Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2007/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ GIÚP CÁC ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2007;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp kinh phí các đối tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ trình số 1649/TTr-LĐTBXH ngày 29/10/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội và trợ cấp xã hội đột xuất bằng mức tối thiểu quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP, ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
Đối với các hộ gia đình bị mất phương tiện sản xuất, lâm vào cảnh thiếu đói quy định tại mục d khoản 1 Điều 6 của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP của Chính phủ, căn cứ vào mức độ thiệt hại phương tiện sản xuất của các hộ được các cấp cơ sở xã, phường thành lập Hội đồng xác định công khai mức độ thiệt hại gửi Ủy ban nhân dân huyện xét duyệt cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 2. Thủ tục hồ sơ, quy trình xét duyệt, thẩm quyền giải quyết trợ giúp kinh phí cho các đối tượng bảo trợ xã hội được thực hiện theo Thông tư số 09/2007/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP.
Điều 3. Lập dự toán kinh phí hàng năm và nguồn chi trả trợ cấp cho các đối tượng bảo trợ xã hội thuộc cấp nào thì cấp đó đảm bảo theo phân cấp hiện hành của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 818/QĐ-UB, ngày 16 tháng 5 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và tại các Trung tâm Bảo trợ xã hội; Quyết định số 1753/QĐ-UB ngày 08 tháng 10 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và trẻ em bị bỏ rơi; Quyết định số 719/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hỗ trợ sinh hoạt phí nuôi dưỡng tập trung tại Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động – TBXH, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này, Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 1753/QĐ-UB năm 2004 về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 818/QĐ-UB năm 2005 quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6Quyết định 1899/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ và mức chi cho công tác quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 26/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2Quyết định 1753/QĐ-UB năm 2004 về chính sách trợ giúp kinh phí cho gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 3Quyết định 818/QĐ-UB năm 2005 quy định mức trợ cấp xã hội thường xuyên tại cộng đồng và Trung tâm bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 529/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật đã qua rà soát do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5Quyết định 737/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hoặc có chứa quy phạm pháp luật đã được rà soát năm 2010 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 1Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Thông tư 09/2007/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 67/2007/NĐ-CP về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xă hội do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Quyết định 1899/2015/QĐ-UBND Quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội, mức chi thù lao cho người trực tiếp chi trả chế độ và mức chi cho công tác quản lý thực hiện chính sách bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 57/2007/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 57/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Lữ Ngọc Cư
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra