- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 5Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi, bổ sung Quyết định 1675/QĐ-UBND về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 557/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 27 tháng 4 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TỈNH BẮC KẠN NĂM 2021
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1942/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1675/QĐ-UBND ngày 20/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn.
Căn cứ Quyết định số 2317/QĐ-UBND ngày 21/12/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 38/TTr-SNN ngày 31/3/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2021 với nội dung như sau:
Tổng số tiền thu: 4.982.217.057 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ, chín trăm tám mươi hai triệu, hai trăm mười bảy nghìn, không trăm năm mươi bảy đồng), bao gồm:
1. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh (do Cục Thuế quản lý); các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn thành phố Bắc Kạn (theo phụ lục 01 gửi kèm).
2. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc huyện, thành phố; các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn huyện (do Chi cục Thuế quản lý); các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn huyện, thành phố (theo Phụ lục 02 gửi kèm).
1. Ủy quyền cho Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thu tiền quỹ đóng góp đối với các cơ quan, tổ chức cấp tỉnh; các cơ quan, đơn vị trung ương, lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn thành phố Bắc Kạn; các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn do Cục Thuế tỉnh quản lý (theo phụ lục 01).
2. Ủy quyền cho UBND cấp huyện chịu trách nhiệm thu tiền đóng góp Quỹ đối với các cơ quan, tổ chức cấp huyện, các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn do Chi cục Thuế quản lý và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Trung ương quản lý đóng trên địa bàn huyện, thành phố (theo phụ lục 02). UBND cấp huyện có trách nhiệm mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước cấp huyện, chỉ đạo UBND cấp xã tổ chức thu tiền đóng góp Quỹ đối với các cơ quan, tổ chức cấp xã và các đối tượng lao động khác trên địa bàn chuyển vào tài khoản cấp huyện; sau các đợt thu UBND cấp huyện tổng hợp và chuyển vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh trong việc thu quỹ đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn do Cục Thuế tỉnh quản lý; Chi cục Thuế cấp huyện có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ UBND cấp huyện trong việc thu quỹ đối với các tổ chức kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn do Chi cục Thuế quản lý.
4. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương, các tổ chức kinh tế trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thu đúng, thu đủ của các cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị, tổ chức mình quản lý theo mức quy định và chuyển vào tài khoản Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn, số tài khoản 3761.0.9085340.91049 tại Kho Bạc Nhà nước tỉnh Bắc Kạn.
5. Thời gian thu, nộp Quỹ:
- Đối với cá nhân (gồm người dân thuộc đối tượng thu; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan, tổ chức, lực lượng vũ trang; cán bộ quản lý, người lao động trong các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã...) nộp một lần trước 30/5/2021.
- Đối với tổ chức kinh tế (gồm công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã...) trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh khuyến khích nộp một lần; trường hợp nộp 2 lần thì lần 1 nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước 30/5/2021, số còn lại nộp trước 30/10/2021.
Lưu ý: Đối với các tổ chức kinh tế có hai nội dung thu, nộp: Phần đối với cán bộ, người lao động (cá nhân) và phần đóng góp bắt buộc của đơn vị theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2021 CỦA KHỐI CÁC CƠ QUAN ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Tên đơn vị | Số thu (đồng) | Ghi chú |
1 | Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | 2.504.000 |
|
2 | Ban Dân tộc Bắc Kạn | 4.160.000 |
|
3 | Ban dân vận tỉnh ủy | 4.445.655 |
|
4 | Ban Nội chính tỉnh ủy | 2.430.000 |
|
5 | Ban Tổ chức tỉnh ủy | 5.703.000 |
|
6 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | 6.400.000 |
|
7 | Ban QLDA đầu tư xây dựng tỉnh Bắc Kạn | 8.700.000 |
|
8 | Ban QLDA XD CT Giao thông | 5.422.000 |
|
9 | Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Kạn | 3.400.000 |
|
10 | Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể | 18.623.000 |
|
11 | Báo Bắc Kạn | 7.453.000 |
|
12 | Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn | 42.479.945 |
|
13 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Kạn | 254.453.000 |
|
14 | Bưu điện tỉnh Bắc Kạn | 32.115.497 |
|
15 | Chi nhánh công nghiệp hóa chất mỏ Bắc Kạn | 5.300.906 |
|
16 | Chi nhánh xăng dầu Bắc Kạn | 13.205.000 |
|
17 | Công an tỉnh Bắc Kạn | 622.637.846 |
|
18 | Công ty TNHH MTV, quản lý khai thác công trình thủy lợi | 12.239.000 |
|
19 | Công ty Bảo Việt Bắc Kạn | 3.195.614 |
|
20 | Công ty điện lực Bắc Kạn | 62.502.316 |
|
21 | Công ty lâm nghiệp Bắc Kạn | 13.774.401 |
|
22 | Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Bắc Kạn | 7.226.000 |
|
23 | Cục thi hành án dân sự tỉnh Bắc Kạn | 16.371.716 |
|
24 | Cục thống kê bắc cạn | 11.494.000 |
|
25 | Cục Thuế tỉnh Bắc Kạn | 53.666.000 |
|
26 | Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Bắc Kạn | 11.800.000 |
|
27 | Đảng ủy các cơ quan tỉnh Bắc Kạn | 4.980.000 |
|
28 | Hội chữ thập đỏ | 1.250.000 |
|
29 | Hội cựu chiến binh | 2.400.000 |
|
30 | Hội Đông Y tỉnh Bắc Kạn | 1.355.000 |
|
31 | Hội Khuyến học | 240.000 |
|
32 | Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh | 5.760.000 |
|
33 | Hội Luật gia | 221.000 |
|
34 | Hội nạn nhân chất độc da cam/dioxin | 160.000 |
|
35 | Hội người cao tuổi tỉnh Bắc Kạn | 203.000 |
|
36 | Hội nhà báo | 940.000 |
|
37 | Hội Nông dân tỉnh Bắc Kạn | 5.260.000 |
|
38 | Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Bắc Kạn | 1.750.000 |
|
39 | Hội Cựu TNXP tỉnh | 170.000 |
|
40 | Kho bạc nhà nước tỉnh Bắc Kạn | 28.996.000 |
|
41 | Liên đoàn lao động tỉnh Bắc Kạn | 6.788.000 |
|
42 | Liên hiệp các hội Khoa học - Kỹ thuật | 300.000 |
|
43 | Liên minh hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn | 2.150.000 |
|
44 | Ngân hàng chính sách xã hội Chi nhánh Bắc Kạn | 22.895.000 |
|
45 | Ngân hàng nhà nước Việt Nam Chi nhánh Bắc Kạn | 8.516.742 |
|
46 | Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT chi nhánh Bắc Kạn | 31.496.000 |
|
47 | Ngân hàng TMCP Công Thương Bắc Kạn | 13.005.906 |
|
48 | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Kạn | 33.920.000 |
|
49 | Phòng giao dịch Bắc Kạn NHPT chi nhánh Bắc Kạn-Thái nguyên | 2.108.133 |
|
50 | Quỹ PT đất, rừng và bảo vệ MT | 2.418.000 |
|
51 | Sở Y tế | 349.191.536 |
|
52 | Sở Công Thương | 9.754.000 |
|
53 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 149.577.000 |
|
54 | Sở Giao thông vận tải | 16.612.000 |
|
55 | Sở Kế hoạch-Đầu tư | 7.400.000 |
|
56 | Sở Khoa học và Công nghệ | 10.366.900 |
|
57 | Sở Lao động - Thương binh và xã hội | 27.097.000 |
|
58 | Sở Nội vụ | 13.841.000 |
|
59 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 71.921.908 |
|
60 | Sở Tài chính | 7:482.000 |
|
61 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 29.618.987 |
|
62 | Sở Thông tin và Truyền thông | 13.186.000 |
|
63 | Sở Tư pháp | 18,377.697 |
|
64 | Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch | 31.761.000 |
|
65 | Sở Xây dựng | 12.479.000 |
|
66 | Thanh tra tỉnh | 7.053.000 |
|
67 | Tỉnh đoàn Bắc Kạn | 3.965.000 |
|
68 | Tòa án nhân dân tỉnh Bắc Kạn | 17.753.334 |
|
69 | Trường cao đẳng Bắc Kạn | 46.337.200 |
|
70 | Trường chính trị tỉnh Bắc Kạn | 7.812.000 |
|
71 | Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy | 5.766.463 |
|
72 | Ủy ban mặt trận tổ quốc tỉnh | 5.676.437 |
|
73 | Văn phòng Điều phối xây dựng NTM | 1.544.000 |
|
74 | Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh | 8.000.000 |
|
75 | Văn phòng tỉnh ủy | 11.708.000 |
|
76 | Văn phòng UBND tỉnh Bắc Kạn | 17.596.000 |
|
77 | Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bắc Kạn | 25.071.000 |
|
| Tổng cộng: | 2.335.933.139 |
|
KẾ HOẠCH THU QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2021 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 557/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT | Tên đơn vị | Tổng thu (đồng) | ||||
Người lao động khác | Doanh nghiệp | CB, CC,VC cấp huyện quản lý | CB, CC, VC cấp xã quản lý | Tổng cộng | ||
1 | Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn | 204.210.000 | 228.291.000 | 145.715.777 | 25.273.865 | 603.490.642 |
2 | Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể | 139.245.000 | 81.016.538 | 226.804.135 | 57.082.138 | 504.147.811 |
3 | Ủy ban nhân dân huyện Na Rì | 20.250.000 | 5.000.000 | 187.175.742 | 59.321.754 | 271.747.496 |
4 | Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn | 32.070.000 | 6.000.000 | 97.307.141 | 27.870.000 | 163.247.141 |
5 | Ủy ban nhân dân huyện Pác Nặm |
|
| 27.905.526 | 117.353.302 | 145.258.828 |
6 | Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn | 9.360.000 | 85.500.000 | 168.247.000 | 73.010.000 | 336.117.000 |
7 | Ủy ban nhân dân huyện Bạch Thông | 142.555.000 | 2.000.000 | 142.947.000 | 47.223.000 | 334.725.000 |
8 | Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới | 100.590.000 | 28.700.000 | 122.500.000 | 35.760.000 | 287.550.000 |
| Tổng cộng: | 648.280.000 | 436.507.538 | 1.118.602.321 | 442.894.059 | 2.646.283.918 |
- 1Quyết định 1041/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2020
- 2Quyết định 2026/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hưng Yên năm 2020 (đợt 1)
- 3Quyết định 594/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 4Quyết định 484/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 2Nghị định 94/2014/NĐ-CP thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 83/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 94/2014/NĐ-CP quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
- 5Quyết định 1041/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Cà Mau năm 2020
- 6Quyết định 2026/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh Hưng Yên năm 2020 (đợt 1)
- 7Quyết định 2317/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 594/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2021 do tỉnh Bình Định ban hành
- 9Quyết định 1942/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi, bổ sung Quyết định 1675/QĐ-UBND về thành lập Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 484/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu Quỹ Phòng, chống thiên tai năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 557/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn năm 2021
- Số hiệu: 557/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Đỗ Thị Minh Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực