- 1Quyết định 72/2005/QĐ-BNN công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2001/QĐ-BNN | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và PTNT;
Căn cứ Nghị định 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính Phủ về hướng dẫn thi hành Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam bao gồm:
1. Thực vật:
a) Cây giống các loại và các bộ phận của cây dùng làm giống như: hạt, cành ghép, mắt ghép, thân nghầm, chồi, quả, rễ, củ, mô thực vật nuôi cấy trên môi trường nhân tạo.
b) Cây các loại và các bộ phận của cây như: nụ, hoa, quả, cành, thân, lá, rễ, củ, hạt, vỏ và các bộ phận khác ở các dạng khác nhau.
2. Sản phẩm thực vật: gạo, tấm, các loại bột, cám, khô dầu; các loại hạt, chè, sợi đay, thuốc lá sợi, lá thuốc lá, men rượu, men thức ăn chăn nuôi; gỗ và các sản phẩm của gỗ; mây, song, tre nứa, chiếu cói, rơm, rạ; các loại dược liệu; các loại thảm dệt có nguồn gốc từ thực vật.
3. Các loại côn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng, vi khuẩn, virus, cỏ dại (ở dạng sống hoặc chết) và các loại tiêu bản thực vật.
4. Đất và những vật thể khác có khả năng mang theo sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
5. Phương tiện vận chuyển vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật có khả năng mang đối tượng kiểm dịch thực vật.
Điều 2. Đối với vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu thì chỉ thực hiện việc kiểm dịch trong trường hợp khách hàng có yêu cầu kiểm dịch hoặc phải thực hiện theo các Điều ước quốc tế mà Việt nam đã tham gia hoặc ký kết.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 50/1999/BNN-BVTV ngày 16 tháng 3 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
- 1Quyết định 72/2005/QĐ-BNN công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 118/2000/QĐ-BNN-BVTV về các thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và thủ tục lập hồ sơ kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Quyết định 1165/1997/QĐ-NN-BVTV về danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư liên tịch 17/2003/TTLT-BTC-BNN-BTS hướng dẫn kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thuỷ sản do Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản ban hành
- 5Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 50/1999/QĐ-BNN/BVTV công bố Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh Việt Nam năm 1999-2000 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Thông tư 39/2012/TT-BNNPTNT về danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 72/2005/QĐ-BNN công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Quyết định 97/2007/QĐ-BNN công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tính đến ngày 30 tháng 10 năm 2007 hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 50/1999/QĐ-BNN/BVTV công bố Danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh Việt Nam năm 1999-2000 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 118/2000/QĐ-BNN-BVTV về các thao tác kỹ thuật kiểm tra vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật và thủ tục lập hồ sơ kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Nghị định 92-CP năm 1993 hướng dẫn Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
- 3Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 1165/1997/QĐ-NN-BVTV về danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, quá cảnh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 5Thông tư liên tịch 17/2003/TTLT-BTC-BNN-BTS hướng dẫn kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thuỷ sản do Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản ban hành
- 6Thông tư 39/2012/TT-BNNPTNT về danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 56/2001/QĐ-BNN công bố danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và quá cảnh Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 56/2001/QĐ-BNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/2001
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Ngô Thế Dân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 34
- Ngày hiệu lực: 07/06/2001
- Ngày hết hiệu lực: 12/12/2005
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực