- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Tổ chức phát triển quỹ đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 3965/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển Trung tâm Phát triển quỹ đất, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 569/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 03 tháng 3 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2008 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2010/TTLT/BTNMT-BNV-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của tổ chức phát triển quỹ đất;
Căn cứ Quyết định số 3965/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 của UBND tỉnh về việc chuyển Trung tâm Phát triển quỹ đất, trực thuộc UBND tỉnh về trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 890/TTr-STNMT ngày 06/12/2013; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 697/TTr-SNV ngày 13 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng của Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa
1. Vị trí và chức năng:
Trung tâm Phát triển quỹ đất THANH HÓA (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa, có chức năng tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất; tạo quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và ổn định thị trường bất động sản; nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất; quy hoạch, phát triển các khu tái định cư khi được cấp có thẩm quyền giao làm chủ đầu tư; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên đất; đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu dự án có sử dụng đất; quản lý quỹ đất được giao, đã nhận chuyển nhượng, đã tạo lập, phát triển và thực hiện dịch vụ trong lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Trung tâm là đơn vị sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các tổ chức tín dụng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Trung tâm đặt tại: Phố Lê Hoàn I, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Trung tâm Phát triển quỹ đất THANH HÓA thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 2 Thông tư Liên tịch số 01/2010/TTLT/BTNMT-BNV-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ chế tài chính của tổ chức phát triển quỹ đất và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan, cụ thể như sau:
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
b) Tạo quỹ đất và phát triển quỹ đất để đấu giá quyền sử dụng đất; phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; phục vụ sự nghiệp giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và các nhu cầu khác của địa phương; ổn định thị trường bất động sản;
c) Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức phát triển các khu, điểm và nhà tái định cư phục vụ việc thu hồi đất thực hiện các dự án;
đ) Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trên quỹ đất đã được giao quản lý để đấu giá;
e) Quản lý quỹ đất đã được giải phóng mặt bằng; quỹ đất đã nhận chuyển nhượng; quỹ đất đã tạo lập và phát triển; quỹ nhà đất đã xây dựng để phục vụ tái định cư và quỹ đất thu hồi theo quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai thuộc khu vực đô thị, khu vực có quy hoạch phát triển đô thị nhưng chưa giao dự án đầu tư hoặc chưa đấu giá quyền sử dụng đất;
g) Tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
h) Lập phương án sử dụng quỹ đất được giao quản lý và các phương án, đề án, dự án đầu tư tạo lập và phát triển quỹ đất trình cơ quan có thẩm quyền quyết định; giới thiệu địa điểm đầu tư, vận động đầu tư vào quỹ đất được giao quản lý;
i) Cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực bồi thường, giải phóng mặt bằng; cung cấp thông tin về địa điểm đầu tư, giá đất, quỹ đất cho các tổ chức, cá nhân theo yêu cầu và các dịch vụ khác có liên quan đến nhiệm vụ của Trung tâm phù hợp với quy định của pháp luật; ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế với các tổ chức và cá nhân để triển khai, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật;
k) Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo chương trình, kế hoạch, phương án, dự án, đề án và các hoạt động dịch vụ phù hợp với nhiệm vụ, lĩnh vực chuyên môn được giao;
l) Bàn giao đất đang quản lý cho tổ chức, cá nhân được giao đất, cho thuê đất theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
m) Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
n) Quản lý tổ chức, cán bộ, viên chức và người lao động; tài chính tài sản thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của UBND tỉnh, của Sở Tài nguyên và Môi trường;
o) Thực hiện chế độ báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định hiện hành về chế độ thông tin, báo cáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao;
p) Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được cấp có thẩm quyền giao.
2. Quyền hạn:
Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa có các quyền hạn sau:
a) Được cung cấp các văn bản về chính sách, pháp luật của Nhà nước và các tài liệu khác liên quan đến nhiệm vụ được giao;
b) Tư vấn, cung cấp dịch vụ thuộc các lĩnh vực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao cho tổ chức và cá nhân;
c) Liên doanh, liên kết, hợp tác với tổ chức kinh tế, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ, dịch vụ theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
d) Thuê tư vấn, thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao;
đ) Được vay vốn của các tổ chức tài chính, tín dụng, quỹ phát triển đất để tạo quỹ đất mới hoặc đầu tư dự án làm tăng giá trị đất theo mục tiêu, nhiệm vụ do UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức:
1.1. Lãnh đạo Trung tâm: Trung tâm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
b) Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công; khi Giám đốc vắng mặt, một Phó Giám đốc được Giám đốc ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm;
c) Việc bổ nhiệm Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định hiện hành của của pháp luật. Việc bổ nhiệm Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định theo quy định và phân cấp của UBND tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ chức danh quy định. Việc miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định hiện hành và phân cấp quản lý công chức, viên chức của UBND tỉnh và theo quy định của pháp luật.
1.2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ, gồm:
Phòng Tổ chức - Hành chính;
Phòng Kế hoạch - Tài chính;
Phòng Quản lý và Khai thác quỹ đất.
Các phòng có trưởng phòng và không quá 02 phó trưởng phòng. Trưởng phòng, phó trưởng phòng do Giám đốc Trung tâm bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp quản lý cán bộ hiện hành của UBND tỉnh. Nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể của các phòng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định.
2. Biên chế:
a) Biên chế của Trung tâm là biên chế sự nghiệp nằm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường, được Chủ tịch UBND tỉnh giao hằng năm.
b) Ngoài ra, căn cứ yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và khả năng tài chính của đơn vị, Giám đốc Trung tâm được quyết định hợp đồng lao động để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ được giao. Kinh phí chi trả cho lao động hợp đồng do Trung tâm tự cân đối.
c) Việc quản lý, xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc của Trung tâm; tuyển dụng, tiếp nhận, sử dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức và lao động của Trung tâm thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và quy định phân công, phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trung tâm phát triển quỹ đất Thanh Hóa, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 161/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh phúc
- 4Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 1091/QĐ-CT năm 2005 về giao nhiệm vụ Công ích về phát triển và quản lý quỹ đất Cho Công ty Sông Mã do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ đất - Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 5Thông tư liên tịch 01/2010/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Tổ chức phát triển quỹ đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 161/QĐ-CTUBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 7Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Nghệ An
- 8Quyết định 24/2010/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh phúc
- 9Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 3965/QĐ-UBND năm 2013 về chuyển Trung tâm Phát triển quỹ đất, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh về trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1091/QĐ-CT năm 2005 về giao nhiệm vụ Công ích về phát triển và quản lý quỹ đất Cho Công ty Sông Mã do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 24/2012/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 63/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phát triển quỹ đất - Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
Quyết định 569/QĐ-UBND năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Trung tâm Phát triển quỹ đất Thanh Hóa
- Số hiệu: 569/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/03/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/03/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực