- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Thông tư 13/2005/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 578/2007/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 13 tháng 03 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, TỶ LỆ (%) ĐỂ LẠI CHO TỔ CHỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG KINH PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở, QUYỀN SỞ HỮU CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 95/2005/NĐ-CP ngày 15/7/2005 của Chính phủ về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng; Thông tư số 13/2005/TT-BXD ngày 05/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Nghị định số 95/2005/NĐ-CP;
Thực hiện kết luận tại phiên giao ban Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh ngày 02/3/2007;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 226/TTr-STC-GCS ngày 14/02/2007, về quy định kinh phí cấp GCN quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức thu, tỷ lệ (%) để lại cho tổ chức thu và quản lý, sử dụng kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, như sau:
a. Mức thu và tỷ lệ (%) để lại cho tổ chức thu:
TT | Nội dung | Mức thu (đồng/giấy) | Tỷ lệ (%) để lại cho tổ chức thu |
1 | Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho cá nhân | 50.000 | 50% |
2 | Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở lần đầu cho tổ chức | 200.000 | 25% |
3 | Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng lần đầu cho cá nhân và tổ chức | 200.000 | 25% |
4 | Cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và các trường hợp khác khi được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng | 30.000 | 50% |
b. Quản lý và sử dụng kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng:
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng được tổ chức thu kinh phí theo quy định của UBND tỉnh. Phải niêm yết công khai mức thu, cấp biên lai thu tiền theo quy định và mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở để quản lý khoản kinh phí thu được theo đúng quy định hiện hành.
- Được sử dụng 100% số kinh phí để lại để phục vụ cho nhiệm vụ cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng. Việc sử dụng kinh phí phải tiết kiệm, theo đúng chế độ tài chính hiện hành và quyết toán hàng năm với Sở Tài chính, phần kinh phí sử dụng không hết phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH |
- 1Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng
- 2Thông tư 13/2005/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 95/2005/NĐ-CP về việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
Quyết định 578/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ (%) để lại cho tổ chức thu và quản lý, sử dụng kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành
- Số hiệu: 578/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/03/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Bùi Thị Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/03/2007
- Ngày hết hiệu lực: 10/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực