Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2010/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 31 tháng 5 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V TRỢ CẤP XÃ HỘI HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Người cao tuổi đã được Quốc hội khoá XII thông qua ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị định số 13/2010/NĐ-CP về việc sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp các đối tượng Bảo trợ xã hội;

Căn cứ Nghị quyết số 155/2010/NQ-HĐND16 ngày 06/5/2010 về việc quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi không được hưởng lương hưu và các khoản trợ cấp xã hội khác, có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh cụ thể như sau:

1. Người cao tuổi từ đủ 80 đến dưới 85 tuổi hưởng mức trợ cấp là 120.000đ/người/tháng. Thời gian hưởng trợ cấp từ ngày 01/7/2010 đến khi Luật người cao tuổi có hiệu lực.

2. Người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi hưởng mức trợ cấp bằng 50% mức chuẩn theo quy định tại Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ. Mức trợ cấp là 90.000đ/người/tháng.

Mức trợ cấp được điều chỉnh khi Nhà nước thay đổi mức chuẩn đối với các đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng kịp thời cho người cao tuổi đảm bảo đúng các quy định của Nhà nước.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2010 và thay thế Quyết định số 139/2006/QĐ-UBND ngày 25/12/2006 của UBND tỉnh về việc trợ cấp xã hội hàng tháng cho người cao tuổi.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thành phố; các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UBND TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Nhân Chiến