- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 568/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 10 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRONG LĨNH VỰC CUNG CẤP ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 519/TTr-SCT ngày 04/3/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành của ngành công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện; Chủ tịch UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN | |
I. Lĩnh vực cung cấp điện | |
1 | Thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung thế |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ | |
I. Lĩnh vực cung cấp điện | |
1 | Thủ tục thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 568/QĐ-UBND ngày 10/3/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
1. Lĩnh vực cung cấp điện: Thủ tục cấp phép thi công xây dựng công trình điện trung thế
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện để lấy mẫu Đơn đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình điện và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ (01 bộ) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn để bổ sung kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận kết quả thủ tục hành chính. Trường hợp không đủ điều kiện, sẽ nhận văn bản trả lời của UBND huyện về nội dung không phù hợp.
- Thời gian nhận và trả hồ sơ:
+ Sáng: Từ 7h đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình theo tuyến (theo mẫu).
+ Văn bản xác nhận phù hợp quy hoạch phát triển điện lực tỉnh của Sở Công Thương (nếu là công trình xây dựng mới).
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công công trình điện, trong đó thể hiện các vị trí đào đường, vỉa hè (nếu có).
+ Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế (theo mẫu).
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động điện lực (phù hợp với cấp công trình) của pháp nhân đơn vị thiết kế.
+ Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề thiết kế điện (phù hợp với cấp công trình) của cá nhân chủ trì thiết kế.
+ Biện pháp đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường.
+ Bảng cam kết tiến độ thi công xây dựng.
+ Kế hoạch tái lập mặt đường, vỉa hè (nếu có).
- Số lượng: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc đối với lưới điện trung thế trên không hoặc 10 ngày làm việc đối với lưới điện trung thế ngầm, kể từ ngày nhận được đầy đủ các giấy tờ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
- Cơ quan tham gia phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép thi công xây dựng công trình điện (theo Phụ lục số 01 - Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
h) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy phép (theo Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp phép thi công xây dựng công trình theo tuyến (theo Phụ lục số 06 - Mẫu 02 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của các tổ chức, cá nhân thiết kế (theo Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng).
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng công trình điện trung thế thuộc phạm vi phải cấp phép xây dựng theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng.
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012
của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
- Quyết định số 62/2013/QĐ-UBND ngày 03/10/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành về quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 25/02/2008 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai./.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Lĩnh vực cung cấp điện: Thủ tục thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân tự soạn Đơn đề nghị thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện.
Bước 2: Nộp đầy đủ hồ sơ (01 bộ) tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn để bổ sung kịp thời.
Bước 3: Đến ngày hẹn trong phiếu, đến nơi nộp hồ sơ nhận kết quả thủ tục hành chính. Trường hợp không đủ điều kiện, sẽ nhận văn bản trả lời của UBND xã về nội dung không phù hợp.
- Thời gian nhận và trả hồ sơ:
+ Sáng: Từ 7h đến 11h30.
+ Chiều: Từ 13h đến 16h30.
(Trừ thứ Bảy, Chủ nhật và các ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện (tự soạn).
+ Bản vẽ mặt bằng và trắc ngang các vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện xin thoả thuận, có thể hiện khoảng cách so với các công trình hiện hữu hoặc quy hoạch khác.
+ Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất đai, mặt bằng xây dựng và các giấy tờ khác có liên quan (nếu có và không cần chứng thực).
- Số lượng: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc đối với lưới điện trên không hoặc 10 ngày làm việc đối với lưới điện ngầm, kể từ ngày nhận được đầy đủ các giấy tờ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã.
- Cơ quan tham gia phối hợp: Không.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản thỏa thuận địa điểm trạm điện, vị trí cột điện và hành lang lưới điện.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
j) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng mới công trình điện.
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014.
- Thông tư số 33/2014/TT-BCT ngày 10/10/2014 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng./.
Phụ lục số 01 (Mẫu 02)
(Trang 01)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
UBND tỉnh, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXD-UBND (SXD) | ………, ngày… tháng… năm…… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
1. Cấp cho:............................................................................................................
- Địa chỉ:
Số nhà:........ Đường............. Phường (xã):................ Tỉnh, thành phố:................
2. Được phép xây dựng công trình: (Tên công trình)............................................
- Theo thiết kế có ký hiệu:.....................................................................................
- Do: (Tên tổ chức tư vấn).............................................................................. lập.
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có):..................................................................
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ):................................................................
+ Hướng tuyến công trình:.....................................................................................
+ Cốt nền xây dựng công trình:.............................................................................
+ Khoảng cách từ cốt 0,00 và khoảng cách đến các công trình đặc thù:...............
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến):..............................
3. Giấy tờ về đất đai:..............................................................................................
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng./.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng (Ký tên, đóng dấu) |
(Trang 02)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải...).
4. Xuất trình giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay đổi nội dung giấy phép xây dựng thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
| ........, ngày........ tháng......... năm.......... Thủ trưởng cơ quan cấp giấy phép xây dựng (Ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục số 06
(Mẫu 02)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
Kính gửi:..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:.............................................................................................................
- Người đại diện:............................................. ...Chức vụ:................................................
- Địa chỉ liên hệ:.................................................................................................................
- Số nhà:................. Đường................................. Phường (xã)........................................
- Tỉnh, thành phố:..............................................................................................................
- Số điện thoại:..................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.......................................................................................................
- Tuyến công trình:................................................. m.
- Đi qua các địa điểm:.......................................................................................................
- Phường (xã)....................................................... Quận (huyện)......................................
- Tỉnh, thành phố:..............................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:..........................................................................................
- Loại công trình:.................................. Cấp công trình:...................................................
- Tổng chiều dài công trình:……...................…..m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:.................................................... m (ghi rõ cốt qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:......................... (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình:................................................. m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế:.........................................................................
- Chứng chỉ hành nghề số:..................... do……….........….. Cấp ngày:...........................
- Địa chỉ:............................................................................................................................
- Điện thoại:………………….............................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):........................................ Cấp ngày........................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.......................................................... tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ........., ngày........ tháng........ năm......... Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 09
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế:
1.1. Tên:................................................................................................................
1.2. Địa chỉ:..........................................................................................................
1.3. Số điện thoại: ................................................................................................
1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: .....................................................................
2. Kinh nghiệm thiết kế:
2.1. Kê 03 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép:
a) .........................................................................................................................
b) .........................................................................................................................
c) .........................................................................................................................
2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế:
a) Số lượng: .........................................................................................................
Trong đó:
- KTS: ..................................................................................................................
- KS các loại: .......................................................................................................
b) Chủ nhiệm thiết kế:
- Họ và tên: ..........................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): .........................................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): .........................................................................................................
c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn):
- Họ và tên: ..........................................................................................................
- Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): .......................................................
- Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ):
| ........, ngày..... tháng.... năm.... Đại diện đơn vị thiết kế |
- 1Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 3278/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 33/2014/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 6Quyết định 661/QĐ-UBND năm 2015 về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 1803/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 9Quyết định 3278/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính ngành tài chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đồng Nai
Quyết định 568/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 568/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Đinh Quốc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực