- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1726/QĐ-BTTTT năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 9Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 564/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 08 tháng 4 năm 2022 |
BAN HÀNH BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1813/QĐ-TTg ngày 28/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày 31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 27/QĐ-UBQGCĐS ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ - Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số ban hành Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1726/QĐ-BTTTT ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Chương trình hành động số 15/CTr-UBND ngày 26/10/2021 thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/TU ngày 22/07/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ tiêu đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Bộ chỉ tiêu đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái được sử dụng phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
- Xây dựng nền tảng số phục vụ việc tổng hợp, phân tích, đánh giá, hiển thị số liệu chuyển đổi số tỉnh Yên Bái, phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn các sở, ngành, địa phương cung cấp thông tin số liệu có liên quan; thực hiện chia sẻ số liệu cho các cơ quan, đơn vị liên quan khi cần thiết.
2. Các sở, ban, ngành, địa phương: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu; cung cấp thông tin, số liệu theo kỳ báo cáo tại biểu Chỉ tiêu đánh giá chuyển đổi số tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng các ban, sở, ngành của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
BỘ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 564/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Chỉ tiêu | Kỳ | Đơn vị tính | Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm đôn đốc, tổng hợp, cung cấp số liệu về kết quả thực hiện các chỉ tiêu | Cơ quan, đơn vị phối hợp |
|
|
|
| ||
1 | Tỷ lệ thủ tục hành chính có đủ điều kiện theo quy định được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 và được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động. | 6 tháng | % | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
2 | Tỷ lệ các giao dịch trên Cổng dịch vụ công tỉnh và hệ thống thông tin một cửa điện tử cấp tỉnh, huyện, xã được xác thực điện tử. | Tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
3 | Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ. | Tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
4 | Tỷ lệ người dân, doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu. | Tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
5 | Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp tỉnh được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | Tháng | % | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
6 | Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | Tháng | % | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
7 | Tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | Tháng | % | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
8 | Tỷ lệ hoạt động chỉ đạo, điều hành và quản trị nội bộ của cơ quan nhà nước được thực hiện trên nền tảng quản trị tổng thể, thống nhất. | Tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
9 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định. | Tháng | % | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
10 | Tỷ lệ báo cáo (không bao gồm nội dung mật) của các cơ quan nhà nước được cập nhật, chia sẻ trên Hệ thống thông tin báo cáo cấp tỉnh, kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ phục vụ hiệu quả hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành. | Tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Điều hành Thông minh) | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
11 | Tỷ lệ tài liệu lưu trữ lịch sử được số hóa, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. | Quý | % | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
12 | Tỷ lệ hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính đã được giải quyết thành công được tạo, lưu giữ, chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định. | Tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
13 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản. | 6 tháng | % | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
14 | Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức tham gia khai thác dữ liệu và công nghệ số được phổ biến, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số bằng nhiều hình thức. | 6 tháng | % | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ; Sở Tài chính; Văn phòng UBND tỉnh |
15 | Tỷ lệ hoạt động giám sát, kiểm tra của cơ quan quản lý được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý. | 6 tháng | % | Thanh tra tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
16 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến được thiết kế, thiết kế lại nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, khi sử dụng được điền sẵn dữ liệu mà người dùng đã cung cấp trước đó theo thỏa thuận, phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ. | 6 tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
17 | Tỷ lệ người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương. | Tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư; Công an tỉnh |
18 | Tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý hoàn toàn trực tuyến, người dân chỉ phải nhập dữ liệu một lần. | Tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
19 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp tỉnh tham gia mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số. | 6 tháng | % | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
20 | Tỷ lệ công chức được gắn định danh số trong xử lý công việc. | Quý | % | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
21 | Tỷ lệ cơ quan nhà nước cấp tỉnh có nền tảng phân tích, xử lý dữ liệu tổng hợp tập trung, có ứng dụng trí tuệ nhân tạo để tối ưu hóa hoạt động. | 6 tháng | % | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
22 | Tỷ lệ nội dung chương trình đào tạo, thi tuyển, thi nâng ngạch quản lý nhà nước ngạch chuyên viên, chuyên viên chính, chuyên viên cao cấp hoặc tương đương được thực hiện trực tuyến. | 6 tháng | % | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
23 | Tỷ lệ báo cáo của các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trực tuyến. | Tháng | % | Các sở, ban, ngành, địa phương | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
| ||
24 | Phấn đấu kinh tế số chiếm 20% GRDP. | Năm | % | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
25 | Năng suất lao động. | Năm | % | Cục Thống kê | Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
26 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số. | Tháng | % | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Thông tin và Truyền thông |
27 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hóa đơn điện tử. | Tháng | % | Cục Thuế tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư |
28 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử. | Tháng | % | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục Thuế tỉnh |
29 | Tỷ trọng doanh thu thương mại điện tử trong tổng mức bán lẻ. | Tháng | % | Cục Thuế tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương |
|
|
|
| ||
30 | Tỷ lệ tổ chức sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt qua các kênh thanh toán điện tử. | Tháng | % | Ngân hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các ngân hàng thương mại; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan. |
31 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục trên địa bàn đô thị chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. |
|
| Sở Giáo dục và Đào tạo | Kho Bạc nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
- | Tỷ lệ cơ sở giáo dục trên địa bàn đô thị chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. | Quý | % | ||
- | Tỷ lệ cơ sở giáo dục trên địa bàn ngoài đô thị chấp nhận thanh toán học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. | Quý | % | ||
32 | Tỷ lệ cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn đô thị chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. |
|
| Sở Y tế | Kho Bạc nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
- | Tỷ lệ cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn đô thị chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế bàng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. | Quý | % | ||
- | Tỷ lệ cơ sở khám, chữa bệnh trên địa bàn ngoài đô thị chấp nhận thanh toán dịch vụ y tế bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt. | Quý | % | ||
33 | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng dịch vụ Internet đường truyền băng rộng cáp quang. | Quý | % | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông |
34 | Tỷ lệ phổ cập dịch vụ mạng di động 4G và điện thoại di động thông minh, từng bước phát triển mạng di động 5G. | Quý | % | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông |
35 | Tỷ lệ người dân sử dụng dịch vụ di động bằng thiết bị thông minh. | Quý | % | Sở Thông tin và Truyền thông | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp Viễn thông |
36 | Tỷ lệ người dân dùng điện thoại, thiết bị thông minh được tiếp cận, sử dụng các dịch vụ chính quyền điện tử, đô thị thông minh. | Quý | % | Văn phòng UBND tỉnh | UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan |
37 | Tỷ lệ người dân trưởng thành sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. | Quý | % | Ngân hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các ngân hàng thương mại; các tổ chức, doanh nghiệp có liên quan. |
38 | Tỷ lệ cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số. | Quý | % | Sở Giáo dục và Đào tạo | UBND các huyện, thị xã, thành phố; |
Lưu ý: Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì đôn đốc, tổng hợp, cung cấp số liệu:
- Gửi trực tiếp thông tin, số liệu về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đối với thông tin, số liệu của các chỉ tiêu có kỳ báo cáo hằng tháng thì định kỳ ngày 25 hằng tháng gửi báo cáo;
- Đối với chỉ tiêu có kỳ báo cáo hằng quý thì định kỳ ngày 25 tháng cuối của quý gửi báo cáo;
- Đối với chỉ tiêu có kỳ báo cáo định kỳ 6 tháng thì định kỳ ngày 25 của tháng cuối cùng trong kỳ báo cáo gửi báo cáo;
- Định kỳ ngày 25/12 hằng năm, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện trong năm.
- Tổng hợp báo cáo trong trường hợp đột xuất khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Thông tin và Truyền thông.
- 1Quyết định 2652/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 488/QĐ-CT năm 2022 về giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1726/QĐ-BTTTT năm 2020 về phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 942/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1813/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 2652/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Bộ tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ chuyển đổi số cơ quan nhà nước tỉnh Bình Phước
- 7Chương trình 15/CTr-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 51-NQ/TU về chuyển đổi số tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 146/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 248/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí đánh giá chuyển đổi số cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 10Quyết định 27/QĐ-UBQGCĐS Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về chuyển đổi số năm 2022
- 11Quyết định 411/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 488/QĐ-CT năm 2022 về giao nhiệm vụ, chỉ tiêu chuyển đổi số cho thủ trưởng các cơ quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ chỉ tiêu đánh giá Chuyển đổi số tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 564/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Trần Huy Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực