- 1Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/1998/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 12 tháng 05 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG PHƯƠNG TIỆN MÔ TÔ 2 BÁNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/6/1994.
- Căn cứ Công văn số 3997/PCVT, ngày 27/12/1997 của Bộ GT-VT về việc quản lý vận tải hành khách bằng mô tô 2 bánh.
- Xét đề nghị của Sở GT-VT tại Tờ trình số 73/TT-GTVT ngày 26/03/1998
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Nay ban hành Quy định tạm thời tổ chức quản lý và cấp giấy phép hành nghề vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện mô tô 2 bánh trên địa bàn Tỉnh.
ĐIỀU 2: Sở Giao thông – Vận tải căn cứ chức năng nhiệm vụ của Ngành tổ chức tuyên truyền cấp giấy phép hành nghề, đồng thời quản lý trật tự nề nếp trong hoạt động vận tải hành khách công cộng theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
ĐIỀU 3: Các ông Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông – Vận tải, Thủ trưởng các đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện thị, cá nhân hành nghề vận tải bằng phương tiện mô tô 2 bánh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ VẬN TẢI BẰNG PHƯƠNG TIỆN MÔ TÔ 2 BÁNH (BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/1998/QĐUB/GTVT NGÀY 12-05-1998 CỦA UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC)
Nhằm tăng cường công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Tổ chức quản lý hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện mô tô 2 bánh; đảm bảo sự bình đẳng trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân tham gia vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện mô tô hai bánh; đảm bảo trật tự, kỷ cương và không ngừng nâng cao chất lượng vận tải, đáp ứng mục tiêu “An toàn, Thuận tiện, Văn minh và Lịch sự”. UBND Tỉnh Bình Phước ban hành Bản Quy định tạm thời về Tổ chức quản lý và cấp phép hành nghề vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện mô tô hai bánh.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
ĐIỀU 1:
1. Bản Quy định này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện mô tô hai bánh chuyên chở hành khách công cộng (kể cả khách du lịch) trên địa bàn Tỉnh Bình Phước.
2. Bản Quy định này không áp dụng đối với phương tiện của tổ chức, cá nhân vận chuyển người của chính tổ chức, cá nhân đó bằng phương tiện mô tô 2 bánh.
ĐIỀU 2: Trong văn bản này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Môtô 2 bánh: là loại xe gắn máy 2 bánh có dung tích động cơ <- 175cm3 do người điều khiển.
- Bến bãi rước khách: là phạm vi mặt bằng mà cơ quan có thẩm quyền quy định để các chủ phương tiện mô tô 2 bánh vận tải hành khách công cộng được phép đổ xe rước khách.
Chương II
ĐIỀU KIỆN THAM GIA KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG MÔ TÔ HAI BÁNH.
ĐIỀU 3: Đối với người tham gia vận tải hành khách công cộng bằng mô tô hai bánh.
- Mọi công dân Việt Nam tuổi từ 18 đến 60, có đầy đủ sức khỏe, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú tại địa phương nơi đăng ký tham gia.
- Người tham gia vận tải hành khách công cộng phải là chủ phương tiện, có Giấy phép lái xe (đối với phương tiện có dung tích động cơ >- 70cm3) hoặc Giấy chứng nhận học Luật Giao thông (đối với phương tiện có dung tích động cơ < 70cm3), Giấy phép hành nghề.
- Người tham gia vận tải hành khách công cộng phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định, nghiêm chỉnh chấp hành luật lệ giao thông và các quy định khác. Trong khi hoạt động phải mang theo Giấy phép Hành nghề vận tải hành khách công cộng do cơ quan Quản lý chuyên Ngành GTVT cấp (theo quy định ở các điều dưới đây).
ĐIỀU 4: Phương tiện tham gia vận tải hành khách công cộng
- Phương tiện tham gia vận tải hành khách công cộng phải có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định, phải đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật như Đèn, Thắng…
- Ngoài ra phương tiện tham gia phải có đăng ký mua Bảo hiểm trách nhiệm đối với hành khách trên xe.
ĐIỀU 5: Thủ tục xin Giấy phép Hành nghề vận tải hành khách công cộng bằng mô tô hai bánh.
1) Hồ sơ xin Giấy phép VTKHCC gồm:
- Đơn xin tham gia VTHKCC (có xác nhận của địa phương cư trú).
- Giấy Đăng ký sở hữu phương tiện (Photo).
- Giấy Chứng nhận học Luật Giao thông (hoặc giấy phép lái xe nếu cần).
- Giấy Chứng nhận đăng ký Bảo hiểm.
-Giấy Chứng nhận sức khỏe (do Bệnh viện cấp huyện trở lên).
2) Khi ngưng hoạt động chủ phương tiện phải báo cáo cho bộ phận quản lý trực tiếp được biết và hoàn trả Giấy phép Hành nghề cho cơ quan chủ quản.
Chương III
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ CẤP PHÉP HÀNH NGHỀ VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG MÔ TÔ 2 BÁNH
ĐIỀU 6: Việc tổ chức và cấp phép Hành nghề vận tải hành khách công cộng bằng mô tô hai bánh được quy định như sau:
1) Sở Giao thông Vận tải quản lý thống nhất hoạt động vận tải của phương tiện mô tô hai bánh.
2) Phòng Kinh tế Kỹ thuật (Phòng CN-GT-XD).
- Được Sở GTVT ủy quyền thực hiện chức năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện mô tô hai bánh trên địa bàn quản lý.
- Quản lý và cấp phát Giấy phép Hành nghề (do Sở GTVT ban hành) cho các Chủ phương tiện có đầy đủ điều kiện hoạt động theo quy định.
- Quy hoạch các bến bãi rước khách, thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát hoạt động, xử lý những vi phạm theo quy định của Nhà nước.
- Tổ chức các lớp huấn luyện Luật lệ Kinh doanh Vận tải (nội dung theo Chỉ thị 50/CT-PC ngày 6/3/1995 của Bộ GTVT) cho các Chủ phương tiện tham gia vận tải.
ĐIỀU 7: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ xin tham gia (hoặc ngừng) hoạt động Vận tải hành khách công cộng bằng mô tô hai bánh do chủ phương tiện gửi đến, Phòng KTKT (Phòng CN-GT-XD) căn cứ vào lưu lượng khách, quy hoạch bến bãi để cấp phép (hoặc ngừng) hoạt động vận tải trong thời hạn không quá 10 ngày. Trường hợp không giải quyết phải trả lời bằng văn bản.
ĐIỀU 8: Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Hành nghề.
- 02 năm đối với chủ phương tiện có hộ khẩu thường trú tại địa phương.
- 01 năm đối với chủ phương tiện có giấy xác nhận tạm trú tại địa phương.
ĐIỀU 9: Cơ quan cấp giấy phép thu lệ phí là 10.000đ/giấy để sử dụng vào việc in ấn, chi phí.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
ĐIỀU 10:
- Các tổ chức cá nhân đã được cấp phép vận tải hành khách công cộng bằng mô tô hai bánh phải thực hiện Đăng ký cấp lại theo quy định này.
- Thời hạn thực hện thủ tục đăng ký hoạt động Vận tải hành khách công cộng bằng Mô tô hai bánh theo quy định này chậm nhất là ngày 01/06/1998.
- 1Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
- 3Công văn 2573/UB năm 1999 điều chỉnh thu lệ phí giấy phép hành nghề lĩnh vực văn hóa thông tin do tỉnh Lâm đồng ban hành
- 4Quyết định 3652/QĐ-UB năm 1997 quy định đăng ký, cấp giấy phép hành nghề công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Quyết định 70/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định tổ chức quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách và hàng hóa công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2Quyết định 1320/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành hết hiệu lực
Quyết định 57/1998/QĐ-UB ban hành Quy định tạm thời về tổ chức quản lý và cấp giấy phép hành nghề vận tải hành khách công cộng bằng phương tiện mô tô 2 bánh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- Số hiệu: 57/1998/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/05/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Nguyễn Tấn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/05/1998
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực