súc) | Đầu Lô cao su NT Bến Súc | 0.8 |
Đầu Lô cao su NT Bến Súc | Ngã 3 Kinh Tế | 0.8 | ||
11 | ĐH - 712 | Ngã 3 Đường Long (Cầu Xeo) | ĐH - 711 | 0.7 |
12 | ĐH - 713 | Ngã 3 Rạch Kiến | Ngã 3 trường học cũ | 0.7 |
13 | ĐH - 714 | Ngã 3 Bưng Còng | NT Phan Văn Tiến | 0.7 |
14 | ĐH - 715 | Ngã 3 Làng 18 | ĐT-750 | 0.7 |
15 | ĐH - 716 | Đường Hố Đá | Ngã 4 Hóc Măng | 0.7 |
16 | ĐH - 717 | Cầu Biệt Kích | ĐT-749A | 0.7 |
17 | ĐH - 718 | ĐT-744 (xã Thanh An) | KDC Hố Nghiên - ấp Xóm Mới | 0.6 |
Các đoạn đường còn lại | 0.6 | |||
18 | ĐH - 719 | ĐT-744 (xã Thanh An) | Bàu Gấu - Sở Hai | 0.6 |
19 | Đường từ ĐT-744 (Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH - 704 | ĐT-744 | ĐH - 704 | 0.6 |
20 | Đường Thanh An - An Lập | ĐH - 711 (xã Thanh An) | KDC ấp Cà Tong | 0.6 |
KDC ấp Cà Tong | 0.6 | |||
KDC ấp Cà Tong | Ranh xã An Lập | 0.6 | ||
21 | Đường khu TĐC rừng lịch sử Kiến An | ĐT-748 (xã An Lập) | Đầu Lô cao su NT An Lập | 0.6 |
22 | Đường An Lập - Long Nguyên | ĐT-748 (xã An Lập) | Long Nguyên | 0.6 |
23 | Đường khu tái định cư kênh Thủy lợi Phước Hoà | ĐH - 704 (xã Minh Tân) | Đầu Lô 17 NT Minh Tân | 0.6 |
24 | Đường N2 - Xã Minh Tân | ĐH - 704 (xã Minh Tân) | Nhà ông Hạ | 0.6 |
25 | Đường Minh Tân - Long Hoà | ĐH - 704 (Nhà trẻ NT Minh Tấn) | Ranh xã Long Hoà | 0.6 |
26 | Đường từ Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) đến ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) | Ngã tư Hóc Măng (Long Tan) | Ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) | 0.6 |
VI | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 | ĐT - 741 cũ | 40.700m | 41.260m | 0.6 |
41.260m | 41.658m | 0.6 | ||
43.000m | 43.381m | 0.6 | ||
45.510m | 46.576m | 0.6 | ||
48.338m | 48.593m | 0.6 | ||
2 | ĐH - 501 | Cầu Bà Ý | Cầu Gia Biện | 0.7 |
Cầu Gia Biện | Đường ĐH - 503 | 0.6 | ||
3 | ĐH - 502 | ĐT-741 (Nhà thờ An Bình) | Ngã 3 (Công ty hạt Hải Việt) | 0.8 |
Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt) | Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513) | 0.7 | ||
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513) | ĐT-741 | 0.8 | ||
4 | ĐH - 502 nối dài | Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513) | Ấp Đuôi Chuột xã Tam Lập | 0.7 |
5 | ĐH - 503 | ĐT-741 (Nông trường 84) | Suối Mã Đà | 0.7 |
6 | ĐH - 504 | ĐT-741 | Cầu Bà Mụ - đường Kỉnh Nhượng - An Linh | 0.7 |
7 | ĐH - 505 | Cầu Lễ Trang | Đường Kỉnh Nhượng - An Linh | 0.8 |
8 | ĐH - 506 | ĐT-741 (Nhà thờ Vĩnh Hòa) | Tân Hiệp - Phước Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai) | 0.8 |
9 | ĐH - 507 | ĐT-741 | ĐH - 505 | 1 |
Đường ĐH - 505 | Cây xăng Hiệp Phú | 0.8 | ||
Cây xăng Hiệp Phú | Ngã 3 Phước Sang (ĐH - 508) | 1 | ||
Ngã 3 Phước Sang (ĐH - 508) | Trại giam An Phước - Giáp ranh Bình Phước | 0.8 | ||
10 | ĐH - 508 | Ngã 3 Bưu điện Phước Sang | Ranh tỉnh Bình Phước | 0.8 |
11 | ĐH - 509 | ĐH - 507 (Kinh Nhượng - An Linh) | Ấp 7 An Linh | 0.7 |
12 | ĐH - 510 | ĐH - 507 | Cầu Treo - đường Tân Long - An Long (ĐH - 516) | 0.7 |
13 | ĐH - 511 | ĐH - 507 (UBND xã Tân Hiệp) | Đội 7 | 0.7 |
14 | ĐH - 512 | ĐT-741 | ĐH 509 (Bố Chồn) | 0.7 |
15 | ĐH - 513 | ĐT-741 | Giáp đường vành đai phía Đông 2 | 0.8 |
16 | ĐH - 514 | ĐT-741 (UBND xã Phước Hòa) | Đập Suối con | 0.7 |
ĐT-741 (ngã 4 Bến Trám) | Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) | 0.8 | ||
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) | Doanh trại bộ đội | 0.7 | ||
17 | ĐH - 515 | ĐT-741 | ĐT-750 | 0.8 |
18 | ĐH - 516 | Ranh Lai Uyên - Bến Cát | Cầu Suối Thôn - Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long | 0.7 |
19 | ĐH - 517 | Ấp 7 Tân Long | Đường Hưng Hòa - Bến Cát | 0.7 |
20 | ĐH - 518 | ĐT-741 (Nhà Bà Quý) | Bấn 71 suối Mã Đà | 0.7 |
21 | ĐH - 519 | ĐH - 508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng | Giáp ranh Bình Phước | 0.7 |
22 | ĐH - 520 |
|
| 0.7 |
23 | Đường nội bộ đoàn 429 | ĐT-741 (xã Vĩnh Hòa) | Đoàn đặc công 429 (xã Vĩnh Hòa) | 1 |
24 | Đường đi mỏ đá Becamex | ĐH - 502 (xã An Bình) | Mỏ đá Becamex (xã An Bình) | 0.6 |
25 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại trên địa bàn huyện Phú Giáo | 0.5 |
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ CHỈNH (Đ) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | HỆ SỐ (Đ) | |
TỪ | ĐẾN | |||
I. | THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
| |
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Quang Trung | Ngã 6 | Cổng UBND Tỉnh | 1 |
2 | Nguyễn Thái Học | Lê Lợi | Bạch Đằng | 1 |
3 | Trần Hưng Đạo | Ngã 6 | Lê Lợi | 1 |
4 | Đoàn Trần Nghiệp | Hùng Vương | Bạch Đằng | 1 |
5 | Cách Mạng Tháng Tám | Công An Tỉnh | Mũi Dùi | 1 |
6 | Đại lộ Bình Dương | Suối Cát | Ngã 4 Sân Banh | 0.8 |
Ngã 4 Sân Banh | Mũi Dùi | 1 | ||
Mũi Dùi | Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa) | 0.8 | ||
7 | Nguyễn Du | Cách Mạng Tháng Tám | BS Yersin | 1 |
8 | Đinh Bộ Lĩnh | Bạch Đằng | Trần Hưng Đạo | 1 |
9 | Bạch Đằng | Nguyễn Tri Phương | Ngô Quyền | 1 |
10 | Bác sĩ Yersin | Ngã 6 | Đại lộ Bình Dương | 1 |
11 | Hùng Vương | Trần Hlưng Đạo | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
12 | Lê Lợi | Nguyễn Thái Học | Quang Trung | 0.8 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Huỳnh Văn Cù | Ngã 4 chợ Cây Dừa | Đại lộ Bình Dương | 1 |
2 | Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) | Đại lộ Bình Dương | Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) | 1 |
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) | Ranh phường Phú Lợi - phường Phú Mỹ | 0.9 | ||
Ranh Phú Lợi - Phú Mỹ | Ngã 3 An Mỹ | 0.8 | ||
Ngã 3 An Mỹ | Trần Ngọc Lên | 0.7 | ||
3 | Phú Lợi (ĐT-743) | Đại lộ Bình Dương | Lê Hồng Phong | 1 |
4 | Cách Mạng Tháng Tám | Phan Đình Giót | Lê Hồng Phong | 1 |
5 | Bạch Đằng | Ngô Quyền | Cổng Trường Sỹ quan công binh | 1 |
6 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Hiệp Thành - Định Hòa | Ranh Tân Định - Bến Cát | 1 |
7 | Hai Bà Trưng | Văn Công Khai | Đoàn Trần Nghiệp | 1 |
8 | Ngô Quyền | Bạch Đằng | Phạm Ngũ Lão | 1 |
9 | Điểu Ong | Bạch Đằng | Ngô Tùng Châu | 1 |
10 | Văn Công Khai | Hùng Vương | Bàu Bàng | 1 |
11 | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thái Học | Văn Công Khai | 1 |
Văn Công Khai | Cách Mạng Tháng Tám | 0.8 | ||
12 | Trừ Văn Thố | Văn Công Khai | Đinh Bộ Lĩnh | 0.8 |
13 | Ngô Tùng Châu | Nguyễn Thái Học | Đinh Bộ Lĩnh | 0.8 |
14 | Thầy Giáo Chương | Cách Mạng Tháng Tám | Hùng Vương | 0.8 |
15 | Nguyễn Trãi | Cách Mạng Tháng Tám | Hùng Vương | 0.8 |
16 | Bà Triệu | Hùng Vương | Trừ Văn Thố | 0.8 |
17 | Nguyễn Đình Chiều | Trần Hưng Đạo | Võ Thành Long | 0.8 |
18 | Trần Tử Bình | Lý Thường Kiệt | Cách Mạng Tháng Tám | 0.8 |
19 | Phan Đình Giót | Thích Quảng Đức | Cách Mạng Tháng Tám | 0.8 |
20 | Thích Quảng Đức | Cách Mạng Tháng Tám | Đường 30/4 | 1 |
21 | Tạo lực 2 (Nguyễn Văn Linh) | Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Luỹ) | Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) | 1 |
22 | Tạo lực 3 (Nam Kỳ khời Nghĩa) | NT9 (Khu liên hợp) | Tạo lực 6 (Võ Văn Kiệt) | 1 |
23 | Tạo lực 4 (Lý Thái Tổ) | Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Luỹ) | Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) | 1 |
24 | Đường nội bộ các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Hoà Phú (trừ 2 đường DB12, DA7 và các khu tái định cư) | Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên | 0.9 | |
Bề rộng mặt đường dưới 9 m | 0.8 | |||
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Ngô Chí Quốc | Ngô Quyền | Nguyễn Văn Tiết | 1 |
2 | Nguyễn Tri Phương | Đoàn Trần Nghiệp | Cầu Thủ Ngữ | 1 |
3 | Đường 30/4 | Phú Lợi | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
4 | Cách Mạng Tháng Tám | Lê Hồng Phong | Ranh Thuận An | 1 |
Thích Quảng Đức | Đường 30/4 | 1 | ||
6 | Ngô Gia Tự | Đại lộ Bình Dương | Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh | 1 |
7 | Lê Hồng Phong | Huỳnh Văn Lũy | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
8 | Huỳnh Văn Cù | Cầu Phú Cường | Ngã 4 chợ Cây Dừa | 1 |
9 | D1 (đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1) | Lê Hồng Phong | Trần Văn Ơn | 0.7 |
10 | Nguyễn An Ninh | Cách Mạng Tháng Tám | Lý Thường Kiệt | 1 |
11 | Phạm Ngũ Lão | BS Yersin | Đại lộ Bình Duơng | 1 |
12 | Võ Thành Long | BS Yersin | Thích Quảng Đức | 1 |
Võ Thành Long | Cách Mạng Tháng Tám | 0.8 | ||
13 | Nguyễn Văn Tiết | Đại lộ Bình Dương | Cách Mạng Tháng Tám | 1 |
Cách Mạng Tháng Tám | Bạch Đằng | 0.8 | ||
14 | Trần Phú | Thích Quảng Đức | Ranh KDC Chánh Nghĩa | 1 |
15 | Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.9 | |
Bề rộng mặt đường dưới 9m | 0.8 | |||
16 | Tuyến nhánh Hai Bà Trưng | Hai Bà Trưng | Rạch Thầy Năng | 0.8 |
17 | Hoàng Hoa Thám | Đại lộ Bình Dương | Đại lộ Bình Dương | 0.8 |
18 | Phú Lợi (ĐT-743) | Lê Hồng Phong | Ngã 3 Hòa Thạnh | 1 |
19 | Đường 30/4 | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Tri Phương | 0.8 |
20 | Lê Văn Tám | Nguyễn Trãi | Thầy Giáo Chương | 0,8 |
21 | Nguyễn Văn Thành | Ngã 4 Sở Sao | Ranh Hòa Lợi | 0.7 |
22 | Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) | Trần Ngọc Lên | Ranh Khu liên hợp | 0.9 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Bàu Bàng | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Tri Phương | 1 |
2 | Lê Thị Trung | Huỳnh Văn Lũy | Phú Lợi | 1 |
3 | Đoàn Thị Liên | Mẫu giáo Đoàn Thị Liên | Lê Hồng Phong | 1 |
4 | Huỳnh Văn Nghệ | Lê Hồng Phong | Phú Lợi | 1 |
5 | Phạm Ngọc Thạch | Đại lộ Bình Dương | Huỳnh Văn Lũy | 1 |
6 | Tú Xương | Cách Mạng Tháng Tám | Nguyễn Văn Tiết | 1 |
7 | Đường vào Khu dân cư K8 | Đại lộ Bình Dương | Khu dân cư Thanh Lễ | 1 |
8 | Ngô Văn Trị | Đoàn Thị Liên | Phú Lợi | 1 |
9 | Bùi Quốc Khánh | Lò Chén | Nguyễn Tri Phương + Đường 30/4 | 1 |
10 | Võ Minh Đức | Đường 30/4 | Lê Hồng Phong | 1 |
11 | Trịnh Hoài Đức | Ngô Văn Trị | Cuối tuyến | 1 |
12 | Nguyễn Văn Lên | Huỳnh Văn Lũy | Đoàn Thị Liên | 1 |
13 | Trần Văn Ơn | Phú Lợi | Đại lộ Bình Dương | 1 |
14 | Trần Ngọc Lên | Đại lộ Bình Dương | Cầu Cháy | 0.8 |
15 | Nguyễn Chí Thanh | Ngã 3 Suối Giữa | Cầu Ông Cộ | 0.8 |
16 | Âu Cơ | BS Yersin | Cuối tuyến | 1 |
17 | Nguyễn Đức Thuận | Đại lộ Bình Dương | Phạm Ngọc Thạch | 0.8 |
18 | Lê Hồng Phong | Cách Mạng Tháng Tám | Võ Minh Đức | 1 |
19 | Trần Bình Trọng | Cách Mạng Tháng Tám | Đại lộ Bình Dương | 1 |
20 | Nguyễn Tri Phương | Cầu Thủ Ngữ | Đường 30/4 | 1 |
21 | Trần Phú | Ranh KDC Chánh Nghĩa | Đường 30/4 | 0.8 |
22 | Nguyễn Văn Hỗn | BS Yersin | Âu Cơ | 1 |
23 | Lò Chén | Cách Mạng Tháng Tám | Bàu Bàng | 1 |
24 | Phú Lợi (ĐT-743) | Ngã 3 Hòa Thạnh | Ranh Thuận An | 1 |
25 | Phạm Ngũ Lão nối dài | Đại lộ Bình Dương | Huỳnh Văn Lũy | 0.8 |
26 | Đường liên khu 11,12 | Bạch Đằng | Huỳnh Văn Cù | 0.7 |
27 | Đường Chùa Hội Khánh | BS Yersin | Cty TNHH Hồng Đức | 1 |
Cty TNHH Hồng Đức | Cuối tuyến | 0.8 | ||
28 | Nguyễn Thị Minh Khai | Phú Lợi | Ranh Thuận An | 1 |
29 | Đường từ kho K8 đến Huỳnh Văn Lũy | Hoàng Hoa Thám | Huỳnh Văn Lũy | 0.8 |
30 | Đường nội bộ khu dân cư Trường Chính trị |
| 0.8 | |
31 | Đường nội bộ khu TĐC Công ty TNHH MTV cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương | 0.8 | ||
32 | Tạo lực 3 (Nam Kỳ Khởi Nghĩa) | Tạo Lực 5 (Phạm Văn Đồng) | NT9 (Khu liên hợp) | 1 |
33 | Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng, trừ đất thuộc KCN VSIP 2) | Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) | Ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) | 1 |
34 | Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) | Ranh Phú Mỹ | Ranh Phú Chánh | 1 |
35 | Đường DB12 DA (Khu liên hợp) |
|
| 0.9 |
36 | Đường nội bộ khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Phú Tân (trừ các đường N25, D12A, D11A, D3, D2B, D1B, D1, N24A, N24B, N22, N23, N21, D1A, D2A) | Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên | 0.9 | |
Bề rộng mặt đường dưới 9 m | 0.8 | |||
37 | Đường nội bộ khu tái định cư thuộc khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Hòa Phú, đường nội bộ khu dân cư Hoà Lợi (Hoà Phú) | Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên | 0.9 | |
Bề rộng mặt đường dưới 9 m | 0.8 | |||
E. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Mỹ Phước - Tân Vạn | Nguyễn Văn Thành | Ranh thị xã Thuận An | 0.8 |
2 | Lạc Long Quân | Nguyễn Văn Tiết | Tiểu chủng viện Thiên Chúa giáo (trường Đảng cũ) | 1 |
3 | Bùi Văn Bình | Phú Lợi | Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) | 1 |
4 | Phan Bội Châu | Võ Minh Đức | Cảng Bà Lụa | 1 |
5 | Lý Tự Trọng | Nguyễn Tri Phương | Phan Bội Châu | 1 |
6 | Xóm Guốc | Phan Bội Châu | Lý Tự Trọng | 1 |
7 | Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) | Phú Lợi | Khu di tích nhà tù Phú Lợi | 0.8 |
8 | Đường vào Công ty Shijar | Phú Lợi (ĐT-743) | Cuối tuyến (giáp đường nhựa KDC ERACO | 1 |
9 | Nguyễn Thái Bình | Mỹ Phước - Tân Vạn | Ranh Thuận An | 1 |
10 | Trần Ngọc Lên | Cầu Cháy | Huỳnh Văn Luỹ | 0.75 |
11 | Truông Bồng Bông | Nguyễn Văn Thành | Nghĩa trang Truông Bồng Bông | 0.75 |
12 | Bùi Ngọc Thu | Nguyễn Chí Thanh | Đại lộ Bình Dương | 0.8 |
13 | Phan Đăng Lưu | Đại lộ Bình Dương | Nguyễn Chí Thanh | 0.8 |
14 | Lê Chí Dân | Nguyễn Chí Thanh | Đại lộ Bình Dương | 0.8 |
15 | An Mỹ | Huỳnh Văn Lũy | Ranh Khu Công nghiệp Đại Đăng | 0.7 |
16 | Cây Viết | Huỳnh Văn Lũy | Đường N1 (KCN Đại Đăng) | 0.7 |
17 | Huỳnh Thị Chấu | Bùi Ngọc Thu | Phan Đăng Lưu | 0.7 |
18 | Đường vào khu hành chính phường Hiệp An | Phan Đăng Lưu | Lê Chí Dân | 0.8 |
19 | Nguyễn Văn Trỗi (Đường nhà ông mười Giỏi) | Nguyễn Tri Phương | Sông Sài Gòn | 0.75 |
20 | Đường Khu Hoàng Hoa Thám | Đường vào Khu dân cư K8 | cuối tuyến | 0.8 |
21 | Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) | Ranh Phú Lợi | Tạo Lực 2 (Nguyễn Văn Linh) | 0.9 |
22 | Tạo Lực 2 (Nguyễn Văn Linh) | Tân Vĩnh Hiệp | Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) | 0.9 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) | Ranh xã Hòa Lợi | 0.9 | ||
23 | Tạo Lực 4 (Lý Thái Tổ) | Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) | Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) | 0.9 |
24 | Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng, đất thuộc KCN VSIP 2) | Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) | Ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) | 0.9 |
25 | Tạo Lực 6 (Võ Văn Kiệt) | Ranh Định Hòa - Hòa Phú | Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) | 0.9 |
Đại lộ Bình Dương | Ranh Định Hòa - Hòa Phú | 0.8 | ||
26 | Đường N25, D12A, D11A, D3, D2B, D1B, D1, N24A, N24B, N22, N23, N21, D1A, D2A (Khu đô thị mới thuộc phường Phú Tân) | 0.8 | ||
27 | Đường nội bộ các khu dân cư, các khu tái định cư, các khu dịch vụ và các khu công nghiệp còn lại trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.8 | |
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m | 0.7 | |||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m | 0.6 | |||
Một số tuyến đường nội bộ trên địa bàn phường Phú Mỹ | ||||
28 | Đường Trần Ngọc Lên nối dài | Huỳnh Văn Lũy | An Mỹ nối dài | 0.6 |
29 | An Mỹ nối dài | An Mỹ-Phú Mỹ | Trần Ngọc Lên nối dài, ĐX- 002 | 0.6 |
30 | ĐX-001 | Mỹ Phước - Tân Vạn | Phạm Ngọc Thạch | 0.5 |
Phạm Ngọc Thạch | Trần Ngọc Lên | 0.6 | ||
Trần Ngọc Lên | Ranh Phú Mỹ - Hòa Phú | 0.5 | ||
31 | ĐX-002 | Huỳnh Văn Lũy | An Mỹ-Phú Mỹ nối dài | 0.5 |
An Mỹ-Phú Mỹ nối dài | Cây Viết | 0.5 | ||
32 | ĐX-003 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-001 | 0.5 |
33 | ĐX-004 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-001 | 0.6 |
34 | ĐX-005 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-006 | 0.6 |
35 | ĐX-006 | ĐX-002 | Khu liên hợp | 0.5 |
36 | ĐX-007 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 0.5 |
37 | ĐX-008 | ĐX-002 | Nhà ông Chín Gốc | 0.6 |
38 | ĐX-009 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 0.6 |
39 | ĐX-010 | Hluỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 0.5 |
40 | ĐX-011 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 0.6 |
41 | ĐX-012 | Trần Ngọc Lên nối dài | Huỳnh Văn Lũy | 0.5 |
42 | ĐX-013 | An Mỹ | ĐX-002 | 0.6 |
43 | ĐX-014 | An Mỹ | Trần Ngọc Lên nối dài | 0.6 |
44 | ĐX-015 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 0.6 |
45 | ĐX-016 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 0.6 |
46 | ĐX-017 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-014 | 0.6 |
47 | ĐX-018 | ĐX-014 | ĐX-002 | 0.6 |
48 | ĐX-018 (nhánh) | ĐX-018 | ĐX-002 | 0.6 |
49 | ĐX-019 | ĐX-014 | ĐX-002 | 0,5 |
50 | ĐX-020 | ĐX-021 | Huỳnh Văn Lũy | 0.6 |
51 | ĐX-021 | Huỳnh Văn Lũy | An Mỹ | 0.6 |
52 | ĐX-022 | ĐX-023 | An Mỹ - Phú Mỹ | 0.6 |
53 | ĐX-023 | An Mỹ | ĐX-026 | 0.6 |
54 | ĐX-023 (nhánh) | ĐX-023 | ĐX-025 | 0.6 |
55 | ĐX-024 | ĐX-022 | ĐX-025 | 0.6 |
56 | ĐX-025 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-002 | 0.6 |
57 | ĐX-026 | Huỳnh Văn Lũy | Cây Viết | 0.6 |
58 | ĐX-027 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-026 | 0.6 |
ĐX-026 | ĐX-002 | 0.6 | ||
59 | ĐX-028 | Huỳnh Văn Lũy | Cây Viết | 0.6 |
60 | ĐX-029 | ĐX-027 | Cây Viết | 0.6 |
61 | ĐX-030 | ĐX-026 | ĐX-002 | 0.6 |
62 | ĐX-031 | ĐX-013 | Khu tái định cư Phú Mỹ | 0.6 |
63 | ĐX-032 | Cây Viết | ĐX-033 | 0.6 |
64 | ĐX-033 | Cây Viết | ĐX-038 | 0.6 |
65 | ĐX-034 | Cây Viết | Mỹ Phước - Tân Vạn | 0.6 |
66 | ĐX-035 | ĐX-034 | Cây Viết | 0.6 |
67 | ĐX-036 | Cây Viết | ĐX-037 | 0.6 |
68 | ĐX-037 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-034 | 0.6 |
69 | ĐX-038 | ĐX-034 | KCN Đại Đăng | 0.6 |
70 | ĐX-039 | ĐX-037 | ĐX-038 | 0.6 |
71 | ĐX-040 | Phạm Ngọc Thạch | Sân golf | 0.6 |
72 | ĐX-041 | ĐX-043 | ĐX-044 | 0.5 |
73 | ĐX-042 | ĐX-044 | ĐX-043 | 0.6 |
74 | ĐX-043 | Phạm Ngọc Thạch | ĐX-042 | 0.6 |
75 | ĐX-044 | Phạm Ngọc Thạch | ĐX-043 | 0.6 |
76 | ĐX-045 | Huỳnh Văn Lũy | Phạm Ngọc Thạch | 0.6 |
77 | ĐX-046 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-001 | 0.6 |
78 | ĐX-047 | ĐX-001 | Phạm Ngọc Thạch | 0.6 |
79 | ĐX-048 | Huỳnh Văn Lũy | ĐX-001 | 0.6 |
80 | ĐX-049 | Huỳnh Văn Lũy | Ông Út Gìn | 0.6 |
81 | ĐX-050 | Huỳnh Văn Lũy | Phạm Ngọc Thạch | 0.5 |
82 | ĐX-051 | Phạm Ngọc Thạch | Mỹ Phước - Tân Vạn | 0.5 |
83 | ĐX-052 | Khu liên hợp | ĐX-054 | 0.5 |
84 | ĐX-054 | An Mỹ-Phú Mỹ | ĐX-013 | 0.6 |
85 | ĐX-055 | ĐX-001 | Mỹ Phước - Tân Vạn | 0.5 |
86 | ĐX-056 | ĐX-040 | Xưởng Phạm Đức | 0.5 |
87 | ĐX-057 | ĐX-040 | Xưởng giấy | 0.5 |
88 | ĐX-058 | ĐX-006 | Khu liên hợp | 0.5 |
89 | ĐX-059 | ĐX-054 | Khu liên hợp | 0.5 |
90 | ĐX-060 | ĐX-013 | ĐX 002 | 0.5 |
Một số tuyến đường nội bộ trên địa bàn phường Định Hòa |
|
| ||
91 | ĐX-061 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-062 | 0.5 |
92 | ĐX-062 | Nguyễn Văn Thành | Ranh Khu liên hợp | 0.5 |
93 | ĐX-063 | Truông Bồng Bông | Ranh Khu liên hợp | 0.5 |
94 | ĐX-064 | Nguyễn Văn Thành | Ranh Khu liên hợp | 0.5 |
95 | ĐX-065 | Nguyễn Văn Thành | Trần Ngọc Lên | 0.6 |
96 | ĐX-066 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-069 | 0.5 |
97 | ĐX-067 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-069 | 0.5 |
98 | ĐX-068 | Nguyễn Văn Thành | ĐX-069 | 0.5 |
99 | ĐX-069 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-065 | 0.5 |
100 | ĐX-070 | Đại lộ Bình Dương | Cuối tuyến | 0.5 |
101 | ĐX-071 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-065 | 0.5 |
102 | ĐX-072 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-071 | 0.5 |
103 | ĐX-073 | Trần Ngọc Lên | ĐX-071 | 0.5 |
104 | ĐX-074 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-073 | 0.5 |
105 | ĐX-075 | Trần Ngọc Lên | ĐX-065 | 0.5 |
106 | ĐX-076 | Trần Ngọc Lên | ĐX-081 | 0.5 |
107 | ĐX-077 | ĐX-082 | ĐX-078 | 0.5 |
108 | ĐX-078 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Khu liên hợp | 0.5 |
109 | ĐX-079 | ĐX-082 | ĐX-078 | 0.5 |
110 | ĐX-080 (KP1 - KP2) | ĐX-082 | Trần Ngọc Lên | 0.7 |
111 | ĐX-081 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-082 | 0.6 |
112 | ĐX-082 (Cây Dầu Đôi) | Đại lộ Bình Dương | Mỹ Phước - Tân Vạn | 0.75 |
Mỹ Phước - Tân Vạn | Mỹ Phước - Tân Vạn | 0.5 | ||
Mỹ Phước - Tân Vạn | Trần Ngọc Lên | 0.5 | ||
113 | ĐX-083 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-082 | 0.6 |
114 | ĐX-084 | Đại lộ Bình Dương | ĐX-083 | 0.5 |
Một số tuyến đường nội bộ trên địa bàn phường Hiệp An |
|
| ||
115 | ĐX-085 | Khu hành chính phường Hiệp An, ĐX-087 | Lê Chí Dân | 0.5 |
116 | ĐX-086 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Chí Thanh | 0.5 |
117 | ĐX-087 | Nguyễn Chí Thanh | Khu Hành chính phường Hiệp An | 0.5 |
118 | ĐX-088 | Đường khu hành chính Hiệp An | Đại lộ Bình Dương | 0.5 |
119 | ĐX-089 | Phan Đăng Lưu | Khu Hành chính phường Hiệp An | 0.5 |
120 | ĐX-090 | Phan Đăng Lưu | Phan Đăng Lưu | 0.5 |
121 | ĐX-092 | ĐX-088 | Phan Đăng Lưu | 0.5 |
122 | ĐX-093 | Phan Đăng Lưu | ĐX-091 | 0.5 |
123 | ĐX-094 | Phan Đăng Lưu | ĐX-095 | 0.5 |
124 | ĐX-095 | Phan Đăng Lưu | Nguyễn Chí Thanh | 0.5 |
125 | ĐX-096 | Nguyễn Chí Thanh | Huỳnh Thị Chấu | 0.5 |
126 | ĐX-097 | Phan Đăng Lưu | Bùi Ngọc Thu | 0.5 |
127 | ĐX-099 | ĐX-095 | Bùi Ngọc Thu | 0.5 |
128 | ĐX-100 | Phan Đăng Lưu | Phan Đăng Lưu | 0.5 |
129 | ĐX-101 | ĐX-102 | Đại lộ Bình Dương | 0.5 |
130 | ĐX-102 | ĐX-101 | Nguyễn Chí Thanh | 0.5 |
131 | Đường Mội Thầy Thơ (ĐX-103) | Bùi Ngọc Thu | ĐX-105 | 0.5 |
132 | Đường Mội Chợ (ĐX-104) | Bùi Ngọc Thu | Đại lộ Bình Dương | 0.5 |
133 | ĐX-105 | Đại lộ Bình Dương | Đại lộ Bình Dương | 0.5 |
134 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.9 | |
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m | 0.8 | |||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m | 0.6 | |||
II. | THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
| Phường Lái Thiêu |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Phan Đình Phùng |
|
| 1 |
2 | Hoàng Hoa Thám |
|
| 1 |
3 | Trưng Nữ Vương |
|
| 1 |
4 | Nguyễn Trãi |
|
| 0.8 |
5 | Nguyễn Văn Tiết |
|
| 0.8 |
6 | Đỗ Hữu Vị | ĐT-745 | Trưng Nữ Vương | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT-745 | Ngã 3 Mũi Tàu | Tua 18 | 0.7 |
Tua 18 | Ngã 3 Cây Liễu | 1 | ||
Ngã 3 Cây Liễu | Ngã 3 Nhà Đỏ | 0.7 | ||
2 | Châu Văn Tiếp | Đỗ Thành Nhân | Cầu Sắt | 1 |
3 | Đỗ Hữu Vị | Trưng Nữ Vương | Châu Văn Tiếp | 1 |
4 | Pasteur |
|
| 0.7 |
5 | Nguyễn Huệ |
|
| 0.7 |
6 | Trần Quốc Tuấn |
|
| 0.7 |
7 | Trương Vĩnh Ký |
|
| 0.7 |
8 | Cầu Sắt |
|
| 1 |
9 | Đường Gia Long |
|
| 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Châu Văn Tiếp | Cầu Sắt | Sông Sài Gòn | 1 |
2 | Đông Cung Cảnh |
|
| 1 |
3 | Lê Văn Duyệt |
|
| 0.8 |
4 | Phan Chu Trinh |
|
| 1 |
5 | Đỗ Thành Nhân |
|
| 1 |
6 | Phan Thanh Giản | Phan Đình Phùng | Ngã 4 Lê Văn Duyệt | 1 |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt | Nhà Thờ | 0.8 | ||
Nhà Thờ | ĐT-745 | 0.8 | ||
7 | Đại lộ Bình Dương |
|
| 1 |
8 | Đông Nhì | Phan Chu Trinh | Nguyễn Văn Tiết | 0.8 |
9 | LT - 56 | Nguyễn Trãi | Đông Nhì | 0.8 |
10 | Đường dẫn cầu Phú Long | Đại lộ Bình Dương | Sông Sài Gòn | 0.9 |
11 | Đường D3 | Nguyễn Văn Tiết | Đông Nhì | 0.8 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Tổng Đốc Phương | Gia Long | Hoàng Hoa Thám | 1 |
2 | Đi Sân vận động | Nguyễn Trãi | Xí nghiệp Gốm | 1 |
3 | Đường vào xí nghiệp 3/2 | Đông Nhì | Nguyễn Văn Tiết | 1 |
4 | Liên xã | Nguyễn Văn Tiết | Ranh Lái Thiêu - Bình Nhâm | 1 |
5 | Nhánh rẽ Đông Nhì | Đông Nhì | Đại lộ Bình Dương | 1 |
6 | Đường vào chùa Thầy Sửu | Ngã 3 Nhà Đỏ | Liên xã | 0.8 |
7 | Đường vào nhà thờ Lái Thiêu | ĐT-745 | Phan Thanh Giản | 0.8 |
8 | Phó Đức Chính | Hoàng Hoa Thám | Sông Sài Gòn | 0.7 |
9 | Đi vào hồ tắm Bạch Đằng | Nguyễn Trãi | Rạch Lái Thiêu | 0.7 |
10 | Đường vào Quảng Hòa Xương | Nguyễn Trãi | Đại lộ Bình Dương | 0.7 |
11 | Đình Phú Long | ĐT-745 | Đê bao | 0.7 |
12 | LT - 01 | Nguyễn Văn Tiết | LT - 21 | 1 |
13 | LT - 02 | LT - 01 | LT - 09 | 0.6 |
14 | LT - 03 | LT - 01 | LT - 09 | 0.6 |
15 | LT - 04 | LT - 01 | LT - 09 | 0.6 |
16 | LT - 05 | LT - 01 | LT - 09 | 0.6 |
17 | LT - 06 | LT - 01 | LT - 09 | 0.6 |
18 | LT - 07 | LT - 01 | LT - 09 | 0.6 |
19 | LT - 08 | LT - 01 | LT - 09 | 0.6 |
20 | LT - 09 | Nguyễn Văn Tiết | LT - 21 | 1 |
21 | LT - 10 | LT - 09 | LT - 14 | 0.6 |
22 | LT - 11 | LT - 09 | LT - 14 | 0.6 |
23 | LT - 12 | LT - 09 | LT - 14 | 0.6 |
24 | LT - 13 | LT - 09 | LT - 14 | 0.6 |
25 | LT - 14 | Nguyễn Văn Tiết | LT - 21 | 1 |
26 | LT - 15 | LT - 14 | Cuối hẻm | 0.6 |
27 | LT - 16 | LT - 14 | Cuối hẻm | 0.6 |
28 | LT - 17 | LT - 14 | Đại lộ Bình Dương | 0.6 |
29 | LT - 18 | LT - 14 | Cuối hẻm | 0.6 |
30 | LT - 19 | LT - 14 | Cuối hẻm | 0.6 |
31 | LT - 20 | LT - 14 | Cuối hẻm | 0.6 |
32 | LT - 21 | LT - 01 | LT - 17 | 0.6 |
33 | LT - 27 | ĐT-745 | Liên xã | 0.5 |
34 | LT - 39 | Đông Nhì | Cuối hẻm (Lò ông Muối) | 0.6 |
35 | LT - 42 | D3 (đường trại gà) | Cuối hẻm | 0.6 |
37 | LT - 44 | D3 (đường trại gà) | Cuối hẻm (nhà chỉ Diệu) | 0.6 |
38 | LT - 45 | Nguyễn Văn Tiết | Đông Nhì | 0.6 |
39 | LT - 47 | Đông Nhì | Khu liên hợp (Gò cát) | 0.6 |
40 | LT - 49 | Đông Nhì | Khu liên hợp (Gò cát) | 0.6 |
41 | LT - 50 | Đông Nhì | Khu liên hợp (Gò cát) | 0.6 |
42 | LT - 51 | Đông Nhì | Khu liên hợp (Gò cát) | 0.6 |
43 | LT - 52 | LT - 56 | Đường Chùa Thới Hưng Tự | 0.6 |
44 | LT - 53 | LT - 56 | Đông Nhì | 0.6 |
45 | LT - 58 | Nguyễn Trãi | Đông Nhì | 0.6 |
46 | LT - 64 | Đường vào nhà thờ Lái Thiêu | Cuối hẻm (Lò Vương Phẩm) | 0.5 |
47 | LT - 67 | Phan Thanh Giãn | Giáp hẻm cầu Đình | 0.5 |
48 | LT - 69 | Lê Văn Duyệt | Chùa Ông Bổn | 0.5 |
49 | LT - 82 | Nguyễn Trãi | Cuối hẻm | 0.5 |
50 | LT - 96 | ĐT-745 | Đê bao | 0.7 |
51 | LT - 107 | ĐT-745 | Cuối hẻm (Nhà hưu dưỡng) | 0.5 |
52 | LT - 114 | Đại lộ Bình Dương | Rạch cầu Miễu | 0.5 |
53 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 | |||
E. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | LT - 22 | Liên xã | Giáp lò Lý Thu Phong | 0.6 |
2 | LT - 41 | Đông Nhì | D3 (đường trại gà) | 0.6 |
3 | LT - 46 | Đông Nhì | Khu liên hợp (Gò cát) | 0.6 |
4 | LT - 56 | Nguyễn Trãi | Ngã 4 Đông Nhì | 0.6 |
| Phường An Thạnh |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | ĐT-745 | Cầu Bà Hai | Ngã 4 Cầu Cống | 1 |
2 | Thủ Khoa Huân | ĐT-745 | Ngã 3 Dốc Sỏi | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT-745 | Ngã 4 Cầu Cống | Ranh Thủ Dầu Một | 0.8 |
2 | Võ Tánh |
|
| 1 |
3 | Lê Văn Duyệt |
|
| 1 |
4 | Đồ Chiểu | Cầu Sắt | Thủ Khoa Huân | 1 |
5 | Thủ Khoa Huân | Ngã 3 Dốc Sỏi | Ngã 4 Hòa Lân | 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Đường vào Thạnh Bình | Ngã 4 Cống | Ranh KDC An Thạnh | 1 |
2 | Đại lộ Bình Dương |
|
| 1 |
3 | Triệu Thị Trinh | Đường nhà thờ Búng | Đường vào Thạnh Bình | 1 |
4 | Đường Ngã 3 An Sơn đi Đại lộ Bình Dương | ĐT-745 | Đại lộ Bình Dương | 0.6 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Bà Rùa | Thủ Khoa Huân | Đường Nhà thờ Búng | 0.7 |
2 | Đất Thánh | Thủ Khoa Huân | Đại lộ Bình Dương | 1 |
3 | Đường Nhà thờ Búng | Cầu Bà Hai | Thủ Khoa Huân | 1 |
4 | Hương lộ 9 | Ngã 3 An Sơn | Trại An Dưỡng | 1 |
5 | Nội bộ KDC Thạnh Bình | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
| 1 |
6 | Thạnh Phú - Thạnh Quý | Hương Lộ 9 | Thạnh Quý | 1 |
7 | Thạnh Quý | Cầu Sắt An Thạnh | Hương lộ 9 | 1 |
8 | Vựa Bụi | ĐT-745 | Rạch Búng | 0.7 |
9 | AT - 06 | ĐT-745 | Rầy xe lửa | 0.5 |
10 | AT - 16 | ĐT-745 | Rạch Búng | 0.6 |
11 | AT - 17 | ĐT-745 | Rạch Búng | 0.6 |
12 | AT - 19 | ĐT-745 | Rạch Búng | 0.7 |
13 | AT - 20 | ĐT-745 | Rầy xe lửa | 0.6 |
14 | AT - 23 | Hương lộ 9 | Nhà ông Thành | 0.6 |
15 | AT - 24 | Hương lộ 9 | Nhà 3 Xu | 0.6 |
16 | AT - 26 | Hương lộ 9 | Nhà 8 Hòa | 0.5 |
17 | AT - 29 | Hương lộ 9 | Rạch Suối Cát | 0.5 |
18 | AT - 34 | Hương lộ 9 | Rạch Mương Trâm | 0.5 |
19 | AT - 39 | Thạnh Quý | Ranh Hưng Định - An Sơn | 0.5 |
20 | AT - 42 | Thạnh Quý | HĐ - 06 | 0.6 |
21 | AT - 46 | Đồ Chiểu | Vựa Bụi | 0.5 |
22 | AT - 47 | Thạnh Bình | Nhà Út Lân | 0.5 |
23 | AT - 50 | Thạnh Bình | Nhà Bà Cam | 0.5 |
24 | AT - 54 | Thạnh Bình | Nhà ông Tư Mở | 0.5 |
25 | AT - 61 | Thủ Khoa Huân | Trường Mẫu giáo Hoa Mai | 0.5 |
26 | AT - 64 | Thủ Khoa Huân | Đường Nhà thờ Búng | 0.7 |
27 | AT - 66 | Thủ Khoa Huân | AT - 68 | 0.6 |
28 | AT - 68 | Thủ Khoa Huân | AT - 66 | 0.6 |
29 | AT - 69 | Thủ Khoa Huân | Chùa Thiên Hoà | 0.5 |
30 | AT - 72 | Thủ Khoa Huân | Ranh Hưng Định | 0.5 |
31 | AT - 73 | Thủ Khoa Huân | Ranh Hưng Định | 0.7 |
32 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 | |||
| Các phường: An Phú, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Thuận Giao, Vĩnh Phú |
| ||
A. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương | Ranh Thủ Dầu Một | Ngã Tư Hòa Lân | 1 |
Ranh Lái Thiêu - Thuận Giao (giáp sân Golf Sông Bé) | Ranh Vĩnh Phú - Lái Thiêu | 1 | ||
B. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đại lộ Bình Dương | Ngã Tư Hòa Lân | Ranh Lái Thiêu - Thuận Giao (Giáp Golf Sông Bé) | 1 |
Ranh Vĩnh Phú - Lái Thiêu | Ranh Tp.HCM | 1 | ||
2 | ĐT-743 | Ranh Thủ Dầu Một | Ranh Bình Chuẩn - An Phú | 0.9 |
Ranh Bình Chuẩn - An Phú | Ranh KCN Bình Chiểu | 1 | ||
3 | Thủ Khoa Huân (Thuận Giao - Bình Chuẩn) | Ngã tư Hòa Lân | Ngã 4 Bình Chuẩn | 1 |
Ngã 4 Bình Chuẩn | Ranh TT Tân Phước Khánh | 1 | ||
4 | ĐT-747B (Bình Chuẩn - Thái Hòa) | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Ranh Thái Hòa | 1 |
5 | Bình Chuẩn - Tân Phước Khánh | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Ranh TT Tân Phước Khánh | 0.9 |
6 | ĐT-746 (Hoa Sen) | Ngã 3 Bình Qưới | Ranh huyện Tân Uyên | 0.9 |
7 | ĐT-743C (Lái Thiêu-Dĩ An) | Ngã 4 cầu ông Bố | Ngã tư 550 | 1 |
8 | Nguyễn Du (Bình Hòa - An Phú) | Ngã 3 Cửu Long | Công ty Rosun | 1 |
9 | Bùi Hữu Nghĩa (Bình Đức - Bình Đáng) | Đại lộ Bình Dương | Nguyễn Du | 1 |
10 | Tỉnh lộ 43 (Gò Dưa-Tam Bình) | Ngã 3 Mạch Chà | KDC Lâm Viên | 1 |
11 | Chòm Sao (Thuận Giao) | Ranh Thuận Giao - Hưng Định | Đại lộ Bình Dương | 1 |
12 | BH - 27 (Đường Lô 11) | ĐT-743C | BH - 25 | 0.8 |
13 | BH - 28 (Đường Lô 12) | ĐT-743C | BH - 25 | 0.8 |
14 | BH - 29 (Đường Lô 13) | ĐT-743C | BH - 25 | 0.8 |
15 | BH - 30 (Đường Lô 14A) | ĐT-743C | BH - 25 | 0.8 |
16 | BH - 31 (Đường Lô 14B) | ĐT-743C | BH - 25 | 0.8 |
17 | BH - 32 (Đường Lô 15) | ĐT-743C | BH - 25 | 0.8 |
18 | BH - 33 (Đường Lô 16) | ĐT-743C | BH - 25 | 0.8 |
19 | BH - 25 (BH - 20) | ĐT-743C | Công ty P&G | 0.8 |
20 | BH - 26 (BH - 21) | ĐT-743C | KCN Đồng An | 0.8 |
21 | BH - 24 (BH - 22) | Tỉnh lộ 43 | KCN Đồng An | 0.8 |
22 | Thuận Giao - An Phú | Ranh An Thạnh - Hưng Định | Ngã 6 An Phú | 1 |
23 | An Phú - Thái Hòa | Ngã 6 An Phú | Ranh Thái Hòa | 0.8 |
24 | Nguyễn Thị Minh Khai | Ranh Thủ Dầu Một | Đại lộ Bình Dương | 1 |
25 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 | |||
C. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | BC - 01 | Nhà Lộc Hải | Út Rẻ | 0.6 |
2 | BC - 02 | Nhà ông Cảnh | Nhà ông Hậu | 0.6 |
3 | BC - 03 | ĐT-743 | Nhà ông 6 Lưới | 0.8 |
4 | BC - 04 | Nhà ông Đổ | Nhà bà Sanh | 0.6 |
5 | BC - 05 | Nhà bà Xi | Nhà bà Hột | 0.6 |
6 | BC - 07 | ĐT-743 | Nhà ông Hiệu | 0.75 |
7 | BC - 08 | Nhà ông Ná | Nhà ông Hiệu | 0.6 |
8 | BC - 09 | Nhà Út Khe | BC - 03 | 0.6 |
9 | BC - 10 | Nhà Út Dầy | BC - 16 | 0.6 |
10 | BC - 11 | ĐT-746 | Nhà ông Hiệu | 0.75 |
11 | BC - 12 | Xí nghiệp Duy Linh | Đất Ba Hòn | 0.6 |
12 | BC - 13 | ĐT-743 | Sân bóng xã | 0.6 |
13 | BC - 14 | Nhà ông Trọng | Nhà ông Thạch | 0.6 |
14 | BC - 15 | Nhà bà Hồng | BC - 17 | 0.6 |
15 | BC - 16 | Nhà ông Sang | BC - 19 | 0.6 |
16 | BC - 17 | Đất ông Minh | Ranh Tân Uyên | 0.6 |
17 | BC - 18 | ĐT-743 | Đình Bình Chuẩn | 0.6 |
18 | BC - 19 | Công ty Cao Nguyên | Đường Tổng Cty Becamex | 0.8 |
19 | BC - 20 | ĐT-743 | Đất ông Minh | 0.75 |
20 | BC - 21 | ĐT-743 | Nhà ông Phúc | 0.75 |
21 | BC - 22 | ĐT-743 | Đường BC - 19 | 0.75 |
22 | BC - 23 | Nhà ông Đen | Nhà ông Kịch | 0.75 |
23 | BC - 24 | Nhà ông Châu | Nhà ông Mười Chậm | 0.8 |
24 | BC - 25 | ĐT-743 | Nhà ông Mung | 0.7 |
25 | BC - 26 | Tiệm sửa xe Hiệp | Nhà ông Chín Thậm | 0.8 |
26 | BC - 27 | Thủ Khoa Huân | Nhà bà Thửng | 0.75 |
27 | BC - 28 | ĐT-743 | Đường đất đi An Phú | 0.75 |
28 | BC - 29 | ĐT-743 | Nhà bà Hoàng | 0.75 |
29 | BC - 30 | Thủ Khoa Huân | Đường đất đi An Phú | 0.75 |
30 | BC - 31 | ĐT-743 | Ranh Tân Uyên | 0.8 |
31 | BC - 32 | ĐT-743 | Đất ông Vàng | 0.75 |
32 | BC - 33 | ĐT-743 | Công ty Trần Đức | 0.75 |
33 | BC - 34 | Nhà ông Đường | Nhà ông 3 Xẻo | 0.75 |
34 | BC - 35 | ĐT-743 | Đất ông Hát | 0.75 |
35 | BC - 36 | ĐT-743 | BC - 67 | 0.9 |
36 | BC - 37 | Nhà ông Có | Công ty gỗ Đông Thâm | 0.6 |
37 | BC - 38 | Nhà bà Nôi | Xưởng Út Tân | 1 |
38 | BC - 39 | ĐT-743 | Đất ông Tẫu | 0.75 |
39 | BC - 40 | ĐT-743 | Công ty Longlin | 0,75 |
40 | BC - 41 | Thủ Khoa Huân | Xí nghiệp Kiến Hưng | 0.8 |
41 | BC - 42 | Bình Chuẩn - Tân Khánh | Công ty Cao Nguyên | 0.8 |
42 | BC - 43 | Bình Chuẩn - Tân Khánh | Giáp Lò ông Trung | 0.75 |
43 | BC - 44 | Bình Chuẩn - Tân Khánh | Lò Gốm ông Phong | 0.75 |
44 | BC - 45 | ĐT-743 | Công ty Trung Nam | 1 |
45 | BC - 46 | Nhà bà Tý | Nhà bà Mánh | 0.6 |
46 | BC - 47 | Nhà ông Liếp | Nhà bà Mòi | 0.6 |
47 | BC - 50 | Nhà ông Vui | Nhà 8 Mía | 0.6 |
48 | BC - 51 | Nhà bà Lái | Nhà ông Lành | 0.6 |
49 | BC - 55 | Nhà ông Tuấn | Nhà ông Nhiều | 0.6 |
50 | BC - 57 | Nhà bà Gái | Nhà ông Bốn | 0.6 |
51 | BC - 59 | Nhà ông Phước | Khu Becamex | 0.6 |
52 | BC - 61 | ĐT-743 | Công ty Bảo Minh | 0.75 |
53 | BC - 62 | ĐT-743 | Công ty Thắng Lợi | 0.8 |
54 | BC - 63 | ĐT-743 | Giáp đất ông 3 Thưa | 0.8 |
55 | BC - 64 | ĐT-743 | BC - 67 | 0.75 |
56 | BC - 66 | ĐT-743B | Đất ông Gấu | 0.75 |
57 | BC - 67 | ĐT-743 | Giáp đất ông 3 Thưa | 0.75 |
58 | BC - 68 | ĐT-743 | Hãng cám ông Chiêu | 0.75 |
59 | BC - 69 | Đường đất đi An Phú | Giáp Công ty Hưng Phát | 0.75 |
60 | BC - 70 | Nhà Út Dầy | Khu Hài Mỹ | 0.6 |
61 | BC - 71 | Nhà ông Hai | Nhà ông Cỏ | 0.6 |
62 | BC - 73 | Nhà ông Bình | Vũng Tây Cây Gõ | 0.6 |
63 | BC - 74 | Nhà bà Thủy | Nhà thầy giáo Dân | 0.6 |
64 | BC - 76 | Nhà ông Mên | Nhà Út Nở | 0.6 |
65 | BC - 77 | Nhà ông Hà | Nhà ông Từ Văn Hương | 0.75 |
66 | BC - 78 | Nhà ông Trọng | Nhà ông Bùi Khắc Biết | 0.75 |
67 | Làng du lịch Sài Gòn | ĐT-743 | Ngã 3 công ty gỗ Khánh Hòa | 0.6 |
68 | BH - 01 (BH - 02) | ĐT-743C | Giáp Bình Chiểu | 0.7 |
69 | BH - 02 (BH - 03) | Tỉnh lộ 43 | BH - 01 | 0.7 |
70 | Nhánh BH - 02 nối dài | BH - 02 | Ngã 3 nhà ông Rộng | 0.7 |
71 | BH - 03 | BH - 02 | Nhà ông Quyền | 0.7 |
72 | BH - 04 (Nhánh BH - 02) | BH - 02 | Rạch Cùng | 0.7 |
73 | BH - 07 | Bùi Hữu Nghĩa | KDC 3/2 | 0.7 |
74 | BH - 08 | Bùi Hữu Nghĩa | Nhà Ông Thành | 0.7 |
75 | BH - 09 | ĐT-743C | Đập suối Cát | 0.7 |
76 | BH - 10 (BH - 06) | Đại lộ Bình Dương | Nhà bà Võ Thị Chốn | 0.6 |
77 | BH - 11 (BH - 05) | Nguyễn Du | Đại lộ Bình Dương | 0.7 |
78 | BH - 12 (BH - 01) | Đại lộ Bình Dương | Công ty Foremost | 0.7 |
79 | BH - 13 (BH - 10) | Bùi Hữu Nghĩa | Công ty Hiếu Linh | 0.7 |
80 | BH - 14 (BH - 11) | Nguyễn Du | KDC Minh Tuấn | 0.7 |
81 | BH - 15 | Nguyễn Du | BH -11 | 0.7 |
82 | BH - 16 (BH - 12) | Tỉnh lộ 43 | XN mì Á Châu | 0.7 |
83 | BH - 17 (BH - 13) | Tỉnh lộ 43 | Nhà Ông Tâm | 0.7 |
84 | BH - 18 (BH - 14) | Tỉnh lộ 43 | Nghĩa trang | 0.7 |
85 | BH - 19 (BH - 15) | Tinh lộ 43 | KCN Đồng An | 0.7 |
86 | BH - 20 (BH - 16) | Tĩnh lộ 43 | Nhà ông Bòn | 0.7 |
87 | BH - 21 (BH - 17) | Tỉnh lộ 43 | Nhà ông Phúc | 0.7 |
88 | BH - 22 (BH - 18) | Tỉnh lộ 43 | Nhà ông Sơn | 0.7 |
89 | BH - 23 (BH - 19) | Tỉnh lộ 43 | Nhà ông 6 Xây | 0.7 |
90 | VP - 02 | Đại lộ Bình Dương | Cầu Đồn | 0.6 |
91 | VP - 06 | Đại lộ Bình Dương | Rạch Vĩnh Bình | 0.6 |
92 | VP - 07 | Đại lộ Bình Dương | Nhà hàng Thanh Cảnh | 0.6 |
93 | VP - 08 | Đại lộ Bình Dương | Nhà hàng Thanh Cảnh | 0.6 |
94 | VP - 09 | Đại lộ Bình Dương | Nhà hàng Thanh Cảnh | ò 5 |
95 | VP - 10 | Đại lộ Bình Dương | Rạch Vĩnh Bình | 0.8 |
96 | VP - 11 | Đại lộ Bình Dương | Nhà bàn Búp | 0.6 |
97 | VP - 13 | Đại lộ Bình Dương | Rạch Vĩnh Bình | 0.6 |
98 | VP - 14 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.6 |
99 | VP - 15 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.6 |
100 | VP - 16 | Đại lộ Bình Dương | Nhà ông Đạt | 0.5 |
101 | VP - 17 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.5 |
102 | VP - 17A | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.7 |
103 | VP - 20 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.6 |
104 | VP - 21 | Đại lộ Bình Dương | Rạch Cổ Cò | 0.6 |
105 | VP - 22 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.6 |
106 | VP - 23 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.7 |
107 | VP - 24 | Đại lộ Bình Dương | Rạch Bộ Lạc | 0.5 |
108 | VP - 25 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài ơòn | 0.5 |
109 | VP - 26 | Đại lộ Bình Dương | Rạch Bộ Lạc | 0.6 |
110 | VP - 27 | Đại lộ Bình Dương | Nhà bà Huệ | 0.5 |
111 | VP - 29 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.7 |
112 | VP - 32 | Đại lộ Bình Dương | Rạch Miễu | 0.6 |
113 | VP - 33 | Đại lộ Bình Dương | Đình ấp Tây | 0.6 |
114 | VP - 35 | Đại lộ Bình Dương | Rạch cầu Đình | 0.5 |
115 | VP - 37 | Đại lộ Bình Dương | Nhà bà Bưởi | 0.6 |
116 | VP - 38 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.8 |
117 | VP - 38A | Đại lộ Bình Dương | VP - 42 | 0.6 |
118 | VP - 39 | VP - 38 | Nhà bà Hai Quang | 0.5 |
119 | VP - 40 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.6 |
120 | VP - 41 | Đại lộ Bình Dương | Rạch Miễu | 0.7 |
121 | VP - 42 | Đại lộ Bình Dương | Đê bao sông Sài Gòn | 0.8 |
122 | TG - 01 | TG - 19 | Thuận An Hòa | 0.75 |
123 | TG - 02 | KDC Thuận Giao | Thuận An Hòa | 0.75 |
124 | TG - 03 | Rày xe lửa (ranh gò mã) | Bình Chuẩn - An Phú | 0.6 |
125 | TG - 04 | Thủ Khoa Huân (Cty Hà Nội - Sài Gòn) | TG - 03 | 0.6 |
126 | TG - 05 | Thủ Khoa Huân | Cảng Mọi tiên | 0.6 |
127 | TG - 06 | Thủ Khoa Huân (Nhà ông Lê Văn Thêm) | TG - 05 | 0.6 |
128 | TG - 07 | Thủ Khoa Huân (Nhà ông Nguyễn Văn Việt) | TG - 08 | 0.6 |
129 | TG - 08 | Thủ Khoa Huân (Trường TH Thuận Giao) | Đất ông Bảy địa | 1 |
130 | TG - 09 | Thủ Khoa Huân (Nhà ông 10 Điền) | Đại lộ Bình Dương | 1 |
131 | TG - 10 | Thủ Khoa Huân (gò mã) | Nhà bà Kênh | 0.6 |
132 | TG - 11 | Thủ Khoa Huân (Nhà bà Đến) | TG - 14 | 0.75 |
133 | TG - 12 | Thủ Khoa Huân (Nhà bà Nọ) | TG - 14 | 0.8 |
134 | TG - 13 | Thủ Khoa Huân (Cây xăng Hai Trà) | Đại lộ Bình Dương | 0.8 |
135 | TG - 14 | Đại lộ Bình Dương (lò ông Trương Văn Kiệt) | TG - 10 | 1 |
136 | TG - 14B | TG - 14 (Nhà ông Út On) | Nhà bà Bi, ông Chiến | 1 |
137 | TG - 15 | Nguyễn Thị Minh Khai (Cty A&B) | Trại heo Mười Phương | 0.8 |
138 | TG - 16 | Đại lộ Bình Dương | KDC Thuận Giao | 1 |
139 | TG - 17 | Đường 22/12 (VP khu phố) | TG - 16 | 1 |
140 | TG - 18 | Đường 22/12 (Cổng sau KCN Việt Hương) | KDC Việt-Sing | 1 |
141 | TG - 19 | Đường 22/12 (trường Trần Văn Ơn) | TG - 16 | 0.8 |
142 | TG - 20 | Đường 22/12 (Chợ Thuận Giao) | TG -18 | 0.6 |
143 | TG - 21 | Đường 22/12 (Cống ngang) | KDC Thuận Giao | 1 |
144 | TG - 22 | Đường 22/12 (Nhà bà Nhơn) | KDC Việt - Sing | 0.75 |
145 | TG - 24 | Đường 22/12 (Công ty TAGS Thuận Giao) | TG - 25 | 1 |
146 | TG - 25 | Thuận An Hòa | TG - 21 | 0.6 |
147 | TG - 26 | Đại lộ Bình Dương (Khách sạn Nam Hưng) | Chùa ông Bổn | 0.6 |
148 | TG - 27 | Quốc lộ 13 (Cây xăng Phước Lộc Thọ) | Nhà ông Năm Tưng | 0.6 |
149 | TG - 28 | Chòm Sao (Nhà ông Lê Văn Thơm) | Lò gốm ông Vương Kiến Thành | 0.6 |
150 | TG - 29 | Chòm Sao (Nhà ông Lê Văn Thơm) | Ranh Bình Nhâm | 0.75 |
151 | TG - 30 | Đại lộ Bình Dương (Tổng kho cao su) | TG - 29 | 0.6 |
152 | TG - 31 | Đại lộ Bình Dương (Đối diện KCN VSIP) | Suối Đờn | 0.75 |
153 | TG - 32 | Đại lộ Bình Dương | Sân Golf | 0.6 |
154 | Thuận An Hòa | Đường 22/12 | Bình Chuẩn - An Phú | 1 |
155 | Đường vào Chiến khu Thuận An Hòa | Đường 22/12 | Di tích Thuận An Hòa | 1 |
Di tích Thuận An Hòa | TG - 02 | 0.6 | ||
156 | Đường An Phú - Tân Bình | Ngã 6 An Phú | Ranh An Phú - Tân Binh | 1 |
157 | Đường An Phú - Bình Chuẩn | Thuận Giao - An Phú | Đường ranh Bình Chuẩn | 1 |
158 | Đường ranh An Phú | ĐT-743 | Kho An Phú | 0.6 |
ĐT-743 | Công ty Gỗ Thái Bình | 0.6 | ||
159 | AP - 01 | ĐT-743 | An Phú-Thái Hòa | 0.9 |
160 | AP - 02 | An Phú - Tân Bình | AP - 09 | 0.8 |
161 | AP - 03 (cũ AP - 04) | ĐT-743 | An Phú - Bình Chuẩn | 0.9 |
162 | AP - 04 (cũ Mẫu Giáo) | ĐT-743 | An Phú - Bình Chuẩn | 0.9 |
163 | AP - 05 (cũ Nhà máy nước) | An Phú - Thái Hòa | AP - 09 | 0.8 |
164 | AP - 06 (cũ An Phú - Bình Hòa) | Ngã 6 An Phú | Đường vào nhà nghỉ Ánh Ngọc | 0.9 |
Đường vào nhà nghỉ Ánh Ngọc | AP - 12 | 0.8 | ||
165 | AP - 07 | An Phú - Tân Bình | Ranh An Phú - Tân Đông Hiệp | 0.6 |
166 | AP - 08 | ĐT-743 | An Phú - Bình Chuẩn | 0.9 |
167 | AP - 09 (cũ Ranh An Phú - Tân Bình) | An Phú - Tân Bình | Ranh An Phú - Tân Đông Hiệp | 0.75 |
168 | AP - 10 | ĐT-743 | Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi | 0.8 |
169 | AP - 11 | An Phú - Bình Chuẩn | Đường Khu đô thị Thuận An Hòa | 0.6 |
170 | AP - 12 | ĐT-743 | AP - 06 | 0.8 |
171 | AP -13 (cũ Đường vào C.ty Giày Gia Định) | An Phú - Bình Chuẩn | Đường Khu đô thị Thuận An Hòa | 0.8 |
172 | AP - 14 (cũ Miễu Nhỏ) | ĐT-743 | An Phú - Thái Hòa | 0.9 |
173 | AP - 15 (cũ Nhành Miễu Nhỏ) | AP - 14 | Công ty Hiệp Long | 0.6 |
174 | AP - 16 | Thuận Giao - An Phú | An Phú - Bình Chuẩn | 0.8 |
175 | AP - 17 (cũ Đường vào Đình An Phú) | An Phú - Bình Chuẩn | Công ty Phước Sơn | 0.6 |
176 | AP - 18 (cũ Làng du lịch Sài Gòn) | ĐT-743 | AP - 35 | 0.6 |
177 | AP - 19 (cũ Ranh An Phú - Bình Chuẩn) | ĐT-743 | An Phú - Thái Hòa | 0.6 |
178 | AP - 20 | An Phú - Thái Hòa | Công ty Hiệp Long | 0.8 |
179 | AP - 23 | An Phú - Bình Chuẩn | Công ty Phúc Bình Long | 0.6 |
180 | AP - 24 | An Phú - Bình Chuẩn | Công ty cơ khí Bình Chuẩn | 0.6 |
181 | AP - 25 (cũ Xóm cốm) | ĐT-743 | An Phú - Tân Bình | 0.6 |
182 | AP - 26 (đường đất Khu phố 2) | AP - 12 | An Phú - Bình Hòa | 0.7 |
183 | AP - 27 | ĐT-743 | KDC An Phú | 0.6 |
184 | AP - 28 | ĐT-743 | Đường Nghĩa trang | 0.75 |
185 | AP - 29 (cũ MaiCo) | An Phú - An Thạnh | Công ty MaiCo | 0.9 |
Công ty MaiCo | Đường rầy | 0.7 | ||
186 | AP - 30 | Thuận Giao - An Phú | KDC Việt - Sing | 0.6 |
187 | AP - 34 | ĐT-743 | KCN VSIP | 0.6 |
188 | AP - 35 (cũ TiCo) | ĐT-743 | An Phú - Bình Chuẩn | 0.8 |
189 | Đường Đê Bao |
|
| 0.6 |
III | THỊ XÃ DĨ AN: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Cô Bắc | Nguyễn An Ninh | Ngã 3 nhà ông Tư Nhi | 1 |
2 | Cô Giang | Nguyễn An Ninh | Trần Hưng Đạo | 1 |
3 | Số 5 | Cô Giang | Trần Hưng Đạo | 1 |
4 | Số 6 | Cô Giang | Trần Hưng Đạo | 1 |
5 | Đường số 9 khu TTHC | Dĩ An - Bình Đường | Đường M | 1 |
6 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn An Ninh (Ngã 3 Ngân hàng cũ) | Ngã 3 Cô Giang - Trần Hưng Đạo | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Trần Hưng Đạo | Ngã 3 Cô Giang - Trần Hưng Đạo | Cổng 1 Đông Hòa | 1 |
Cổng 1 Đông Hòa | Ngã 3 Cây Lơn | 0.6 | ||
2 | Lý Thường Kiệt | Rạp hát Dĩ An | Cổng 15 | 1 |
3 | Đường T khu TTHC | Đường số 1 | Đường số 9 | 1 |
4 | Đường 18 (khu tái định cư) | Đường Mồi | Giáp KCN Sóng Thần | 1 |
5 | Dĩ An - Truông Tre | Nguyễn An Ninh (chùa Bùi Bửu) | Ranh phường Linh Xuân | 1 |
6 | Nguyễn An Ninh | Ranh Trường tiểu học Dĩ An (phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào) Ranh Trường cấp III Nguyễn An Ninh (phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào) | Chùa Bùi Bửu | 1 |
7 | Các đường trong khu Trung tâm Hành chính (1;3;4;14;15;16;B;U;K;L;M) | 1 | ||
8 | Các đường trong khu dân cư thương mại ARECO (cổng KCN Sóng Thần - 301) | 1 | ||
C. | Đường loại 3: |
| ||
1 | Lý Thường Kiệt | Cổng 15 | Cua Bảy | 1 |
Cua Bảy Chích | Ranh Kp Thống Nhất | 0.9 | ||
Ranh Khu phố Thống Nhất | Công ty Yazaki | 1 | ||
2 | Lái Thiêu - Dĩ An | Ngã tư 550 | Ngã 3 Đông Tân | 0.8 |
3 | Nguyễn An Ninh | Ngã 3 Cây Điệp | Ranh Trường tiểu học Dĩ An (phía bên phải đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào) Ranh Trường cấp III Nguyễn An Ninh (phía bên trái đường từ ngã 3 Cây Điệp đi vào) | 1 |
4 | Đường Mồi | Ngã 3 Ông Xã | Ngã 4 đường Mồi | 0.8 |
Ngã 4 đường Mồi | Đường 18 (khu tái định cư) | 1 | ||
5 | Dĩ An - Bình Đường | Nguyễn An Ninh | Giáp ranh phường An Bình | 1 |
6 | Đường Công Xi Heo (đường số 10) | Trần Hưng Đạo | Dĩ An Truông Tre | 0.9 |
7 | ĐT-743 | Ngã 3 Đông Tân | Cổng 17 | 0.9 |
8 | Đi lò muối khu 1 | Cô Bắc (ngã 3 Ông Tư Nhi) | Ranh phường Tân Đông Hiệp | 0.9 |
9 | Đường Silicat | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thái Học | 0.8 |
10 | Đi xóm Đương | Ngã 3 ông Cậy | Đường số 12 khu TĐC Sóng Thần | 0.6 |
11 | Tất cả các đường còn lại trong Trung tâm hành chính | 0.8 | ||
12 | Các đường khu tái định cư Sóng Thần (tại Kp Thống Nhất 1 và Nhị Đồng 1) đã hoàn thành cơ sở hạ tầng | 1 | ||
13 | Các đường trong cụm dân cư đô thị (Thành Lễ; Hưng Thịnh; Đại Nam - Giáp Công ty YaZaki) | 0.8 | ||
14 | Đường Xuyên Á (Quốc lộ 1A - AH1) | Tam Bình | Cổng trường Đại học Nông Lâm Tp.Hồ Chí Minh | 1 |
15 | Xa lộ Hà Nội (Quốc lộ 1A) | Ranh tỉnh Đồng Nai | Ranh Quận Thủ Đức + Ranh Quận 9, Tp.HCM | 1 |
16 | Quốc lộ 1K | Ranh tỉnh Đồng Nai | Ranh Quận Thủ Đức, Tp.HCM | 1 |
17 | Đường Trường cấp III Dĩ An | Giáp Nguyễn An Ninh | Giáp ĐT-743 | 0.7 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Cây Găng, cây Sao | Dĩ An - Truông Tre | Dĩ An - Bình Đường | 0.9 |
2 | Đi Khu 5 | Lý Thường Kiệt | Ngã 3 Sáu Mô | 0.9 |
Ngã 3 Tám Lèo | Ngã 3 Bà Lãnh | 0.6 | ||
Nhà ông Tính | Nhà ông Chì | 0.6 | ||
Nhà ông Hiểm | Nhà ông Cẩm | 0.6 | ||
3 | Đi Khu 4 | Lý Thường Kiệt | Đường Trường cấp III Dĩ An | 0.6 |
Đường Trường cấp III Dĩ An | Nguyễn An Ninh | 0.6 | ||
4 | Mì Hòa Hợp | Lý Thường Kiệt | Bưu điện ông Hợi | 1 |
5 | Khu tập thể nhà máy toa xe | Lý Thường Kiệt | KCN Sóng Thần | 1 |
6 | Bình Minh 2 | Dĩ An - Truông Tre | Dĩ An - Bình Đường | 0.8 |
7 | Đường tổ 7, 8, 9,10 Kp Đông Tân | Đường Mồi | Đường Trường cấp III Dĩ An | 0.6 |
8 | Đường tổ 17 Kp Thống Nhất | Chợ Bà Sầm | Nhà ông Năm | 0.7 |
9 | Đường Bào Ông Cuộn đi xóm Đương | Đường 7 khu tái định cư | Đường xóm Đương | 0.7 |
10 | Chùa Ba Na | Nguyễn An Ninh | ĐT-743 | 0.8 |
11 | Nguyễn Tri Phương (Dĩ An - Bình Đường) | Ranh phường Dĩ An | Lê Văn Tách (Ngã 3 đường Bà Giang - Q.Thủ Đức) | 1 |
12 | Lê Văn Tách (Dĩ An - Bình Đường) | Nguyễn Tri Phương (Ngã 3 đường Bà Giang - Q.Thủ Đức) | Xuyên Á (Quốc lộ 1A) | 1 |
13 | Kha Vạn Cân | Linh Xuân | Linh Tây | 1 |
14 | Đường số 1 Khu công nghiệp Bình Đường (đường Khu công nghiệp Bình Đường) | Xuyên Á (Quốc lộ 1A - AH1) | An Bình (đường Sóng Thần -Đông Á) | 1 |
15 | An Bình (Sóng Thần - Đông Á) | Xuyên Á (AH1) | Trại heo Đông Á | 1 |
16 | Nguyễn Viết Xuân (Cụm Văn Hóa) | Bế Văn Đàn (đường Đình Bình Đường) | Phú Châu | 0.8 |
17 | Phú Châu | Xuyên Á | Phú Châu -Thủ Đức | 1 |
18 | Bế Văn Đàn (Đình Bình Đường) | Xuyên Á (AH1) | Cầu Gió Bay | 1 |
19 | Hồ Tùng Mậu (Kha Vạn Cân - Hàng Không) | Kha Vạn Cân | An Bình (Trại heo Hàng Không) | 1 |
20 | ĐT-743 | Ranh phường An Phú | Ngã 3 Đông Tân | 1 |
Cổng 17 | Ngã 4 Bình Thung | 1 | ||
Ngã 3 Suối Lồ Ồ | Cầu Bà Khâm | 0.9 | ||
Cầu Bà Khâm | Chợ Ngãi Thắng | 0.7 | ||
Chợ Ngãi Thắng | Cầu Tân Vạn | 0.9 | ||
Ranh Tân Đông Hiệp - An Phú | Ranh KCN Bình Chiểu | 1 | ||
21 | Lê Hồng Phong (đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình) | Ngã 3 Cây Điệp | Ngã 4 Chiêu Liêu | 0.8 |
22 | Nguyễn Thị Minh Khai (đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình) | Ngã 4 Chiêu Liêu | Cầu 4 Trụ | 0.7 |
23 | Đường liên huyện | Ngã 6 An Phú | Tân Ba (tua 12) | 0.8 |
24 | Đường KDC Bình An | ĐT-743 | ĐT-743 | 0.6 |
25 | Nguyễn Xiển (Hương lộ 33) | Quốc lộ 1A | Giáp ranh quận 9 | 1 |
26 | Hai Bà Trưng (đường Tua Gò Mả) | Trần Hưng Đạo | ĐT-743 (Bệnh viện Huyện) | 1 |
27 | Trần Quang Khải (đường Cây Keo) | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thái Học | 1 |
28 | Đi xóm Đương | Cổng 15 | Ngã 3 ông Cậy | 0.7 |
29 | Trần Quỳnh | Trần Hưng Đạo | Ranh phường Đông Hòa | 0.8 |
30 | Đường tổ 12 Khu phố Thống Nhất 2 | Đường Khu tập thể nhà máy toa xe | Giáp KDC Thành Lễ | 0.8 |
31 | Nguyễn Thái Học | Đường Đi lò muối khu 1 | Hai Bà Trưng | 0.8 |
32 | Đường tổ 8 khu phố Tân Hòa | Giao QL 1K | Giáp công ty Công nghệ xuất nhập khẩu cao su Đông Hòa | 1 |
33 | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | Đường ra ngã 6 An Phú | Ranh Đồng Nai | 0.7 |
34 | Tân Lập (đường Tổ 47) | Giáp phường Linh Trung, TP.HCM | Giao đường đất giáp ranh phường Bình Thắng | 1 |
35 | Nguyễn Đình Chiểu (đường Liên xã Đông Hòa - Bình An) | Giáp Miếu Bà | Giáp Công ty Niên Ích | 1 |
36 | Nguyễn Hữu Cảnh (đường Ắp Đông) | Quốc lộ 1K | Hai Bà Trưng (Đường Tua Gò Mả) | 1 |
37 | Võ Thị Sáu (đường đi ấp Tây) | Quốc lộ 1K | Trần Hưng Đạo | 1 |
38 | Tô Vĩnh Diện (đường đi Hầm Đá) | Quốc lộ 1K | Ranh Đại học Quốc gia | 1 |
39 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư thuộc phường Dĩ An | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.9 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.8 | |||
40 | Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên thuộc phường Dĩ An | 0.6 | ||
41 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư thuộc phường An Bình, Bình An, Bình Thắng, Tân Bình, Tân Đông Hiệp, Đông Hòa. | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 | |||
E | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Bình Thung | Quốc lộ 1K | ĐT-743 | 1 |
2 | Thống Nhất (Ngôi Sao + 1 phần Bình Thắng 1) | Quốc lộ 1A | Quốc lộ 1K | 1 |
3 | 30 tháng 4 (Bình Thắng 1 + Bình Thắng 2) | Quốc lộ 1A | ĐT-743 | 1 |
4 | Nguyễn Thị Minh Khai (Chiêu Liêu - Vũng Việt) | ĐT-743 | Ngã 4 Chiêu Liêu | 0.8 |
5 | Lê Hồng Phong (đường Trung Thành) | Ngã tư Chiêu Liêu | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | 0.7 |
6 | Vàm Suối (đường Ranh Bình An - Bình Thắng) | ĐT-743A | Suối | 0.6 |
7 | Châu Thới (đường vào phân xưởng đá 3) | ĐT-743 | Mỏ đá C.ty CP Đá núi Nhỏ | 1 |
Mỏ đá C.ty CP Đá núi Nhỏ | Trạm cân | 0.7 | ||
Trạm cân | Quốc lộ 1K | 1 | ||
8 | Lồ Ồ | Quốc lộ 1K | ĐT-743A | 0.7 |
9 | Đông Yên (đường Đình Đông Yên) | Quốc lộ 1K | Nguyễn Thị Út | 1 |
10 | Nguyễn Thị Út (đường vào đình Đông Yên) | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Hữu Cảnh (Đường rầy cũ) | 1 |
11 | Cây Da Xề (đường tổ 3, 8 ấp Tây B) | Trần Hưng Đạo | Quốc lộ 1K | 1 |
12 | Tân Hòa (đường đình Tân Quý) | Quốc lộ 1K | Tô Vĩnh Diện | 1 |
13 | Phan Đình Giót (đường Chùa Ông Bạc) | Trần Hưng Đạo | Trần Quang Khải (đường Cây Keo) | 1 |
14 | Trần Văn Ơn (đường tổ 9, tổ 10 ấp Tây A) | Trần Hưng Đạo (nhà thầy Vinh) | Võ Thị Sáu (đường ấp Tây đi QL-1K) | 1 |
15 | Đông Minh (đường tổ 1, tổ 2 - Ấp Tây A) | Võ Thị Sáu (đường ấp Tây đi QL-1K) | Ranh phường Dĩ An | 1 |
16 | Tân Hiệp (Đường đi đình Tân Hiệp) | Liên huyện | Đường vào đình Tân Hiệp | 0.7 |
17 | Tân Thiều (đường Văn phòng khu phố Tân Hiệp) | Liên huyện | Trương Văn Vĩnh | 0.7 |
18 | Trương Văn Vĩnh (đường nhà cô ba Lý) | Nguyễn Thị Tươi | Ranh TT Thái Hòa | 0.7 |
19 | Nguyễn Thị Tươi (đường mã 35) | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | Liên huyện | 0.7 |
20 | Trần Quang Diệu (Cây Gõ - Tân Bình) | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | Liên huyện | 0.8 |
21 | Huỳnh Thị Tươi (đường đi lò gạch) | Nguyễn Thị Minh Khai | Giáp khu Nghĩa trang Tân Bình | 0.7 |
22 | Cây Da (đường Dốc Cây Da + đường Trường học) | Lê Hồng Phong (đường Trung Thành) | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập) | 0.7 |
23 | Thanh Niên (đường cầu Thanh Niên) | Nguyễn Thị Minh Khai (đường Tân Bình - Tân Đông Hiệp) | Cây Da (Đình An Nhơn) | 0.7 |
24 | An Nhơn (đường Văn phòng khu phố Tân Phú 1) | Nguyễn Thị Minh Khai (đường Tân Đông Hiệp - Tân Bình) | Cây Da | 0.7 |
25 | Suối Sệp (đường đi suối Sệp) | Quốc lộ 1K (nhà ông 5 Banh) | Giáp Công ty Khoáng sản đá 710 | 0.6 |
26 | Trần Thị Xanh (đường đi khu chung cư Đông An) | ĐT-743B (đất ông Ngô Hiểu) | Khu dân cư Đông An | 0.6 |
27 | Đông An (đường Miếu Chập Chạ) | ĐT-743B | Giáp KDC Đông An | 0.7 |
28 | Đông Tác | Hai Bà Trưng (đường Tua Gò Mả) | Trần Quang Khải (Cây Keo) | 0.7 |
29 | Đông Thành | Lê Hồng Phong (đường Liên xã) | Đường đất vào Khu công nghiệp Phú Mỹ | 0.7 |
30 | Đỗ Tấn Phong (đường Chùa Huyền Trang) | ĐT-743B (Mẫu giáo Hoa Hồng 4) | Lê Hồng Phong | 0.7 |
31 | Lê Văn Mầm (đường Trại gà Đông Thành) | Lê Hồng Phong (đường liên xã Tân Đông Hiệp - Tân Bình) | Trại gà Đông Thành | 0.8 |
32 | Vũng Thiện (đường đi rừng ông ba Nhùm) | ĐT-743B (Văn phòng ấp Chiêu Liêu) | Lê Hồng Phong (đường Trung Thành) | 0.6 |
33 | Lê Thị Út (đường đi rừng ông ba Nhùm) | Nguyễn Thị Minh Khai (nhà ông 5 Mỹ) | Vũng Thiện | 0.6 |
34 | Nguyễn Thị Khắp (đường đi rừng 6 mẫu) | ĐT-743B (nhà ông sáu Nghe) | Nguyễn Thị Minh Khai (Chiêu Liêu - Vũng Việt) | 0.6 |
35 | Nguyễn Thị Phố (đường đi Vũng Cai) | Chùa Tân Hòa | Quán cháo cá miền Tây | 0.6 |
36 | Trần Thị Dương (đường đi vườn Hùng) | Chiêu Liêu (đường Miếu Chiêu Liêu) | Lê Hồng Phong | 0.6 |
37 | Lê Văn Tiên (đường đi nhà Bảy Điểm) | Chiêu Liêu (đường Miếu Chiêu Liêu) | Lê Hồng Phong (đường Liên xã - cây xăng Hưng Thịnh) | 0.6 |
38 | Mạch Thị Liễu (đường nhà Hội Cháy) | Chiêu Liêu (nhà ông 6 Tho) | Lê Hồng Phong (nhà ông 10 Bự) | 0.8 |
39 | Đặng Văn Mây (đường đi Miếu họ Đào) | Lê Hồng Phong (nhà ông 5 Rực) | Mạch Thị Liễu | 0.6 |
40 | Chiêu Liêu (Miễu Chiêu Liêu) | ĐT-743 | Nguyễn Thị Minh Khai | 0.8 |
41 | Vũng Việt | Đoàn Thị Kìa | Nguyễn Thị Minh Khai | 0.6 |
42 | Nguyễn Thị Chạy (đường vào chùa Tân Hòa) | ĐT-743B (nhà ông ba Thu) | Nguyễn Thị Minh Khai | 0.6 |
43 | Đoàn Thị Kia (đường đi chợ tự phát) | ĐT-743B | Nguyễn Thị Minh Khai | 0.6 |
44 | Tân Long (đường đi đình Tân Long) | ĐT-743B (nhà ông 2 lén) | Đoàn Thị Kìa | 0.6 |
45 | Trần Thị Vững (đường tổ 15, 16, 17) | An Bình | Giao đường thuộc phường Linh Tây - Thủ Đức) | 0.8 |
46 | Đường vào Xóm Mới | Bình Thung | Xóm mới (nhà ông Lên) | 0.6 |
47 | Bùi Thị Cội (đường Miễu Cây Gõ) | ĐT-743 | Đường sắt Bắc Nam | 0.8 |
48 | Đường Bia Tưởng Niệm | Bùi Thị Xuân (đường Dốc ông Thập) | Đình Tân Phước | 0.7 |
49 | Đường Am | Bùi Thị Xuân (đường Dốc ông Thập) | Nguyễn Thị Tươi (đường Mã 35) | 0.7 |
50 | Đường bà 6 Niệm | Bùi Thị Xuân (đường Dốc ông Thập - Tân Thắng) | Đường KDC Biconsi | 0.7 |
51 | Đường bà 7 Nghĩa | Bùi Thị Xuân (đường Dốc ông Thập - Tân Thắng) | Nhà ông 6 Sách | 0.7 |
52 | Đường nhà ông Tư Ni | Bùi Thị Xuân (đường Dốc ông Thập - Tân Thắng) | Nhà ông Tư Ni | 0.7 |
53 | Đường nhà ông 5 Nóc | Bùi Thị Xuân (đường Dốc Ông Thập - Tân Thắng) | Nhà ông 5 Nóc | 0.7 |
54 | Đường chùa Tân Long | Đường Am | Nguyễn Thị Tươi | 0.6 |
55 | Đường nhà ông Tư Tàu | Cây Da | KDC An Trung | 0.6 |
56 | Khu phố Nội Hóa 1 | Thống Nhất | Nhà ông Lê Đức Phong | 0.6 |
57 | Khu phố Bình Thung 1 | ĐT-743 | Đường tổ 15 | 0.6 |
58 | Đường vào Khu phố Châu Thới | Bình Thung | Khu phố Châu Thới | 0.6 |
59 | Đường liên khu phố Nội Hóa 1-Nội Hóa 2 | Quốc lộ 1K | ĐT 743 | 0.6 |
60 | Đường liên tổ 23 - 27 khu phố Nội Hóa 1 | ĐT-743 | Khu đô thị mới Bình Nguyên | 0.6 |
61 | Nghĩa Sơn | Nguyễn Xiển | Đường Xi măng Sài Gòn | 0.7 |
62 | Xi măng Sài Gòn | Quốc lộ 1A | Công ty Xi măng Sài Gòn | 0.7 |
63 | Đường tổ 3, tổ 4 Hiệp Thắng | Thống Nhất | Đường Vành Đai | 0.7 |
64 | Đường tổ 9 Quyết Thắng | ĐT-743 | Cuối đường | 0.7 |
65 | Đường tổ 4 Trung Thắng | ĐT-743 | Cuối đường | 0.7 |
66 | Đường Đồi Không Tên | Đường 30/4 | Thống Nhất | 0.7 |
67 | Đường Hoàng Hữu Nam | Quốc lộ 1A | Giáp phường Long Bình | 0.7 |
68 | Đường tổ 12, 13 khu phố Đông A | Nguyễn Hữu Cảnh | Nguyễn Đình Chiểu | 1 |
69 | Đường tổ 6, 8 khu phố Đông B (356) | Hai Bà Trưng | Trần Quang Khải | 1 |
70 | Đường tổ 14 khu phố Tân Hòa | Tô Vĩnh Diện | Nhà ông Nguyễn Văn Hấu | 1 |
71 | Đường tổ 6 khu phố Tây A | Đông Minh | Ranh đất bà Nguyễn Thị Nô | 1 |
72 | Tân An (đường đi Nghĩa trang) | ĐT-743 | Đường ống nước thô | 0.7 |
Đường ống nước thô | Quốc lộ 1K | 0.8 | ||
73 | Đường Văn phòng khu phố Tân Phước | Văn phòng khu phố Tân Phước | Trần Quang Diệu (đường Cây Gõ) | 0.7 |
74 | Đường liên ấp Nội Hóa 1 - Bình Thung | ĐT-743 | Công ty Khánh Vinh | 0.6 |
75 | Tổ 15 | Đường liên khu phố Nội Hòa 1 - Bình Thung | Công ty cấp đá sỏi | 0.6 |
76 | Đường tổ 8, tổ 9 khu phố Đông A | Nguyễn Thị Út | Nguyễn Hữu Cảnh | 0.9 |
77 | Đường tổ 12 khu phố Đông A | Đường tổ 12,13 khu phố Đông A | Ranh phường Bình An | 0.8 |
78 | Đường tổ 13 khu phố Đông A | Đường tổ 12,13 khu phố Đông A | Ranh phường Bình An | 0.8 |
79 | Đường tổ 3, tổ 4 khu phố Tây A | Võ Thị Sáu | Đông Minh | 0.9 |
80 | Đường tổ 7, khu phố Đông B | Trần Quang Khải | Đường tổ 5 khu phố Đông B | 0.9 |
81 | Đường tổ 13, khu phố Tân Hòa | Tô Vĩnh Diện (đường đi Hầm Đá) | Đường ống nước D2400mm | 0.9 |
82 | Đường tổ 7-9 Trung Thắng | 30 tháng 4 (Đường Bình Thắng 1) | Chợ Bình An | 0.7 |
83 | Đường tổ 5-6 Trung Thắng | ĐT-743 | Công ty Châu Bảo Uyên | 0.7 |
IV. | HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
| Thị trấn Uyên Hưng: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
| Hai trục đường phố chợ mới |
|
| 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Hai trục đường phố chợ (cũ) | ĐT-747 | Bờ sông | 1 |
2 | ĐT-747 | Ngã 3 Bưu điện | Cầu Rạch Tre | 1 |
Ngã 3 Bưu điện | Dốc Bà Nghĩa (đường vào HTX Ba Nhất) | 1 | ||
Dốc Bà Nghĩa (Đường vào HTX Ba Nhất) | Giáp xã Hội Nghĩa | 0.9 | ||
3 | ĐT-746 | Ngã 3 Bưu điện | Ngã 3 Mười Muộn | 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐT-746 | Ngã 3 Bình Hóa | Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình | 0.9 |
2 | ĐT-747 | Cầu Rạch Tre | Ranh Uyên Hưng - Khánh Bình | 1 |
3 | ĐH - 412 | Ngã 3 Huyện Đội | ĐT-747 (dốc Bà Nghĩa) | 1 |
4 | ĐH - 420 | ĐT-747 (quán ông Tú) | ĐT-746 (dốc Cây Quéo) | 0.9 |
5 | ĐH - 422 | Ngã 3 Mười Muộn | Ngã 3 Huyện Đội | 1 |
6 | Đường phố | TT Văn hóa Thông tin | Ngã 3 đất đỏ Xóm Dầu | 1 |
TT Văn hóa Thông tin | Chợ cũ Uyên Hưng | 1 | ||
7 | Đường Khu phố 1 | ĐT-747 | Bờ sông | 1 |
8 | Đường Khu phố 3 | ĐT-747 (Quán Hương) | Giáp đường GTNT (khu 3) | 0.9 |
ĐT-747 (Quán Út Kịch) | Hết khu tập thể Ngân hàng | 0.9 | ||
ĐT-747 (Nhà ông Tám Cuộn) | Giáp đường giao thông nông thôn (khu 3) | 0.9 | ||
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | ĐT-747B | Cây xăng Kim Hằng | ĐT 747A (xã Hội Nghĩa) | 1 |
2 | ĐT-746 | Ngã 3 Mười Muộn | Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ | 1 |
3 | ĐH - 411 | Ngã 3 Huyện Đội | Cầu Tân Lợi | 0.9 |
4 | ĐH - 421 | ĐT-747 (Gò Tượng) | Đường vành đai ĐH - 412 | 0.8 |
5 | ĐH - 425 | ĐT-747 (Cầu Rạch Tre) | ĐH - 420 | 0.8 |
6 | Các tuyến đường nhựa trong khu dân cư thương mại Uyên Hưng | 1 | ||
7 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.8 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.7 | |||
E | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên | 0.6 | ||
| Thị trấn Tân Phước Khánh: |
|
| |
A. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT-746 | Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 3 cây xăng) | 1 |
Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Cầu Hố Đại | 1 | ||
2 | ĐH - 417 | Ngã 4 chợ Tân Phước Khánh | Cầu Xéo | 0.8 |
Cầu Xéo | ĐT-747B | 0.7 | ||
3 | ĐH - 403 | ĐT-746 (Ngã 3 Bọt Sái) | Ranh Tân Phước Khánh - Bình Chuẩn (hướng ngã 4 Bình Chuẩn) | 1 |
B. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐT-747B (Phía Tân Phước Khánh) | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Cầu Khánh Vân | 0.9 |
Trường tiểu học 1B | Ngã 3 Công Xi Heo | 0.8 | ||
2 | ĐH - 402 | Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh | ĐT-747B (tỉnh lộ 11) | 0.8 |
3 | ĐH - 405 | Bình Hoà-Tân Phước Khánh (nhà ông Nhứt) | ĐH - 404 | 0.7 |
C | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.8 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.7 | |||
D. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên | 0.6 | ||
| Thị trấn Thái Hòa: |
|
|
|
A. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | ĐT-747 | Cầu Ông Tiếp | Ngã 3 chợ Tân Ba | 1 |
Ngã 3 chợ Tân Ba | Cổng chùa Bà Thao | 1 | ||
2 | ĐT-747 A | Ngã 3 chợ Tân Ba | Ranh Thái Hòa - Thạnh Phước | 1 |
3 | ĐT-747B (tỉnh lộ 11) | Ngã 3 chợ Tân Ba | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | 1 |
4 | ĐH - 426 | ĐT-747 (trước UBND TT Thái Hoà) | ĐT-747B (quán phở Hương) | 0.9 |
B. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐH - 401 | Nhà ông Ba Nguyên | Ranh xã Thái Hòa - An Phú (Thuận An) | 0.9 |
2 | ĐT-747B (Phía Thái Hòa) | Ngã 4 chùa Thầy Thỏ | Cầu Khánh Vân | 0.9 |
3 | ĐH - 402 (Phía Thái Hoà) | Đài liệt sĩ Tân Phước Khánh | ĐT-747B (tỉnh lộ 11) | 0,8 |
C. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại | Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0.8 | |
Chưa hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật | 0.7 | |||
D. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại | 0.6 | ||
V. | HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
| Thị trấn Mỹ Phước: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Khu vực Bến xe, Lô A, Lô C chợ Bến Cát |
| 1 | |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Lô B chợ Bến Cát |
|
| 0.8 |
2 | Đường Hùng Vương | Ngã 3 Công An | Cầu Đò | 1 |
3 | Đường 30/4 | Kho Bạc huyện | Cầu Quan | 0.8 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Quốc lộ 13 | Ranh thị trấn Mỹ Phước - Thới Hòa | Ngã 3 Công An | 1 |
Ngã 3 Công An | Ranh xã Lai Hưng | 0.8 | ||
2 | Đường 30/4 | Kho Bạc huyện | Ngã 3 Vật tư | 1 |
Cầu Quan | Ranh xã Long Nguyên | 0.8 | ||
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đường xung quanh chợ cũ Bến Cát |
| 0.7 | |
2 | Trục đường Phòng Tài chính cũ | Kho Bạc huyện Bến Cát | Bảo hiểm xã hội | 0.9 |
3 | Ngô Quyền (đường vành đai) | Cầu Đò | Cống Bà Phủ | 0.8 |
4 | Đường hàng Vú Sữa | Kho Bạc huyện Bến Cát | Nhà Hát | 0.8 |
5 | Đường bến Chà Vi | Ngã 3 Cầu Củi (QL 13) | ĐH - 601 | 0.7 |
6 | Đường 2/9 (Lộ 7B) | Ngã 3 giáp QL 13 | Ngã 4 Ông Giáo | 0.8 |
7 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 | |||
E. | Đường loại 5: |
|
|
|
1 | Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại | 0.6 | ||
VI. | HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
| Thị trấn Dầu Tiếng: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | Thống Nhất | Ngã 3 Chợ Sáng | Ngã 4 Cây Keo | 0.8 |
2 | Tự Do | Vòng xoay đường Độc Lập | Ngã 3 Chợ chiều | 0.8 |
3 | Độc Lập | Ngã tư Cầu Cát | Ngã 3 Chợ Sáng | 0.8 |
4 | Trần Phú | Ngã 3 Ngân hàng NNPTNT | Đựờng 13/3 (Ngã 4 cửa hàng Công nhân) | 0.8 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Hùng Vương (Đường 20/8 cũ) | Ngã 4 Cây Keo | Ngã 4 Kiểm Lâm | 0.9 |
2 | Đường 13/3 | Cầu Tàu | Ngã 3 Cầu Đúc | 0.9 |
3 | Ngô Quyền | Ngã 3 Chợ Sáng | Ngã 3 Đình Thần | 0.8 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | Cách Mạng Tháng Tám (Đường vành đai ĐT-744) | Ngã 4 Cầu Cát | Ngã 4 Kiểm Lâm | 0.8 |
2 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Ngã 3 Cầu Đúc | Trung tâm Y tế huyện | 0.8 |
3 | Nguyễn An Ninh | Thống Nhất (Ngã 3 Cây Dừng) | Trần Hưng Đạo | 0.8 |
4 | Đoàn Văn Tiến | Đường 13/3 (Ngã 4 CH Công nhân) | Ngã 3 xưởng Chén II | 0.9 |
5 | Đường 20/8 (ĐT-744 cũ) | Ranh xã Thanh An (Suối Dứa) | Cầu Cát | 0.7 |
6 | Lê Hồng Phong | Đường 13/3 (Ngã 3 cầu Đúc) | Nguyễn Thị Minh Khai (Miếu Ông Hổ) | 0.9 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Ngô Quyền (Trương Văn Quăn cũ) | Ngã 3 Đình Thần | Độc Lập (Ngã 4 Cầu Cát) | 0.7 |
2 | Phạm Hùng (Huỳnh Văn Lơn cũ) | Độc Lập (Ngã 3 Tòa án cũ) | Ngô Quyền (Ngã 3 Đình Thần) | 0.7 |
3 | Trần Hưng Đạo (Trần Văn Núi cũ) | Ngã 3 Đình Thần | Nguyễn Văn Linh (Ngã 3 Cây Thị) | 0.7 |
4 | Ngô Văn Trị | Vòng xoay đường Độc Lập | Ngô Quyền | 0.7 |
5 | Đường Bàu Rong | Đường 20/8 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 0.7 |
6 | Phạm Thị Hoa | Ngã 3 Bưu điện huyện | Xưởng chén I | 0.7 |
7 | Văn Công Khai | Đường 20/8 (Ngã 3 Mật Cật) | Nguyễn Bỉnh Khiêm | 0.7 |
8 | Trần Văn Trà | Trần Hưng Đạo (Ngã 3 KP 4A) | Cầu Tàu | 0.8 |
9 | Hai Bà Trung (N7) | Ngã 4 Ngân hàng | X6 (Vành đai ĐT 744 cũ) | 0.7 |
10 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đường 13/3 (Khu phố 5) | Lê Hồng Phong (Miếu Ông Hổ) | 0.7 |
11 | Nguyễn Văn Linh | Trần Phú (ngã 3 Xưởng Chén II) | Cầu rạch Sơn Đài | 0.7 |
12 | Đường Bàu Sen | Đường 20/8 (Phân hiệu KP 6) | Đường 20/8 (Cầu Suối Dứa) | 0.7 |
13 | ĐH - 709 | Đường 20/8 (Ngã 3 vịnh Ông Võ) | Giáp sông Sài Gòn | 0.7 |
14 | Đoàn Văn Tiến | Ngã 3 xưởng Chén II | Trần Văn Lắc | 0.7 |
15 | Nguyễn Văn Ngân | Độc Lập | Ngô Quyền | 0.6 |
16 | Trần Văn Lắc | Ngã 4 Kiểm Lâm | Giáp ranh xã Định Thành | 0.6 |
17 | Phan Văn Tiến | Ngã 3 Nhà thờ | Trần Hưng Đạo (Nghĩa địa Công giáo) | 0.6 |
18 | Đường D1 | Thống Nhất | Đường N11 | 10.6 |
19 | Đường D2 (đường cụt) | Đường N11 | Cuối đường | 0.6 |
20 | Đường D3 | Ngã 3 đường X2 và N7 | Đường N11 | 0.6 |
21 | Đường D4 | Đường N4 | Đường N11 | 0.6 |
22 | Đường D5 | Thống Nhất (Ngã 3 gần VX Cây keo) | Đường N11 | 0.6 |
23 | Đường D6 | Đường N7 | Đường N10 | 0.6 |
24 | Đường D7 | Đường N4 | Đường N7 | 0.6 |
25 | Đường D8 | Đường N1 | Đường N4 | 0.6 |
26 | Đường D9 | Đường N7 | Đường N4 | 0.6 |
27 | Đường D10 | Đường N4 | Đường N1 | 0.6 |
28 | Đường N1 | Đường D8 | Cách Mạng Tháng 8 | 0.6 |
29 | Đường N2 | Đường D8 | Đường D10 | 0.6 |
30 | Đường N3 | Đường D8 | Cách Mạng Tháng 8 | 0.6 |
31 | Đường N4 | Thống Nhất (Ngã 3 VP Cty cao su) | Cách Mạng Tháng 8 | 0.6 |
32 | Đường N5 | Đường D5 | Cách Mạng Tháng 8 | 0.6 |
33 | Đường N6 | Cách Mạng Tháng 8 | Đường D5 | 0.6 |
34 | Đường N8 | Đường D1 | Đường D2 | 0.6 |
35 | Đường N9 | Đường D2 | Đường D3 | 0.6 |
36 | Đường N10 | Đường D5 | Cách Mạng Tháng 8 | 0.6 |
37 | Đường N11 | Tự Do (Công an TTDT) | Cách Mạng Tháng 8 | 0.6 |
38 | Đường N12 | Đường D3 | Đường D5 | 0.6 |
39 | Đường N13 | Độc Lập | Đường N11 | 0.6 |
40 | Đường X1 | Đường N4 | Đường N7 | 0.6 |
41 | Đường X2 | Đường N4 | Ngã 3 đường N7 và D3 | 0.6 |
42 | Đường X3 | Đường N4 | Ngã 3 đường N7 và D4 | 0.6 |
43 | Đường X4 | Đường D5 | Đường N7 | 0.6 |
44 | Đường X5 | Đường D5 | Đường N7 | 0.6 |
45 | Đường X6 (Vành đai ĐT- 744) | CMT8 (Ngã 4 ĐT-744 cũ) | CMT8 (Ngã 3 ĐT-744 cũ và N7) | 0.6 |
46 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.6 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.5 | |||
VII. | HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
| Thị trấn Phước Vĩnh: |
|
|
|
A. | Đường loại 1: |
|
|
|
1 | ĐT-741 | Cầu Vàm Vá | Hùng Vương | 1 |
Hùng Vương | Trần Quang Diệu | 1 | ||
Trần Quang Diệu | Đường Công Chúa Ngọc Hân (Cây xăng Vật tư) | 0.7 | ||
Công Chúa Ngọc Hân (Cây xăng Vật tư) | Giáp ranh xã An Bình | 0.6 | ||
2 | Độc Lập | ĐT-741 | Trần Hưng Đạo | 1 |
Trần Hưng Đạo | Trần Quang Diệu | 1 | ||
Trần Quang Diệu | Cầu Lễ Trang | 1 | ||
3 | Hùng Vương | ĐT-741 | Giáp cổng nhà Bảo tàng | 1 |
4 | Vinh Sơn | Bùi Thị Xuân (Nhà ông Thắng) | Nguyễn Văn Trỗi | 1 |
5 | Đường cửa Nam (Cửa Nam chợ) | Độc Lập | Nguyễn Văn Trỗi | 1 |
6 | Đường cửa Bắc (Cửa Bắc chợ) | Độc Lập | Nguyễn Văn Trỗi | 1 |
7 | Nguyễn Văn Trỗi | ĐT-741 | Trần Hưng Đạo | 0.7 |
Trần Hưng Đạo | Đường Độc Lập | 0.7 | ||
8 | Đường 18/9 | ĐT-741 | Hùng Vương | 0.8 |
Hùng Vương | Độc Lập | 1 | ||
9 | Võ Thị Sáu | Độc Lập | Nguyễn Văn Trỗi | 1 |
10 | Năm Đồ | Độc Lập | Giáp Cống lớn (đường Nguyễn Văn Trỗi) | 1 |
11 | Tuyến b | Độc Lập | Nguyễn Văn Trỗi | 1 |
12 | Tuyến a | Độc Lập | Nguyễn Văn Trỗi | 1 |
13 | Tuyến 7B | Độc Lập | Bùi Thị Xuân | 1 |
B. | Đường loại 2: |
|
|
|
1 | Bùi Thị Xuân | Trần Quang Diệu | Giáp nhà ông Thắng (KP2) | 1 |
2 | Hai Bà Trưng | Đường 18/9 | Trần Quang Diệu | 0.8 |
3 | Trần Quang Diệu | ĐT-741 | Độc Lập | 1 |
4 | Đường 19/5 | ĐT-741 | Bố Mua | 1 |
Bố Mua | Đường 3/2 | 0.8 | ||
5 | Kim Đồng | Độc Lập | Giáp nhà ông Thưởng | 0.8 |
6 | Trần Hưng Đạo | Sân bay | Nguyễn Văn Trỗi | 0.8 |
7 | Bà Huyện Thanh Quan | ĐT-741 | Trần Hưng Đạo | 0.8 |
8 | Tuyến 1 (nối dài Trần Quang Diệu) | Độc Lập | Nguyễn Văn Trỗi | 0.7 |
9 | Tuyến 13 (nối dài Trần Quang Diệu) | ĐT-741 | Bố Mua | 0.7 |
10 | Tuyến 14 (nối dài đường 18/9) | ĐT-741 | Bố Mua | 0.7 |
11 | Đường 30/4 | Trần Quang Diệu | Đường 18/9 | 1 |
C. | Đường loại 3: |
|
|
|
1 | ĐH - 501 | Ngã 3 nghĩa trang nhân dân | Cầu Bà Ý | 0.7 |
2 | Phan Bội Châu | Đường 19/5 | Bến Sạn | 0.8 |
3 | Bố Mua | Công Chúa Ngọc Hân | Bến Sạn | 0.8 |
4 | Quang Trung | Công Chúa Ngọc Hân | Đường 19/5 | 0.8 |
5 | Bàu Ao | ĐT-741 | Độc Lập (Ngã 3 cầu Lễ Trang) | 0.6 |
6 | Bến Sạn | ĐT-741 | Bố Mua | 0.8 |
Bố Mua | ĐH - 501 | 0.6 | ||
7 | Phan Chu Trinh | ĐT-741 | Bố Mua | 0.6 |
8 | Phước Tiến | ĐT-741 | Phan Bội Châu | 0.8 |
9 | Cần Lố | ĐT-741 | Suối Bảy Kiết | 0.6 |
10 | Công Chúa Ngọc Hân | ĐT-741 (cây xăng Vật tư) | Quang Trung | 0.8 |
Quang Trung | Đường 3/2 | 0.6 | ||
11 | Lê Văn Tám | Bùi Thị Xuân | ĐT-741 | 1 |
12 | Đường 3/2 | Công Chúa Ngọc Hân | Đường 19/5 | 0.6 |
13 | Đường 1/5 | ĐT-741 | Cần Lố | 0.6 |
14 | Đường nhánh Lê Văn Tám | Lê Văn Tám | Đường 18/9 | 1 |
15 | Đường nhánh Bến Sạn | Bến Sạn | Nhà ông 2 Thới | 0.6 |
16 | Đường nội bộ khu tái định cư khu phố 7 |
|
| 0.7 |
17 | Đường nội bộ khu tái định cư BOT (khu phố 8) |
|
| 0.6 |
D. | Đường loại 4: |
|
|
|
1 | Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư | Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên | 0.7 | |
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m | 0.6 | |||
2 | Một số tuyến đường chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. | 0.6 |
- 1Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 66/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Nghị quyết 55/2011/NQ-HĐND8 về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5Quyết định 449/QĐ-UBND về Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 7Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 8Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 1Quyết định 66/2011/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND điều chỉnh điểm cuối tuyến đường Hoàng Văn Thụ tại Phụ lục III, Quyết định 58/2012/QĐ-UBND và 59/2012/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 44/2013/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Quyết định 2875/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản, quy định pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2011 hết hiệu lực thi hành tính đến ngày 31/10/2013
- 5Quyết định 695/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Luật sửa đổi Điều 126 của Luật nhà ở và Điều 121 của Luật đất đai năm 2009
- 7Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 8Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 57/2010/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 10Quyết định 32/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 11Nghị quyết 55/2011/NQ-HĐND8 về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 12Nghị quyết 38/2012/NQ-HĐND8 về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13Quyết định 449/QĐ-UBND về Bảng mức giá đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 58/2012/QĐ-UBND quy định Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 58/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Lê Thanh Cung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực