Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 561/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 09 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC GỒM 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY NHÀ NƯỚC ĐƯỢC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG THEO LUẬT DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THÀNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG THEO QUY ĐỊNH TẠI LUẬT DOANH NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/20218/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 2295/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 162/TTr-SKHĐT ngày 08 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố, phê duyệt kèm theo Quyết định này:

1. Công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư theo Quyết định số 2295/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính ban hành mới lĩnh vực chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Phụ lục I kèm theo).

2. Phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 03 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư được công bố tại Khoản 1 Điều này (Phụ lục II kèm theo).

Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện công khai thủ tục hành chính, thực hiện quy trình nội bộ được Chủ tịch UBND tỉnh công bố, phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ - Cục KSTTHC;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

CHỦ TỊCH




Rah Lan Chung

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 561/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

TT

Mã hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết

Cách thức thực hiện/ Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

1

2.002665

Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia/ Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.

- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT- BTC).

- Luật Doanh nghiệp năm 2020;

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

2

2.002666

Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia/ Qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư).

Địa chỉ: 69 Hùng Vương, TP. Pleiku, tỉnh Gia Lai.

- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT- BTC).

- Luật Doanh nghiệp năm 2020;

- Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào lĩnh vực sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

- Nghị định số 89/2024/NĐ-CP ngày 16/7/2024 của Chính phủ về chuyển đổi công ty nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp.

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC ngày 05/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

3

2.002667

Đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước và công ty con chưa chuyển đổi

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

- Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp.

- Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

- Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT-BTC).

- Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT- BTC).

 

PHỤ LỤC II

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 561/QĐ-UBND ngày 09/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)

TT

Các bước

Trình tự thực hiện

Bộ phận, cán bộ công chức, viên chức giải quyết hồ sơ

Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Cơ quan phối hợp (nếu có)

Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn (nếu có)

Mô tả quy trình

1. Thủ tục Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư)

30 phút

 

 

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư).

- Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư): Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định: Nhân viên Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư - Trung tâm Phục vụ hành chính công phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, nhân viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống và chuyển hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh).

Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân tra cứu tình trạng giải quyết TTHC.

2

Bước 2

Phân công và xử lý hồ sơ

Lãnh đạo, công chức Phòng Đăng ký kinh doanh

17 giờ

 

 

- Lãnh đạo phòng phân công công chức chuyên môn thụ lý hồ sơ.

- Công chức chuyên môn thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo xem xét, quyết định.

+ Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định thì trình lãnh đạo phê duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân.

+ Trường hợp từ chối thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

3

Bước 3

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ

Lãnh đạo Phòng

6 giờ

 

 

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, phê duyệt kết quả giải quyết TTHC.

4

Bước 4

Trả kết quả

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư)

30 phút

 

 

Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư - Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả giải quyết TTHC: Thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân).

Tổng cộng

24 giờ
(03 ngày làm việc)

 

 

 

2. Thủ tục Chuyển đổi công ty con chưa chuyển đổi thành công ty TNHH MTV

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư)

30 phút

 

 

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư).

- Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư): Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định: Nhân viên Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư - Trung tâm Phục vụ hành chính công phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, nhân viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống và chuyển hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh).

Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân tra cứu tình trạng giải quyết TTHC.

2

Bước 2

Phân công và xử lý hồ sơ

Lãnh đạo, công chức Phòng Đăng ký kinh doanh

17 giờ

 

 

- Lãnh đạo phòng phân công công chức chuyên môn thụ lý hồ sơ.

- Công chức chuyên môn thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo xem xét, quyết định.

+ Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định thì trình lãnh đạo phê duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân.

+ Trường hợp từ chối thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

3

Bước 3

Xem xét hồ sơ

Lãnh đạo Phòng

6 giờ

 

 

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, phê duyệt kết quả giải quyết TTHC.

4

Bước 4

Trả kết quả

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư)

30 phút

 

 

Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư - Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả giải quyết TTHC: Thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân).

Tổng cộng

24 giờ (03 ngày làm việc)

 

 

 

3. Thủ tục Đăng ký lại chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty nhà nước và công ty con chưa chuyển đổi

1

Bước 1

Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư)

30 phút

 

 

- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư).

- Trung tâm Phục vụ hành chính công (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư): Xem xét, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác hoặc không thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định: Nhân viên Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư - Trung tâm Phục vụ hành chính công phải hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

+ Trường hợp từ chối nhận hồ sơ, nhân viên tiếp nhận hồ sơ phải nêu rõ lý do theo mẫu Phiếu từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính;

+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ. Quét (scan) và lưu trữ hồ sơ điện tử, cập nhật vào cơ sở dữ liệu của Hệ thống và chuyển hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh).

Sau khi tiếp nhận sẽ được cấp một mã số hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để tổ chức, cá nhân tra cứu tình trạng giải quyết TTHC.

2

Bước 2

Phân công và xử lý hồ sơ

Lãnh đạo, công chức Phòng Đăng ký kinh doanh

17 giờ

 

 

- Lãnh đạo phòng phân công công chức chuyên môn thụ lý hồ sơ.

- Công chức chuyên môn thẩm định hồ sơ trình Lãnh đạo xem xét, quyết định.

+ Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định thì trình lãnh đạo phê duyệt cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho tổ chức, cá nhân.

+ Trường hợp từ chối thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý do.

3

Bước 3

Xem xét hồ sơ

Lãnh đạo Phòng

6 giờ

 

 

Lãnh đạo phòng xem xét hồ sơ, phê duyệt kết quả giải quyết TTHC.

4

Bước 4

Trả kết quả

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư)

30 phút

 

 

Chuyển kết quả giải quyết TTHC đến Quầy Sở Kế hoạch và Đầu tư - Trung tâm Phục vụ hành chính công trả kết quả giải quyết TTHC: Thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân).

Tổng cộng

24 giờ
(03 ngày làm việc)

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 561/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 03 thủ tục hành chính mới và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chuyển đổi công ty Nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tổ chức và hoạt động theo quy định tại Luật Doanh nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai

  • Số hiệu: 561/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/10/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Rah Lan Chung
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản