Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 556/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 28 tháng 3 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG NĂM HỌC 2021-2022 VÀ NHỮNG NĂM HỌC TIẾP THEO

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2019;

Căn cứ Thông tư 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ GD&ĐT về ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học;

Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông; Căn cứ Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 14/TTr-SGDĐT ngày 25/3/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang năm học 2021-2022 và những năm học tiếp theo.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1825/QĐ-SGDĐT ngày 01/11/2019 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;

Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung theo Kế hoạch đã được phê duyệt.

Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ GD&ĐT (để báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (để báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (để báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh:
LĐVP, TCKT, TH, TTTT;
Lưu: VT, KGVX.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Mai Sơn

 

KẾ HOẠCH

TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG NĂM HỌC 2021-2022 VÀ NHỮNG NĂM HỌC TIẾP THEO
(Kèm theo Quyết định số 556/QĐ-UBND ngày 28/3/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đảm bảo lựa chọn được những học sinh có tư chất thông minh, đạt kết quả học tập tốt ở cấp THCS, đủ năng lực học lớp chuyên.

- Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mũi nhọn.

2. Yêu cầu

- Tuyển sinh đúng đối tượng, chỉ tiêu theo Kế hoạch.

- Chỉ đạo và tổ chức tuyển sinh nghiêm túc, đúng quy chế; đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng.

- Chuẩn bị tốt các điều kiện bảo đảm trong tuyển sinh; làm tốt công tác giáo dục tư tưởng cho cán bộ, giáo viên và học sinh về kỳ thi; tuyên truyền, phổ biến tới toàn thể phụ huynh được biết về các quy định của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT trong tổ chức tuyển sinh.

II. NỘI DUNG

1. Chỉ tiêu tuyển sinh

Giao cho Sở GD&ĐT hằng năm xây dựng chỉ tiêu tuyển sinh như sau: Tổng số tuyển sinh 385 học sinh/11 lớp (mỗi lớp chuyên 35 học sinh), gồm các lớp chuyên: Toán, Tin học, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản và Lịch sử - Địa lí.

2. Đối tượng dự tuyển

- Tuổi của học sinh dự tuyển vào lớp 10 trường chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Điều lệ trường THCS, trường trung học phổ thông (THPT) và trường phổ thông có nhiều cấp học.

- Học sinh có hộ khẩu hoặc học lớp 9 tại tỉnh Bắc Giang.

- Tốt nghiệp THCS trong năm tổ chức kỳ thi.

3. Điều kiện dự tuyển

Học sinh đạt đồng thời ba điều kiện sau:

- Xếp loại hạnh kiểm tốt năm lớp 9, các năm còn lại của cấp THCS xếp loại hạnh kiểm từ khá trở lên; xếp loại học lực cả năm học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.

- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.

- Thí sinh đăng ký thi vào các lớp chuyên, phải có điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 (tương ứng với môn thi) như sau:

Các môn Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học: Đạt từ 8,0 trở lên;

Các môn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tiếng Anh: Đạt từ 7,0 trở lên;

Môn Tin học: Căn cứ điểm trung bình cả năm học môn Toán;

Các môn tiếng Trung Quốc, tiếng Pháp, tiếng Nhật Bản: Căn cứ điểm trung bình cả năm học môn tiếng Anh.

4. Hồ sơ dự tuyển

- Hồ sơ dự thi:

Phiếu đăng ký dự tuyển có dán ảnh đóng dấu giáp lai của trường THCS nơi học sinh học lớp 9.

Bản photocopy giấy khai sinh (không cần công chứng).

Giấy chứng nhận đoạt giải văn hóa lớp 9 từ cấp tỉnh trở lên nếu có (bản chứng thực).

Giấy chứng nhận đoạt giải kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh trở lên nếu có (bản chứng thực).

- Hồ sơ tuyển thẳng:

Bản chính Học bạ THCS.

Bản chính Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp tỉnh.

5. Phương thức tuyển sinh

- Sơ tuyển (vòng 1): Tổ chức sơ tuyển đối với những thí sinh đúng đối tượng, có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện dự tuyển.

- Thi tuyển (vòng 2): Tổ chức thi tuyển đối với những thí sinh đã qua vòng sơ tuyển; bao gồm các môn thi: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh.

Học sinh thi vào các lớp chuyên Toán, Tin học: Đăng ký môn thi Toán;

Học sinh thi vào các lớp chuyên tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản: Đăng ký môn thi tiếng Anh;

Học sinh thi vào các lớp chuyên Vật lí, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí: Đăng ký các môn thi tương ứng.

Mỗi thí sinh tham gia dự thi phải thi đủ 04 bài thi, trong đó gồm:

* 03 bài thi các môn Ngữ văn, Toán và tiếng Anh; thí sinh thi theo lịch thi tuyển sinh lớp 10 THPT công lập không chuyên cùng năm tổ chức kỳ thi do Sở GD&ĐT Bắc Giang tổ chức tại trường THPT trên địa bàn, nơi thí sinh đăng ký nguyện vọng 1.

* 01 bài thi môn chuyên theo đăng ký dự thi của thí sinh.

6. Hình thức thi

- Thi theo hình thức tự luận.

- Môn tiếng Anh có nội dung thi k năng nghe và k năng viết đoạn văn.

7. Điểm khuyến khích

- Học sinh đoạt giải Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp tỉnh, đăng ký dự thi trùng với môn đoạt giải: Cộng 1,0 điểm.

Lưu ý: Giải môn Toán được cộng điểm khuyến khích khi thi vào lớp chuyên Toán hoặc chuyên Tin; giải môn tiếng Anh được cộng điểm khuyến khích khi thi vào một trong các lớp chuyên tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản.

- Học sinh đoạt giải cuộc thi khoa học kỹ thuật:

Cấp quốc gia: giải Nhất cộng 3,0 điểm; giải Nhì cộng 2,5 điểm; giải Ba cộng 2,0 điểm; giải KK cộng 1,5 điểm;

Cấp tỉnh: Giải Nhất cộng 1,5 điểm; giải Nhì cộng 1,0 điểm; giải Ba cộng 0,5 điểm;

Lưu ý: Thí sinh đoạt giải lĩnh vực nào thì được cộng điểm khuyến khích vào lớp chuyên tương ứng.

- Học sinh đoạt nhiều giải (giải văn hoá và giải khoa học kỹ thuật): Chỉ được cộng 01 lần cho giải có điểm cộng cao nhất.

8. Điều kiện trúng tuyển

8.1. Tuyển thẳng

Học sinh đã đạt vòng sơ tuyển và đoạt giải Nhất hoặc giải Nhì trong kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 cấp tỉnh:

- Đoạt giải môn văn hoá nào sẽ tuyển vào lớp chuyên tương ứng;

- Đoạt giải môn Toán được tuyển thẳng vào lớp chuyên Toán hoặc chuyên Tin học (theo nguyện vọng);

- Đoạt giải môn tiếng Anh được tuyển thẳng vào một trong các lớp chuyên tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản (theo nguyện vọng đăng ký).

8.2. Điểm xét tuyển

Điểm xét tuyển = Tổng điểm 04 bài dự thi Điểm khuyến khích (nếu có). Trong đó: Điểm 03 bài thi môn Toán, Ngữ văn, tiếng Anh tính theo thang điểm 10, điểm bài thi môn chuyên tính theo thang điểm 20.

8.3. Nguyên tắc và điều kiện xét tuyển

- Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, dự thi đủ các bài thi, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài dự thi đều đạt điểm lớn hơn 2 (tính theo thang điểm 10);

- Điểm xét trúng tuyển lấy từ điểm cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu;

- Đối với những môn có xét tuyển nguyện vọng 2 (Tin học, tiếng Pháp, tiếng Trung Quốc, tiếng Nhật Bản):

Tuyển 60% chỉ tiêu nguyện vọng 1; 40% chỉ tiêu nguyện vọng 2 (điểm xét tuyển nguyện vọng 2 cao hơn nguyện vọng 1 tối thiểu 03 điểm);

Đối với những thí sinh đăng ký 2 nguyện vọng: Ưu tiên xét chọn theo nguyện vọng 1, nếu học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 mới xét nguyện vọng 2.

- Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hoá lớp 9 cấp tỉnh cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.

9. Tổ chức tuyển sinh

Giao Sở GD&ĐT hướng dẫn cụ thể các nội dung tổ chức tuyển sinh theo Kế hoạch đã được phê duyệt.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Tuyên truyền và phối hợp với các cơ quan truyền thông tuyên truyền về kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên; chỉ đạo các phòng GD&ĐT thực hiện hoàn thành chương trình, kế hoạch dạy học.

- Hướng dẫn cụ thể các nội dung tổ chức kỳ thi tuyển sinh theo Kế hoạch này để Trường THPT Chuyên Bắc Giang thực hiện.

- Tổ chức thực hiện các khâu: Ra đề thi, coi thi, chấm thi, phúc khảo bài thi (nếu có), thông báo kết quả tuyển sinh.

2. Các Sở, ban, ngành có liên quan

Các cơ quan: Công an tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Y tế, Công ty Điện lực Bắc Giang, Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Giang theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở GD&ĐT và Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT Chuyên Bắc Giang theo quy định.

3. UBND các huyện, thành phố

- Chỉ đạo phòng GD&ĐT, các phường, xã, thị trấn và các trường trên địa bàn huyện, thành phố tuyên truyền để giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và xã hội hiểu rõ, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.

- Phối hợp với Sở GD&ĐT chỉ đạo phòng GD&ĐT và các trường trên địa bàn phối hợp triển khai công tác tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên theo đúng quy định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10 Trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Giang năm học 2021-2022 và những năm học tiếp theo

  • Số hiệu: 556/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/03/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Mai Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản