- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 1Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2021
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2015/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 244/TTr-LĐTBXH ngày 10 tháng 12 năm 2015 và Báo cáo thẩm định số 397/BC-STP ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương theo vùng:
a) Vùng II: 0,8 áp dụng địa bàn thành phố Cà Mau.
b) Vùng III: 0,6 áp dụng địa bàn các huyện; Cái Nước, Năm Căn, Trần Văn Thời và U Minh.
c) Vùng IV: 0,5 áp dụng địa bàn các huyện còn lại.
2. Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, được tính so mức lương cơ sở tại Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang nhân dân.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Thời gian áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương theo vùng tại Quyết định này, được tính kể từ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 có hiệu lực thi hành. Khi Nhà nước thay đổi mức lương cơ sở, căn cứ hệ số điều chỉnh đã ban hành các đơn vị tự điều chỉnh phù hợp theo từng thời điểm đến khi có quy định mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, yêu cầu các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 235/QĐ-SXD năm 2011 công bố đơn giá nhân công, đơn giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng được lập theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP và giá nhiên liệu, năng lượng thời điểm tháng 9 năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Công văn 2439/UBND-XD năm 2014 hướng dẫn xác định tiền lương nhân công trong công trình xây dựng do tỉnh Cà Mau ban hành
- 3Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2016
- 4Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2015 phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
- 5Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
- 6Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức lương cơ bản, hệ số cấp bậc công việc bình quân làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với nhóm nghề Quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh vùng áp dụng mức lương cơ sở đầu vào tại phụ lục kèm theo Quyết định 1155/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2021
- 12Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần định kỳ năm 2021
- 3Quyết định 329/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 4Quyết định 235/QĐ-SXD năm 2011 công bố đơn giá nhân công, đơn giá ca máy và thiết bị thi công công trình xây dựng được lập theo mức lương tối thiểu vùng quy định tại Nghị định 70/2011/NĐ-CP và giá nhiên liệu, năng lượng thời điểm tháng 9 năm 2011 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Công văn 2439/UBND-XD năm 2014 hướng dẫn xác định tiền lương nhân công trong công trình xây dựng do tỉnh Cà Mau ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2016
- 8Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2015 phê chuẩn quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
- 9Quyết định 251/QĐ-UBND năm 2016 công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2014
- 10Quyết định 924/QĐ-UBND năm 2016 quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 2299/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức lương cơ bản, hệ số cấp bậc công việc bình quân làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với nhóm nghề Quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 12Quyết định 2574/QĐ-UBND năm 2016 về quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2019 về điều chỉnh vùng áp dụng mức lương cơ sở đầu vào tại phụ lục kèm theo Quyết định 1155/QĐ-UBND công bố đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 56/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2016
- Ngày hết hiệu lực: 15/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực