Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 5738/QĐ-CT-THNVDT

Hà Nội, ngày 13 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ MỘT SỐ LOẠI TÀI SẢN NHƯ: TÀU THUYỀN, Ô TÔ, XE MÁY, SÚNG SĂN, SÚNG THỂ THAO

CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ

Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/08/2001;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về LPTB;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08/01/2001 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 49/2007/QĐ-BTC ngày 15/06/2007 của Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng cục Thuế;
Căn cứ Quyết định số 2983/QĐ-UBND ngày 29/12/2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc "Uỷ quyền cho Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ký Quyết định ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại tài sản như: tàu, thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội";
Căn cứ thông báo giá và giá cả trên thị trường thành phố Hà Nội ở thời điểm hiện tại;
Căn cứ biên bản liên ngành của phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán Cục Thuế và ban Giá Sở Tài Chính Hà Nội ngày 08/04/2010 về việc thống nhất mức giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại ô tô, xe máy áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại ô tô tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại tài sản

Giá tính LPTB xe mới sản xuất năm

2001 - 2002

2003 - 2004

2005 - 2006

2007 - 2009

2009 -2010

Chương I: xe ô tô do các hãng nhật bản sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

4

Nhãn hiệu HONDA

 

 

 

 

 

 

HONDA ACCORD

 

 

 

 

 

 

EX-L 2.4; 05 chỗ MT

770

850

940

1.040

1.303

 

EX-L 2.4; 05 chỗ AT

780

870

970

1.080

1.344

 

HONDA CR-V

 

 

 

 

 

 

EX 2.0; 05 chỗ

590

660

730

810

1.015

14

Nhãn hiệu TOYOTA

 

 

 

 

 

 

TOYOTA LAND CRUISER

 

 

 

 

 

 

VX 4.7; 08 chỗ

 

 

 

 

2.449

 

TOYOTA HILUX

 

 

 

 

 

 

G 3.0; 05 chỗ 530 kg (Pickup)

380

420

470

520

649

 

E 2.5; 05 chỗ 530 kg (Pickup)

310

340

380

420

520

Chương II: Xe ô tô do các hãng Đức sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

2

Nhãn hiệu MERCEDES-BENZ

 

 

 

 

 

 

MERCEDES-BENZ S-CLAS

 

 

 

 

 

 

S400 HYBRID 3.5; 05 chỗ

 

 

 

 

4.412

 

S63 AMG

3.150

3.500

3.890

4.320

5.405

 

MERCEDES-BENZ SL-CLAS

 

 

 

 

 

 

SLS AMG

 

 

 

 

8.480

3

Nhãn hiệu BMW

 

 

 

 

 

 

BMW 7 SERIES

 

 

 

 

 

 

730LI 3.0; 04 chỗ

2.090

2.320

2.580

2.870

3.586

Chương III: Xe ô tô do các hãng Mỹ, canada sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

3

Nhãn hiệu FORD

 

 

 

 

 

 

FORD EVEREST

 

 

 

 

 

 

XLT 2.6; 4x4 07 chỗ

830

920

1.020

1.130

1.413

Chương V: Xe ô tô do hàn quốc sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

1

Nhãn hiệu HYUNDAI

 

 

 

 

 

 

HYUNDAI SANTA FE

 

 

 

 

 

 

2.4; 07 chỗ 4WD

770

860

950

1.060

1.328

3

Nhãn hiệu DAEWOO

 

 

 

 

 

 

DAEWOO MATIZ

 

 

 

 

 

 

CLASSIC 0.8; 05 chỗ

 

 

 

 

260

4

Nhãn hiệu SAMSUNG

 

 

 

 

 

 

SAMSUNG SM3

 

 

 

 

 

 

RE 1.6; 05 chỗ

 

 

 

 

420

Chương IIX: Xe ô tô do Việt Nam sản xuất

I. Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả vừa chở người vừa chở hàng hoá)

15

Các nhãn hiệu khác

 

 

 

 

 

 

NISSAN GRAND LIVINA L10M

360

400

440

490

611

 

NISSAN GRAND LIVINA L10A

390

430

480

530

659

Điều 2. Bổ sung, điều chỉnh giá tính lệ phí trước bạ các loại xe máy tại các quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

STT

Loại tài sản

Giá xe mới

Chương III: Xe hàn quốc, Đài Loan, trung quốc sản xuất

2

Nhãn hiệu do trung quốc sản xuất

 

 

SYM CELLO XS125T-12)

15,3

Chương IV: Xe do các nước khác sản xuất

4

Các nhãn hiệu do mỹ sản xuất

 

TRAVERTON V-REX; 1250cc

980,0

5

Nhãn hiệu khác

 

FONDARS 110

6,0

 

HUNDACPI 110A

6,9

 

WEASEL 110-S HONDA

22,5

 

VESPA S 125

67,5

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.

Điều 4. Phòng Tổng hợp nghiệp vụ dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc văn phòng Cục thuế, các Chi cục Thuế quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CỤC TRƯỞNG
  PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Văn Hổ

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 5738/QĐ-CT-THNVDT năm 2010 ban hành bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 5738/QĐ-CT-THNVDT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/04/2010
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Văn Hổ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/04/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản