- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2012/QĐ-UBND | Long An, ngày 18 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI HƯỞNG LƯƠNG TRONG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG CÔNG TÁC TẠI CÁC XÃ CÓ ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2011/TTLT-BNV-BTC ngày 31/8/2011 của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 116/2010/NĐ-CP;
Theo đề nghị tại tờ trình số 484/TTr-SNV-STC ngày 05/10/2012 của Sở Nội vụ và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Viên chức (kể cả người tập sự, thử việc) và người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động hưởng lương từ ngân sách nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp theo quy định của pháp luật, làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (kể cả người tập sự) công tác ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
3. Cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang thuộc đối tượng áp dụng của quyết định này, đồng thời là đối tượng áp dụng của chính sách cùng loại quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác thì chỉ được hưởng một mức cao nhất của chính sách đó.
Đối với cán bộ điều động, tăng cường, biệt phái về công tác tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì chỉ được hưởng một mức chính sách cao nhất (nếu hưởng chính sách theo quyết định này thì không hưởng chế độ điều động, tăng cường, biệt phái và ngược lại).
Điều 2. Phụ cấp thu hút
1. Đối tượng quy định tại Điều 1 quyết định này được hưởng phụ cấp thu hút bằng 70% tiền lương tháng hiện hưởng, bao gồm: mức lương chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
2. Thời gian hưởng phụ cấp thu hút là thời gian thực tế làm việc tại các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và không quá 5 năm. Thời điểm tính hưởng phụ cấp thu hút được quy định như sau:
a) Nếu đang công tác ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ ngày 01/3/2011.
b) Nếu đến công tác sau ngày 01/3/2011 thì được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Phụ cấp công tác lâu năm ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
Đối tượng quy định tại Điều 1 quyết định này được hưởng phụ cấp hàng tháng tính theo thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nếu có thời gian đứt quãng thì được cộng dồn như sau:
1. Mức 0,5 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 5 năm đến dưới 10 năm.
2. Mức 0,7 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm đến dưới 15 năm.
3. Mức 1,0 so với mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với người có thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Điều 4. Trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng
Đối tượng quy định tại Điều 1 quyết định này đến công tác ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên đối với nữ và từ 5 năm trở lên đối với nam được hưởng trợ cấp như sau:
1. Trợ cấp lần đầu bằng 10 tháng lương tối thiểu chung.
2. Trường hợp có gia đình chuyển đi theo thì ngoài trợ cấp lần đầu, còn được trợ cấp tiền tàu xe, cước hành lý cho các thành viên trong gia đình cùng đi và hưởng trợ cấp chuyển vùng bằng 12 tháng lương tối thiểu chung cho hộ gia đình.
3. Chỉ thực hiện một lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này trong cả thời gian công tác ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 5. Trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu
1. Đối tượng quy định tại Điều 1 quyết định này đang công tác và có thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 10 năm trở lên, khi chuyển công tác ra khỏi các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu thì được hưởng trợ cấp một lần đối với thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
2. Mức trợ cấp một lần được quy định như sau: mỗi năm công tác ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được trợ cấp bằng 1/2 (một phần hai) tiền lương tháng hiện hưởng, bao gồm: mức lương chức vụ, ngạch, bậc hoặc cấp hàm và phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) tại thời điểm chuyển công tác ra khỏi các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu.
3. Thời gian thực tế làm việc ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nếu có tháng lẻ thì được tính như sau:
a) Dưới 03 (ba) tháng thì không tính.
b) Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng 1/2 (một phần hai) năm công tác.
c) Từ trên 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm công tác.
Điều 6. Thanh toán tiền tàu xe
Trong thời gian làm việc ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, đối tượng quy định tại Điều 1 quyết định này nghỉ hàng năm, nghỉ ngày lễ, tết, nghỉ việc riêng được hưởng lương theo quy định của pháp luật về lao động được thanh toán tiền tàu xe đi và về thăm gia đình.
Điều 7. Trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ
Đối tượng quy định tại Điều 1 quyết định này được hưởng trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ khi được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử đi học bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ, tham quan, học tập trao đổi kinh nghiệm thì được hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập và hỗ trợ 100% tiền học phí, chi phí đi lại từ nơi làm việc đến nơi học tập.
Điều 8. Nguồn kinh phí và trách nhiệm chi trả
1. Nguồn kinh phí: bảo đảm từ ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn và nguồn thu hợp pháp của đơn vị sự nghiệp (đối với các đơn vị sự nghiệp).
2. Trách nhiệm chi trả:
a) Đối với phụ cấp thu hút, phụ cấp công tác lâu năm ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tiền tàu xe và trợ cấp tham quan, học tập, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thì đối tượng được hưởng thuộc danh sách trả lương của cơ quan, tổ chức, đơn vị nào do cơ quan, tổ chức, đơn vị đó chi trả.
b) Đối với trợ cấp lần đầu và trợ cấp chuyển vùng thì cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận đối tượng chi trả. Trường hợp biệt phái thì cơ quan, tổ chức, đơn vị cử biệt phái chi trả.
c) Đối với trợ cấp một lần khi chuyển công tác ra khỏi các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc nghỉ hưu thì cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý trước khi đối tượng chuyển công tác hoặc nghỉ hưu chi trả.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký.
Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện cụ thể.
Các loại phụ cấp, trợ cấp và chế độ chính sách quy định tại Quyết định này được áp dụng kể từ ngày 01/3/2011.
Điều 10. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC XÃ CÓ KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
(Kèm theo Quyết định số: 57/2012/QĐ-UBND ngày 18 /10/2012 của UBND tỉnh)
STT | Huyện | Xã | Ghi chú |
1 | Đức Huệ | Mỹ Quý Đông | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
2 |
| Mỹ Quý Tây | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
3 |
| Mỹ Thạnh Tây | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
4 |
| Bình Hòa Hưng | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
5 |
| Mỹ Bình | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
6 | Thạnh Hóa | Thuận Bình | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
7 |
| Tân Hiệp | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
8 | Mộc Hóa | Bình Thạnh | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
9 |
| Bình Hòa Tây | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
10 |
| Thạnh Trị | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
11 |
| Bình Tân | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
12 | Vĩnh Hưng | Tuyên Bình | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
13 |
| Thái Bình Trung | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
14 |
| Thái Trị | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
15 |
| Hưng Điền A | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
16 |
| Khánh Hưng | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
17 | Tân Hưng | Hưng Hà | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
18 |
| Hưng Điền B | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
19 |
| Hưng Điền | Theo Quyết định 164/2006/QĐ-TTg |
20 | Châu Thành | Thanh Vĩnh Đông | Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg |
21 | Cần Giuộc | Tân Tập | Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg |
22 |
| Phước Vĩnh Đông | Theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg |
- 1Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, công, viên chức dôi dư khi thực hiện Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án và tổ chức hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ do Tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 5Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 164/2006/QĐ-TTg phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn,xã biên giới,xã an toàn khu vào diện đầu tư Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010(Chương trình 135 giai đoạn II) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 106/2004/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 6Thông tư liên tịch 08/2011/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, công, viên chức dôi dư khi thực hiện Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, ban quản lý dự án và tổ chức hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 9Quyết định 04/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2012/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức, chế độ chính sách đối với Công an xã theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ do Tỉnh Thái Bình ban hành
- 10Quyết định 16/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ công chức ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 12Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Tiếng nói nhân dân thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 57/2012/QĐ-UBND quy định chính sách đối với cán bộ, công, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác tại xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 57/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/10/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết