- 1Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 44/2014/TT-BGDĐT về đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Công văn 9961/VPCP-KGVX năm 2015 công nhận danh hiệu Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập, Đơn vị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 556/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 04 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU HỌC TẬP TRONG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ, CỘNG ĐỒNG, ĐƠN VỊ Ở CƠ SỞ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 89/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”;
Căn cứ Quyết định số 281/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020”;
Căn cứ Công văn số 9961/VPCP-KGVX ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam về việc công nhận danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và “Đơn vị học tập”;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về đánh giá, xếp loại “cộng đồng học tập”cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 448/QĐ-KHVN ngày 01 tháng 12 năm 2015 của Hội Khuyến học Việt Nam về việc ban hành Bộ tiêu chí và Hướng dẫn tổ chức đánh giá, công nhận các Danh hiệu “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” cấp thôn/bản/ấp/tổ dân phố hoặc tương đương, “Đơn vị học tập” ở cơ sở thuộc xã quản lý giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh tại Công văn số 25/CV-HKH ngày 16/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận các danh hiệu học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị ở cơ sở giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN CÁC DANH HIỆU “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”, “DÒNG HỌ HỌC TẬP”, “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” cấp THÔN/BẢN//TỔ DÂN PHỐ HOẶC TƯƠNG ĐƯƠNG VÀ “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” Ở CƠ SỞ THUỘC XÃ QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo theo Quyết định số 556 /QĐ-UBND ngày 04/3/2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
A. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “GIA ĐÌNH HỌC TẬP”
| TIÊU CHÍ | NỘI DUNG | Điểm tối đa |
1 | HỌC TẬP của TRẺ EM trong GIA ĐÌNH (30 điểm) | - Trẻ em ở độ tuổi phổ cập đều được đến trường, hoàn thành phổ cập giáo dục theo quy định. (Trừ trường hợp ốm đau, bệnh tật, không có khả năng học tập) | 10 |
- Kết quả học tập đạt từ trung bình trở lên (hoặc đạt yêu cầu đối với học sinh tiểu học) - Hạnh kiểm phải đạt từ Khá trở lên (hoặc đạt yêu cầu đối với học sinh tiểu học) | 10 | ||
- Thật thà, Lễ phép với mọi người trong gia đình và ngoài xã hội; Tích cực tham gia các hoạt động chung ở địa phương. | 10 | ||
2 | HỌC TẬP của NGƯỜI LỚN trong GIA ĐÌNH (30 điểm) | - NGƯỜI LỚN từ 19 đến 60 tuổi (trừ những người không có khả năng học tập) đều đạt chuẩn biết chữ từ bậc 1 trở lên (tương đương từ lớp 3 trở lên). | 10 |
- Hằng năm, NGƯỜI LỚN trong gia đình đều tham gia học ít nhất 01 nội dung, dưới 01 hình thức học cụ thể (trừ những người không có khả năng học tập). Người lớn là cán bộ, nhân viên, công nhân, chiến sĩ trong các cơ quan/đơn vị đều phải hoàn thành nhiệm vụ học tập theo quy định của Nhà nước hoặc theo yêu cầu của cơ quan/đơn vị. | 20 | ||
3 | ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP của gia đình (20 điểm) | - Gia đình có hình thức giúp đỡ, động viên, khen thưởng kịp thời TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình học tập thường xuyên, học tập suốt đời. | 10 |
- Gia đình có ít nhất 01 phương tiện (Sách, báo, góc học tập, điện thoại, tivi, máy tính, internet, v.v…) để tạo điều kiện cho TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong gia đình được học tập thường xuyên, học tập suốt đời. | 10 | ||
4 | TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP của các thành viên trong gia đình (20 điểm) | - Gia đình tích cực lao động, phát triển kinh tế. Đời sống kinh tế của gia đình ngày càng được nâng cao. | 10 |
- Gia đình tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác ở địa phương. | 10 |
B. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “DÒNG HỌ HỌC TẬP”
| TIÊU CHÍ | NỘI DUNG | Điểm tối đa |
1 | HỌC TẬP của CÁC GIA ĐÌNH trong DÒNG HỌ (60 điểm) | - Hằng năm, 70% trở lên số gia đình trong dòng họ đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn), trong đó 60% trở lên gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”. | 60 |
2 | ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP của dòng họ (20 điểm) | - Dòng họ có nhiều hình thức động viên, khen thưởng kịp thời đối với TRẺ EM và NGƯỜI LỚN trong dòng họ học tập thường xuyên, học tập suốt đời. | 15 |
- Quỹ khuyến học của dòng họ được xây dựng, duy trì và ngày càng tăng. | 5 | ||
3 | TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP của các gia đình trong dòng họ (20 điểm) | - Các gia đình trong dòng họ đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau học tập, phát triển kinh tế. Kinh tế của các gia đình trong dòng họ từng bước phát triển. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm. | 10 |
- Dòng họ tích cực tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác ở địa phương | 10 |
C. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “CỘNG ĐỒNG HỌC TẬP” cấp thôn/bản//tổ dân phố hoặc tương đương
| TIÊU CHÍ | NỘI DUNG | Điểm tối đa |
1 | HỌC TẬP của CÁC GIA ĐÌNH trong thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương (60 điểm) | - Hằng năm, 70% trở lên số gia đình trong thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương đăng ký phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” (50% đối với vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn), trong đó 60% gia đình đăng ký được công nhận “Gia đình học tập”. | 60 |
2 | ĐIỀU KIỆN HỌC TẬP ở thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương (20 điểm) | - Chi bộ và thôn/bản//tổ dân phố hoặc tương đương có chỉ tiêu phấn đấu xây dựng “Gia đình học tập” và “Cộng đồng học tập” trong kế hoạch hằng năm. | 10 |
- Chi hội Khuyến học của thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương có nhiều hình thức giúp đỡ, khuyến khích, động viên TRẺ EM và NGƯỜI LỚN học tập thường xuyên, học tập suốt đời. Quỹ Khuyến học của thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương được xây dựng, duy trì và ngày càng tăng. | 5 | ||
- Thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương có ít nhất 01 phương tiện (có sách/báo hoặc tủ sách; có phòng họp/sinh hoạt chung, có mạng lưới truyền thanh v.v…) để tạo Điều kiện cho TRẺ EM và NGƯỜI LỚN được học tập thường xuyên, học tập suốt đời. | 5 | ||
3 | TÁC ĐỘNG, HIỆU QUẢ HỌC TẬP của các gia đình trong thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương (20 điểm) | - Các gia đình trong thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương tích cực lao động, phát triển kinh tế. Tỷ lệ hộ nghèo ngày càng giảm. | 10 |
- Thôn/bản/tổ dân phố hoặc tương đương tích cực triển khai/tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư”, phong trào xây dựng nông thôn mới hoặc xây dựng khu đô thị văn minh và các phong trào khác của xã. | 10 |
D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN DANH HIỆU “ĐƠN VỊ HỌC TẬP” ở cơ sở thuộc xã quản lý (Trường học/Đơn vị/Doanh nghiệp …)
| TIÊU CHÍ | NỘI DUNG | Điểm tối đa |
1 | Học tập của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị (gọi tắt là các thành viên trong đơn vị) (40 điểm) | - Hằng năm, 70% trở lên các thành viên trong đơn vị tham gia học tập ít nhất 01 nội dung, dưới nhiều hình thức, phương thức khác nhau. | 20 |
- 100% trở lên cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định hoặc - 80% trở lên người lao động trong doanh nghiệp có trình độ THPT hoặc tương đương và được đào tạo nghề. | 10 | ||
- 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức trong đơn vị tham gia các chương trình học tập nâng cao trình độ công nghệ thông tin và 20% trở lên có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm hoặc - Tỷ lệ người lao động trong doanh nghiệp có kiến thức cơ bản về tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của công việc ngày càng tăng. | 10 | ||
2 | Điều kiện học tập của các thành viên trong đơn vị (30 điểm) | - Có sự lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ của cấp ủy Đảng, lãnh đạo đơn vị và các tổ chức đoàn thể đối với việc học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị. Có các tiêu chí về học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị trong nội dung công tác thi đua hằng năm. | 10 |
- Đơn vị có các phương tiện cần thiết phục vụ cho việc học tập suốt đời của các thành viên trong đơn vị và có cơ chế khuyến khích, tạo điều kiện (kinh phí, thời gian …) cho các thành viên của đơn vị học tập. | 10 | ||
- Tổ chức khuyến học của đơn vị hoạt động có nền nếp, hiệu quả; Quỹ khuyến học của đơn vị được xây dựng và ngày càng phát triển | 10 | ||
3 | Tác động, hiệu quả của phong trào học tập trong đơn vị (30 điểm) | - Hằng năm đơn vị đều đạt danh hiệu thi đua từ “Tập thể lao động tiên tiến” trở lên hoặc hoàn thành tốt nhiệm vụ/nghĩa vụ với Nhà nước, không vi phạm pháp luật. | 20 |
- Gia đình của các thành viên trong đơn vị đều đăng ký phấn đấu xây dựng "Gia đình học tập”, trong đó 60% trở lên đạt danh hiệu “Gia đình học tập”. | 10 |
- 1Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh và phát triển trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn từ nay đến năm 2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai nhân rộng mô hình học tập, Bộ tiêu chí và Hướng dẫn đánh giá, công nhận danh hiệu mô hình học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 1Quyết định 89/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 281/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh phong trào học tập suốt đời trong gia đình, dòng họ, cộng đồng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 2436/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020" do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Thông tư 44/2014/TT-BGDĐT về đánh giá, xếp loại "Cộng đồng học tập" cấp xã do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2159/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thời gian năm học 2015 - 2016 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 7Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh và phát triển trung tâm học tập cộng đồng các xã, phường, thị trấn từ nay đến năm 2020 do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8Công văn 9961/VPCP-KGVX năm 2015 công nhận danh hiệu Gia đình học tập, Dòng họ học tập, Cộng đồng học tập, Đơn vị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1014/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai nhân rộng mô hình học tập, Bộ tiêu chí và Hướng dẫn đánh giá, công nhận danh hiệu mô hình học tập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
Quyết định 556/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ tiêu chí đánh giá, công nhận danh hiệu học tập trong gia đình, dòng họ, cộng đồng, đơn vị ở cơ sở giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 556/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực