- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 39/2012/QĐ-TTg về Quy chế quản lý cây cảnh, bóng mát, cổ thụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 571/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 08 tháng 3 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT; Thông tư số 47/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp&PTNT, quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường; Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg , ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, 02 thủ tục hành chính ban hành mới thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
(có phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I.
DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG MỚI THUỘC LĨNH VỰC NÔNG, LÂM NGHIỆP ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 571 /QĐ-UBND ngày 08 /03/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân tỉnh tỉnh Lào Cai)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | GHI CHÚ |
A. TTHC SỬA ĐỔI (01 TTHC) |
| |
I. Lĩnh vực kiểm lâm (01 TTHC) | ||
1 | Hạt Kiểm lâm xác nhận lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ, động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận dẫn xuất của chúng. |
|
B. TTHC BỔ SUNG MỚI (02 TTHC) | ||
I. Lĩnh vực kiểm lâm (01 TTHC) | ||
1. | Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại Theo Điều 8 Thông tư số 47/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp&PTNT, quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường) |
|
2. | Xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (Cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra; cây có nguồn gốc nhập khẩu được gây trồng của tổ chức, cá nhân xuất ra; cây sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra). |
|
PHỤ LỤC 2.
NỘI DUNG 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, 02 BAN HÀNH MỚI THUỘC LĨNH VỰC NÔNG LÂM NGHIỆP ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 571 /QĐ-UBND ngày 08 /3/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai))
A. TTHC SỬA ĐỔI (01 TTHC) | ||
I. LĨNH VỰC KIỂM LÂM (01 TTHC) | ||
1. Thủ tục: Xác nhận của Hạt Kiểm lâm đối với lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ. –––––––––––––––– Sửa đổi tên thủ tục: 1. Hạt Kiểm lâm xác nhận lâm sản chưa qua chế biến có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, lâm sản nhập khẩu, lâm sản sau xử lý tịch thu, lâm sản sau chế biến, lâm sản vận chuyển nội bộ, động vật rừng gây nuôi trong nước và bộ phận dẫn xuất của chúng. (Căn cứ Điều 1, Điều 2 Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT) | ||
| Nội dung thủ tục | Lý do sửa đổi, bổ sung |
Trình tự thực hiện: | a) Chủ lâm sản chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định. b) Chủ lâm sản nộp hồ sơ trực tiếp tại Hạt Kiểm lâm nơi có lâm sản. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ lâm sản biết và hướng dẫn chủ lâm sản hoàn thiện hồ sơ c) Thẩm định hồ sơ: Trường tra hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc lâm sản cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ lâm sản. Thời hạn xác nhận lâm sản tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Trả kết quả: Chủ lâm sản nhận kết quả xác nhận tại Hạt Kiểm lâm nơi nộp hồ sơ |
|
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp |
|
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Hồ sơ gồm: - Bảng kê lâm sản (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 01 năm 2012) - Hoá đơn bán hàng (nếu có) ––––––––––––– Sửa đổi, bổ sung: - Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc hóa đơn xuất khẩu và bảng kê lâm sản. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ và bảng kê lâm sản. - Tài liệu về nguồn gốc lâm sản. b) Số lượng: 01 bộ (bản Chính) |
Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT |
Thời hạn giải quyết: | - Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh) - Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản) |
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | - Tổ chức - Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư |
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không |
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | - Kết quả: Xác nhận trên bảng kê lâm sản |
|
Lệ phí: | Không |
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | - Bảng kê lâm sản - Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản |
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | không |
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | - Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản. ––––––– Bổ sung: - Thông tư số 42/2012/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định hồ sơ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản
|
|
Mẫu: Bảng kê lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
……………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BKLS | Tờ số:……. |
BẢNG KÊ LÂM SẢN
(Kèm theo .............................ngày........./......../20... của........................................)
TT | Tên lâm sản | Nhóm gỗ | Đơn vị tính | Quy cách lâm sản | Số lượng | Khối lượng | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) | Ngày..........tháng.........năm 20..... TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BẢNG KÊ LÂM SẢN |
Mẫu: Sổ theo dõi nhập, xuất lâm sản, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2012/TT-BNN ngày 4/1/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
SỔ THEO DÕI NHẬP, XUẤT LÂM SẢN
NHẬP XƯỞNG | XUẤT XƯỞNG | ||||||||||
Ngày tháng năm | Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) | Đơn vị tính | Số lượng | Khối lượng | Hồ sơ nhập lâm sản kèm theo | Ngày tháng năm | Tên lâm sản (Nếu là gỗ thì ghi thêm nhóm gỗ) | Đơn vị tính | Số lượng | Khối lượng | Hồ sơ xuất lâm sản kèm theo |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: cuối mỗi tháng ghi tổng hợp số lượng, khối lượng từng loại lâm sản nhập, xuất, tồn kho trong tháng vào cuối trang của tháng đó
B. TTHC BỔ SUNG MỚI (02 TTHC) | |
I. Lĩnh vực kiểm lâm (02 TTHC) | |
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại | |
| Nội dung thủ tục |
Trình tự | - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố. - Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra, thẩm định điều kiện đăng ký trại nuôi và cấp giấy đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường. - Sau thời gian quy định Hạt kiểm lâm trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo quy định. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp hoặc qua bưu điện |
Thành phần | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Giấy đề nghị chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường; Tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp động vật hoang dã (bản chính); - Bản sao có chứng thực phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết đảm bảo các điều kiện về vệ sinh, môi trường theo quy định. b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết | + Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ , Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố phải tổ chức xác minh và cấp giấy chứng nhận đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường; đồng thời lập sổ theo dõi + Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố phải thông báo bằng văn bản lý do cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm huyện, thành phố |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: | Giấy chứng nhận |
Lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: | Mẫu Giấy đề nghị (phụ lục số 01, 02) |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: | Đối với đăng ký trại nuôi sinh sản, sinh trưởng động vật hoang dã thông thường: Chuồng, trại nuôi phù hợp với đặc tính của loài nuôi và năng lực sản xuất của trại; Bảo đảm an toàn cho người nuôi và người dân trong vùng, an toàn dịch bệnh và vệ sinh môi trường theo quy định.Có nguồn gốc vật nuôi rõ ràng. Trường hợp động vật có nguồn gốc nhập khẩu (không phân bố tại Việt Nam) phải có xác nhận bằng văn bản của Cơ quan khoa học CITES Việt Nam là việc nuôi loài đó không ảnh hưởng tới các loài động vật khác và hệ sinh thái trong nước. Đối với cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài thực vật hoang dã thông thường: Cơ sở trồng cấy nhân tạo được xây dựng phù hợp với đặc tính của loài nuôi, cây trồng và năng lực sản xuất của trại nuôi, cơ sở trồng cấy nhân tạo. Bảo đảm các điều kiện an toàn cho người nuôi và nhân dân trong vùng, an toàn dịch bệnh và vệ sinh môi trường theo quy định của Nhà nước. Có hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp của cây trồng, vật nuôi. |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: | Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004; Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ Về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm; Chỉ thị số 1284 /CT-BNN-KL ngày 11/4/2007 của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT Về việc tăng cường công tác Quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh trưởng và cơ sở trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã; Thông tư 25/2011/ TT - BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT, có hiệu lực kể từ ngày 21/5/2011. Theo Điều 8 Thông tư số 47/TT-BNNPTNT ngày 25/9/2012 của Bộ Nông nghiệp&PTNT, quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường. |
Phụ lục 01: Mẫu giấy đề nghị cấp giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vi mục đích thương mai.
( Thông tư số 47/20121/TT-BNNPTNT ngày25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
Kính gửi: ………………………
1. Tên và địa chỉ tổ chức đề nghị:
Tên đầy đủ, địa chỉ, điện thoại; số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy phép đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
2. Nội dung đề nghị cấp đăng ký:
Cấp mới ; Cấp đổi ; Cấp bổ sung; khác ( nêu rõ).....
3. Loài động vật rừng thông thường đề nghị nuôi:
TT | Tên loài | Số lượng ( cá thể) | Mục đích gây nuôi | Nguồn gốc | Ghi chú | |
Tên thông thường | Tên khoa học | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
4. Địa điểm trại nuôi:
5. Mô tả trại nuôi:
6. Các tài liệu kèm theo:
- Hồ sơ nguồn gốc;
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã ( Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) | … Ngày … tháng … năm … Tổ chức đề nghị ( ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Phụ lục 02: Mẫu giấy chứng nhận trại nuôi động vật rừng thông thường vì mục đích thương mại
( Thông tư số 47/20121/TT-BNNPTNT ngày25/9/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN TRẠI NUÔI ĐỘNG VẬT RỪNG THÔNG THƯỜNG VÌ MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI
1. Thông tin về tổ chức được cấp giấy chứng nhận
- Tên trại nuôi sinh:
- Địa chỉ:
- Họ tên và chức vụ người đại diện:
- Số, ngày giấy phép đăng ký kinh doanh số hoặc Quyết định thành lập
2. Nội dung cấp giấy chứng nhận:
Cấp mới □; Cấp đổi □; Cấp bổ sung □; khác □ ( ghi rõ):
3. Thông tin loài cấp giấy chứng nhận
TT | Tên loài | Số lượng | Nguồn gốc | Ghi chú | |
Tên thông thường | Tên khoa học | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy chứng nhận có giá trị tới ngày..... tháng...... năm....( thời hạn tối đa 03 năm kể từ ngày cấp)
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục: Xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (Gồm cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên, rừng trồng tập trung trong nước của tổ chức xuất ra; cây có nguồn gốc nhập khẩu được gây trồng của tổ chức, cá nhân xuất ra; cây sau xử lý tịch thu của tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra) | |
Trình tự thực hiện | a) Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ chuẩn bị hồ sơ đề nghị xác nhận cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ theo quy định b) Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan Kiểm lâm Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ biết và hướng dẫn cho chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ hoàn thiện hồ sơ c) Thẩm định hồ sơ: Trường hợp hồ sơ đảm bảo đúng quy định thì tiến hành xác nhận ngay d) Xác minh nguồn gốc (nếu có): Trường hợp cần phải xác minh về nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ cơ quan tiếp nhận hồ sơ tiến hành xác minh những vấn đề chưa rõ về hồ sơ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ . Thời hạn xác nhận trong trường hợp phải xác minh tối đa không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. e) Trả kết quả: Chủ cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ nhận kết quả xác nhận tại cơ quan nộp hồ sơ. |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | a) Hồ sơ gồm: - Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (theo mẫu bảng kê Ban hành kèm theo Quyết định số 39 / 2012/QĐ- TTg, ngày 05/10/2012 của Thủ tướng chính phủ ban hành Quy chế Quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ. - Hóa đơn Giá trị gia tăng, Hoá đơn bán hàng (nếu có). - Tài liệu về nguồn gốc lâm sản b) Số lượng: 01 bộ (bản chính) |
Thời hạn giải quyết | - Tối đa 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp không phải xác minh) - Tối đa 05 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải xác minh về nguồn gốc lâm sản) |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | - Tổ chức - Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hạt Kiểm lâm huyện, Thành phố. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Hạt Kiểm lâm huyện, Thành phố. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Kiểm lâm địa bàn |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | - Kết quả: Xác nhận trên bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.
|
Lệ phí | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ. |
Yêu cầu, điều kiện | không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | Quyết định số 39 / 2012/QĐ- TTg, ngày 05/10/2012 của Thủ tướng chính phủ ban hành Quy chế Quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ. |
Mẫu: Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ ban hành kèm theo Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ
(1)…………………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ
Kèm theo (2)… … ngày …/…/20… của ……….
TT | Loài cây | Quy cách cây | Số lượng (cây) | Ghi chú | ||
Tên thông dụng | Tên khoa học | Đường kính tại vị trí sát gốc (cm) | Chiều cao dưới cành (m) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày … tháng … năm 20… |
(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.
(2) Ghi rõ số hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng của tổ chức.
(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.
(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.
- 1Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực nông lâm nghiệp áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế, bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đô thị được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 2721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 7088/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1998/QĐ-UBND năm 2017 công bố 54 thủ tục hành chính được chuẩn hóa tên và nội dung trong lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 42/2012/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT Quy định hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra nguồn gốc lâm sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 47/2012/TT-BNNPTNT quy định về quản lý khai thác từ tự nhiên và nuôi động vật rừng thông thường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 39/2012/QĐ-TTg về Quy chế quản lý cây cảnh, bóng mát, cổ thụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, được thay thế của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 428/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn tại lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 570/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực nông lâm nghiệp áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 2227/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế, bổ sung mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đô thị được áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 2721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 7088/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 571/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc lĩnh vực nông, lâm nghiệp áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 571/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Nguyễn Văn Vịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực