BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5741/QĐ-BGDĐT | Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5741/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương. | ||
Thủ tục Giao nhiệm vụ bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục. | Giáo dục và Đào tạo | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp trung ương.
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Thủ tục Giao nhiệm vụ bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
1. Trình tự thực hiện:
- Cơ sở giáo dục bao gồm: các trường sư phạm, các cơ sở giáo dục đại học có khoa, ngành quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục gửi hồ sơ đến Sở Giáo dục và Đào tạo, nơi cơ sở giáo dục đặt trụ sở, đề nghị kiểm tra thực tế và xác nhận các điều kiện đảm bảo cho công tác bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục (sau đây gọi tắt là bồi dưỡng);
- Sở Giáo dục và Đào tạo tiến hành kiểm tra và xác nhận các điều kiện đảm bảo cho công tác bồi dưỡng, cụ thể:
+ Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập đoàn kiểm tra. Thành phần đoàn kiểm tra gồm: 01 lãnh đạo sở làm trưởng đoàn, 01 lãnh đạo phòng tổ chức cán bộ, 01 lãnh đạo phòng kế hoạch tài chính, 01 lãnh đạo phòng giáo dục chuyên nghiệp hoặc giáo dục thường xuyên, 01 chuyên viên phòng tổ chức cán bộ làm nhiệm vụ thư ký;
+ Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra đối chiếu các nội dung kê khai trong hồ sơ với các điều kiện thực tế như bảng lương, sổ bảo hiểm xã hội, văn bằng, chứng chỉ của giảng viên, thiết bị, thư viện và lập biên bản kiểm tra (theo mẫu đính kèm Quyết định này);
+ Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kiểm tra. Sau thời gian kiểm tra thực tế chậm nhất 07 ngày làm việc, Sở Giáo dục và Đào tạo trả lời cơ sở giáo dục về kết quả thẩm định.
- Cơ sở giáo dục đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hồ sơ (đã được Sở Giáo dục và Đào tạo xác nhận) đến Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức xem xét hồ sơ và các điều kiện đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng. Trong trường hợp cơ sở giáo dục đáp ứng đủ các điều kiện, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định giao nhiệm vụ bồi dưỡng. Trong trường hợp cơ sở giáo dục chưa đáp ứng các điều kiện quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo kết quả xem xét và nêu rõ lý do bằng văn bản;
- Các cơ sở giáo dục có chức năng, nhiệm vụ đào tạo ngành, chuyên ngành quản lý giáo dục từ trình độ đại học trở lên nếu có nhu cầu làm nhiệm vụ bồi dưỡng thì không phải xây dựng đề án, chỉ tiến hành rà soát theo các điều kiện được quy định, báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, quyết định.
(Trong trường hợp cần thiết, Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức kiểm tra trước khi quyết định).
2. Cách thức thực hiện:
Cơ sở giáo dục nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Giáo dục và Đào tạo qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ bao gồm:
- Công văn đăng ký nhận nhiệm vụ bồi dưỡng của cơ sở giáo dục;
- Đề án đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng (theo mẫu đính kèm Quyết định này);
- Các tài liệu và minh chứng kèm theo, bao gồm:
+ Lý lịch khoa học của giảng viên, báo cáo viên (theo mẫu đính kèm Quyết định này);
+ Kế hoạch bồi dưỡng (hình thức tổ chức bồi dưỡng; thời lượng bồi dưỡng cho cả khóa học; thời gian bồi dưỡng; kế hoạch cử giảng viên của nhà trường đi thực tế giáo dục ở địa phương theo định kỳ nhằm bổ sung kiến thức thực tiễn giáo dục);
+ Một số giáo trình, tài liệu bồi dưỡng cơ bản sẽ sử dụng trong chương trình bồi dưỡng;
+ Chương trình, tài liệu bồi dưỡng đã được phát triển, cập nhật các nội dung đáp ứng yêu cầu và phù hợp với đặc điểm của nhà trường và địa phương.
Yêu cầu: Có các bản sao văn bằng, chứng chỉ của giảng viên; bản kế hoạch bồi dưỡng (trong đó thể hiện các nội dung, yêu cầu đã nêu ở trên, có xác nhận của thủ trưởng cơ sở giáo dục); có một số quyển giáo trình, tài liệu cơ bản phục vụ việc bồi dưỡng; có chương trình được cập nhật của nhà trường và bài soạn của giảng viên được cụ thể hóa từ chương trình đó.
4. Thời hạn giải quyết: Tổng thời gian thực hiện là 52 ngày, cụ thể như sau:
- Thời hạn của việc nộp hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo để thẩm định: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn của việc trả lời cơ sở giáo dục sau khi thẩm định: 07 ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra thực tế.
- Thời hạn của việc nộp hồ sơ về Bộ Giáo dục và Đào tạo để xem xét, ra quyết định: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Các cơ sở giáo dục, bao gồm: các trường sư phạm, các cơ sở giáo dục có khoa, ngành quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục được giao nhiệm vụ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Sở Giáo dục và Đào tạo thẩm định thực tế; Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét hồ sơ, ra quyết định giao nhiệm vụ.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính.
8. Lệ phí (nếu có): không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đề án đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng;
- Lý lịch khoa học;
- Biên bản kiểm tra thực tế các điều kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện.
(Mẫu đơn, mẫu tờ khai theo mẫu đính kèm Quyết định này)
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
10.1. Có đủ giảng viên cơ hữu đảm nhận giảng dạy tối thiểu 70% khối lượng của chương trình bồi dưỡng, trong đó có ít nhất 04 giảng viên có trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục (đối với chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý cơ sở giáo dục trung học cơ sở, tiểu học và mầm non) và có ít nhất 01 giảng viên có trình độ tiến sĩ, 03 giảng viên có trình độ thạc sĩ chuyên ngành quản lý giáo dục.
10.2. Có đội ngũ giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên là các nhà khoa học có kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng; cán bộ quản lý ở các cơ quan quản lý giáo dục, các cơ sở giáo dục tham gia giảng dạy hoặc trợ giảng.
10.3. Áp dụng chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành và được phát triển, cập nhật các nội dung giáo dục đặc thù của nhà trường, địa phương.
10.4. Có cơ sở vật chất, thiết bị đảm bảo đáp ứng yêu cầu bồi dưỡng (có đủ phòng học, các phòng chức năng và các thiết bị cần thiết đáp ứng yêu cầu giảng dạy, học tập cho mỗi khóa bồi dưỡng; thư viện có phòng tra cứu thông tin, có phần mềm và các thiết bị phục vụ việc tra cứu tài liệu; có đủ nguồn thông tin tư liệu như sách, giáo trình, bài giảng, các tài liệu liên quan phục vụ công tác bồi dưỡng; trang thông tin điện tử của các trường được cập nhật thường xuyên, công bố công khai cam kết chất lượng đào tạo, bồi dưỡng, công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng, công khai thu chi tài chính);
10.5. Có đơn vị chuyên trách tổ chức, quản lý quá trình bồi dưỡng, đáp ứng yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ quản lý công tác bồi dưỡng;
10.6. Thường xuyên hoặc định kỳ cử giảng viên của nhà trường đi thực tế giáo dục ở địa phương nhằm bổ sung kiến thức, kinh nghiệm thực tiễn giáo dục.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về việc bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN….. CƠ SỞ ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG…… |
|
PHỤ LỤC I
MẪU ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG VÀ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
ĐỀ ÁN
ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG
Phần 1. Sự cần thiết của việc đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
- Giới thiệu một vài nét về cơ sở đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng.
- Nhu cầu bồi dưỡng của cán bộ quản lý thuộc phạm vi bồi dưỡng.
Phần 2. Năng lực của cơ sở đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
1. Đội ngũ giảng viên
- Danh sách giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các module của chương trình bồi dưỡng:
Số TT | Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại | Chức danh khoa học | Học vị | Ngành, Chuyên ngành | Module dự kiến đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Danh sách giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy các module của chương trình bồi dưỡng:
Số TT | Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại | Chức danh khoa học | Học vị | Ngành, Chuyên ngành | Module dự kiến đảm nhiệm |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
2. Phòng học, phòng chức năng, thiết bị
Số TT | Loại phòng học, phòng chức năng | Số lượng | Diện tích (m2) | Danh mục thiết bị chính hỗ trợ bồi dưỡng | |
Tên thiết bị | Số lượng | ||||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
3. Thư viện, giáo trình, sách, tài liệu tham khảo
a) Thư viện
- Tổng diện tích thư viện:....m2 trong đó diện tích phòng đọc:.......m2.
- Số chỗ ngồi:........; Phần mềm quản lý thư viện:.......
- Thư viện điện tử (có hay không; đã kết nối được với cơ sở làm nhiệm vụ bồi dưỡng nào trong nước, ngoài nước; việc tra cứu của giảng viên, học viên trong trường?........; Số lượng sách, giáo trình điện tử.....)
b) Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo, tạp chí
- Danh mục giáo trình, tài liệu được ban hành theo chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Số TT | Tên giáo trình, tài liệu | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Số bản | Sử dụng cho đối tượng |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
- Danh mục sách chuyên khảo, tạp chí:
Số TT | Tên sách chuyên khảo, tạp chí | Tên tác giả | Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản | Số bản | Sử dụng cho đối tượng |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
| Thủ trưởng cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN….. CƠ SỞ ĐĂNG KÝ NHIỆM VỤ BỒI DƯỠNG…… |
|
PHỤ LỤC II
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC
Họ và tên: Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh: Nơi sinh:
Quê quán: Dân tộc:
Học vị cao nhất: Năm, nước nhận học vị:
Chức danh khoa học cao nhất: Năm bổ nhiệm:
Chức vụ (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu):
Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu):
Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc:
Điện thoại liên hệ: CQ: NR: DĐ:
Fax: Email:
II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Hệ đại học:
Nơi đào tạo:
Ngành học:
Nước đào tạo: Năm tốt nghiệp:
Bằng đại học 2: Năm tốt nghiệp
2. Sau đại học:
- Thạc sĩ chuyên ngành: Năm cấp bằng
Nơi đào tạo:
- Tiến sĩ chuyên ngành: Năm cấp bằng
Nơi đào tạo:
- Tên luận án:
3. Ngoại ngữ: 1. Mức độ sử dụng
2. Mức độ sử dụng
III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
Thời gian | Nơi công tác | Công việc đảm nhiệm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
1. Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
Số TT | Tên đề tài nghiên cứu | Năm bắt đầu/năm hoàn thành | Đề tài cấp (Nhà nước, Bộ, ngành, trường) | Trách nhiệm tham gia trong đề tài |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
2. Các công trình khoa học đã công bố:
TT | Tên công trình | Năm công bố | Tên tạp chí |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
...., ngày...tháng...năm...
Xác nhận của cơ quan | Người khai ký tên (Ghi rõ chức danh, học vị) |
Ghi chú: Đối với giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên đang công tác, cần có xác nhận đồng ý cho phép tham gia thỉnh giảng ở cơ sở làm nhiệm vụ bồi dưỡng; đối với giảng viên, báo cáo viên đã nghỉ chế độ, chỉ cần ký và ghi rõ họ tên.
PHỤ LỤC III
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN, THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
(Kèm theo Thông tư số: 28/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
-----------------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ CÁC KIỆN VỀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN, BÁO CÁO VIÊN, THIẾT BỊ, THƯ VIỆN
Hôm nay, vào lúc....ngày...tháng....năm......tại cơ sở giáo dục.........................., Đoàn công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh, TP...........đã kiểm tra thực tế các kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện phục vụ bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý giáo dục trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng của cơ sở giáo dục........., cụ thể như sau:
I. Thành phần làm việc
A. Đoàn công tác của Sở Giáo dục và Đào tạo
1.
2.
3.
...
B. Đại diện cơ sở giáo dục
1.
2.
3.
...
II. Nội dung làm việc
1. Cơ sở bồi dưỡng báo cáo tóm tắt các điều kiện về đội ngũ giảng viên, báo cáo viên, thiết bị, thư viện phục vụ công tác bồi dưỡng.
2. Đoàn kiểm tra thực tế theo các nội dung sau:
a) Đội ngũ giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng
Số TT | Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại | Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp | Chuyên ngành đào tạo | Năm, nơi tham gia giảng dạy | Đúng/không đúng với hồ sơ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
b) Đội ngũ giảng viên thỉnh giảng, báo cáo viên tham gia giảng dạy đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng:
Số TT | Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại | Chức danh khoa học, năm phong; Học vị, nước, năm tốt nghiệp | Chuyên ngành đào tạo | Năm, nơi tham gia giảng dạy | Đúng/không đúng với hồ sơ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
c) Phòng học, phòng chức năng, thiết bị:
Số TT | Loại phòng học, phòng chức năng | Số lượng | Diện tích (m2) | Danh mục thiết bị chính hỗ trợ bồi dưỡng | Đúng/không đúng với hồ sơ | Ghi chú | |
Tên thiết bị | Số lượng |
|
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
d) Thư viện
- Tổng diện tích thư viện:..................m2; Diện tích phòng đọc:.......................m2.
- Số chỗ ngồi:................; Phần mềm quản lý thư viện:...........................................
- Thư viện điện tử:.............Số lượng sách, giáo trình điện tử:.................................
Nhận xét của Đoàn kiểm ra:....................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
e) Danh mục giáo trình, tài liệu được ban hành theo chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành:
Số TT | Tên giáo trình, tài liệu | Tên tác giả | Nhà xuất bản | Năm xuất bản | Số bản | Sử dụng cho đối tượng | Đúng/không đúng với hồ sơ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
g) Danh mục sách chuyên khảo, tạp chí:
Số TT | Tên sách chuyên khảo, tạp chí | Tên tác giả | Nhà xuất bản, số, tập, năm xuất bản | Số bản | Sử dụng cho đối tượng | Đúng/không đúng với hồ sơ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến của Đoàn kiểm tra
4. Giải trình của cơ sở giáo dục
5. Kết luận của Đoàn kiểm tra
Biên bản làm tại cơ sở giáo dục .........lúc.....ngày.....tháng....năm.....
THƯ KÝ ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) | TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA (Ký, ghi rõ họ tên) |
......, ngày....tháng....năm....
GIÁM ĐỐC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Ký tên, đóng dấu) | THỦ TRƯỞNG CƠ SỞ GIÁO DỤC (Ký tên, đóng dấu) |
Lưu ý: Biên bản kiểm tra phải có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra, Thư ký đoàn kiểm tra; có xác nhận, ký, đóng dấu của sở giáo dục và đào tạo, của Thủ trưởng cơ sở giáo dục. Biên bản kiểm tra được lập thành 3 bản. Sở Giáo dục và Đào tạo lưu 1 bản, cơ sở giáo dục lưu 1 bản và gửi 1 bản kèm theo 1 bộ hồ sơ đăng ký nhiệm vụ bồi dưỡng.
- 1Quyết định 5360/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Quyết định 2950/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 3Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 4Quyết định 3018/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 5Quyết định 5781/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 6Quyết định 5250/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 7Quyết định 3269/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 1Nghị định 32/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 5360/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5Quyết định 2950/QĐ-BTP năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp
- 6Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 7Quyết định 3018/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 8Quyết định 5781/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 9Quyết định 5250/QĐ-BNN-TCLN năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 10Quyết định 3269/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý giá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
Quyết định 5741/QĐ-BGDĐT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Số hiệu: 5741/QĐ-BGDĐT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2014
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Người ký: Nguyễn Vinh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực