Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5614/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH KHUNG GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ DO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUẢN LÝ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Công văn số 1436/BXD-QLN ngày 30 tháng 6 năm 2015 về thực hiện Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 và Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-BXD ngày 16 tháng 01 năm 2014 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 11073/TTr-SXD-KTXD ngày 17 tháng 9 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:
1. Đối tượng:
- Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
- Cơ quan, đơn vị quản lý, vận hành nhà ở công vụ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phạm vi áp dụng:
Các loại nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý.
Điều 2. Ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý như sau:
Đơn vị tính: đồng/m2/tháng
Loại nhà ở | Nhà ở loại chung cư cao tầng (Nhà ở công vụ Chung cư số 255 đường Trần Hưng Đạo, phường Cô Giang, Quận 1) | Nhà ở loại chung cư thấp tầng (Nhà ở công vụ thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ) | Nhà ở loại liên kế 1 tầng (Nhà ở công vụ xã Bình Khánh, huyện Cần Giờ) |
Đơn giá cho thuê 1 m2 sử dụng (đồng/m2/tháng) | 28.164 | 4.254 | 6.062 |
Điều 3. Giá cho thuê nhà ở được tính trên cơ sở giá cho thuê quy định tại Điều 1, được điều tiết tăng (+), giảm (-) với các hệ số điều chỉnh được quy định sau đây:
Hệ số điều chỉnh theo vị trí tầng cao:
+ Đối với nhà ở công vụ chung cư số 255 đường Trần Hưng Đạo, Quận 1 (có thang máy) với các hệ số tầng cao như sau:
Vị trí tầng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Hệ số tầng cao | 1,20 | 0,80 | 0,85 | 0,90 | 0,92 | 1,00 | 1,01 | 1,02 | 1,10 | 1,20 |
+ Đối với nhà ở công vụ thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ (không có thang máy) với các hệ số tầng cao như sau:
Vị trí tầng | 1 | 2 |
Hệ số tầng cao | 1,1 | 0,9 |
Điều 4. Phương pháp xác định giá thuê nhà ở
1. Phương pháp xác định đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở công vụ:
Đơn giá cho thuê nhà ở công vụ (đồng/m2/tháng) | = | Đơn giá của loại, cấp nhà ở công vụ tương ứng quy định ở phần trên | x | Hệ số điều chỉnh |
2. Tiền thuê nhà công vụ phải trả hàng tháng:
Tiền thuê nhà ở công vụ phải trả hàng tháng | = | Đơn giá cho thuê nhà ở công vụ | x | Diện tích sử dụng ghi trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ |
Điều 5. Trường hợp nhà ở công vụ được bố trí sử dụng cho nhiều cá nhân thì giá thuê được tính như sau:
a) Trường hợp 1 cá nhân sử dụng độc lập: áp dụng nguyên giá thuê nhà ở công vụ theo loại tương ứng.
b) Trường hợp có nhiều cá nhân sử dụng theo công suất quy định của từng loại nhà ở công vụ: lấy tiền thuê nhà ở công vụ phải trả theo quy định chia đều cho số lượng cá nhân (theo công suất quy định) được bố trí cùng ở.
Điều 6. Nguyên tắc thu tiền thuê nhà ở công vụ
1. Tiền thuê nhà công vụ được thu hàng tháng.
2. Các cơ quan quản lý vận hành nhà ở công vụ thu trực tiếp từ người sử dụng nhà ở công vụ; quản lý và sử dụng nguồn thu tiền cho thuê nhà ở công vụ để làm cơ sở thanh quyết toán nguồn kinh phí này.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 8. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện thống nhất Quyết định này trên địa bàn Thành phố. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố để giải quyết những khó khăn vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 9. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Thành phố, các tổ chức, cá nhân đang quản lý, sử dụng nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5Quyết định 41/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 5614/QĐ-UBND do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 502/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 34/2013/NĐ-CP về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
- 3Thông tư 01/2014/TT-BXD Hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Luật Nhà ở 2014
- 6Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 8Công văn 1436/BXD-QLN năm 2015 thực hiện Luật Nhà ở 2014 và Luật Kinh doanh bất động sản 2014 do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Quyết định 06/2017/QĐ-UBND về khung giá cho thuê nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn do tỉnh Tây Ninh ban hành
Quyết định 5614/QĐ-UBND năm 2015 về khung giá cho thuê nhà ở công vụ do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý
- Số hiệu: 5614/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/11/2015
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 1
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra